Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 13 năm 2011

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 13 năm 2011

Tuần 13.

 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011.

 Tập đọc:

 Tiết 25. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

KỸ NĂNG SỐNG:

 - Xác định giá trị

 - Tự nhận thức về bản thõn

 - Đặt mục tiêu

 - Quản lớ thời gian

 

doc 115 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần lễ 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13. 
 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011.
 Tập đọc:
	Tiết 25.	 Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu: 
 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
KỸ NĂNG SỐNG:
	- Xỏc định giỏ trị
	- Tự nhận thức về bản thõn
	- Đặt mục tiờu
	- Quản lớ thời gian
II. Chuẩn bị
 - Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
*Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) HĐ1: Luyện đọc.
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) HĐ2: Tìm hiểu bài.
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
- Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn - cốp xki thành công là gì?
*GV giới thiệu thêm vềXi-ôn-cốp-xki?
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
- Nêu ND của bài?
c) HĐ3: HDHS đọc diễn cảm.
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- NX và cho điểm.
3. Kết luận
- Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
- Truyện giúp em hiểu điều gì?
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài: Văn hay chữ tốt.
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 đoạn.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 7 dòng tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 4: 3 dòng còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- HS trả lời.
- ... mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ để lấy tiền mua sách vở và dụmg cụ thí nghiệm.Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng trở thành phương tiện bay tới các vì sao.
- Xi -ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao,có nghị lực quyết tâm thực hiện mơ ước.
- VD: Người chinh phục các vì sao.Quyết tâm chinh phục các vì sao.từ mơ ước bay lên bầu trời.Mơ ước bay như chim.
*ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục 
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
-  Xi-ôn-cốp-xki. Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- ... muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Toán:
	Tiết 61:	 Giới thiệu nhân nhẩm 
 số có hai chữ số với số 11
I. Mục tiêu.
- HDHS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
	* Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 20.
II. Chuẩn bị.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra bài cũ: 
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
 27
 x 
 11
 27
 27
 297
 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
 48 
 x 11 
 48
 48
 528
c) Thực hành: 
* Bài 1:
Cho học sinh làm bài vào bảng con
* Bài 3:
 - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
* Bài 4: Y/C 1 HS đọc đề.
 - Các nhóm trao đổi rút ra câu đúng
- HS nhận xét KQ 297 với thừa số 27 rút ra kết luận: Viết 9 (là tổng của 2 và 7) vào giữa 2 và 7.
KL: 4 + 8=12
 -Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 - Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
* Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên.
 a) 34 x 11 = 374
 b) 11 x 95 = 1045
 c) 82 x 11 = 902
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 (Học sinh)
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 (Học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (Học sinh) 
 Đáp số : 352 Học sinh.
3. Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét chung tiết học: Luyện tập.
Khoa học:
 Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
GDBVMT:
	- ễ nhiễm khụng khớ, nguồn nước.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy- học:
* KT bài cũ: 
- Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
* Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
* HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và
 nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục 
và không sạch .
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- GV HD HS làm thí nghiệm 
- HS đọc các mục Quan sátvà thực hành trang
 52 SGK để biết cách làm.
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm .
- GV đánh giá kết luận.
- Trình bày trứơc lớp.
* HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
Bước1: - Gv giao việc
Bước 2: - các nhóm báo cáo
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch
 và nước ô nhiễm.
- Thảo luận nhóm 4
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạch 
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu 
trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Visinh vật 
Nhiềuquámức cho phép
Không có 
hoặc có các
 chát khoáng 
có lợi với tỉ lệ 
thích hợp
3. Kết luận.
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét về tiết học.
- Ôn lại bài. Chuẩn bị bài 27.
Lịch sử
Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân Tốngxâm lược
lần thứ hai (1075 - 1077)
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, hs biết:
- HS trình bày sơ lược nguyên nhâ, diễn biến , kết quả của cuộ khán chiến chống quân Tống xâm lược dưới thời Lý.
- Kể lại được diễn biến của cuộc quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến
 * Biết quan sát tranh và nói về nội dung tranh.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy - học.
1.Giới thiệu bài.
2.Phát triển bài.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về”
- Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì?
HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
- 1 HS đọc bài
-> Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài .
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011.
Toán:
Tiết 62: Nhân với số có 3 chữ số (T1)
I. Mục tiêu:
 - HD học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số.
 * Biết đặt tính để thực hiện phép nhân có một chữ số.
II. Chuẩn bị.
 - Bảng lớp, bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
 * KT bài cũ:
 * Bài mới: 
1. Giới thiệu bài. 
2. Phát triển bài.
a) Tìm cách tính 164 x 123:
- Thực hiện tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3.
b) Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 164
 x
 123
 492
 + 328
 164
 20172
- Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số?
c) Thực hành:
Bài1: - Nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
Bài 2: - Nêu y/c?
- Chữa bài , chấm điểm. 
Bài 3: Giải toán
- HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 
- Làm bài 
164 x 12= 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
= 16400 + 3280 + 492
 = 20172
- Hs thao tác cùng GV
- 492 là tích riêng thứ nhất.
- 328 là tích riêng thứ hai.
- 164 là tích riêng thứ ba.
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Tính tích riêng thứ ba
- B5: Cộng ba tích riêng với nhau
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào vở
- Hai HS đọc yêu cầu .
Đặt tính rồi tính
 248	 1163	 3124
 x 321 x 125 x 213
 248	5815 9372
 496 2326 3124
744 1163 6248
79608 145375 665412
- HS làm bài ra nháp.
- 262 x 130 = 34060
- 262 x 131 = 34.322
- 263 x131 = 34.4533
- Đổi vở kiểm tra nhau.
 Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Giao bài về nhà.
- Chuẩn bị bài sau:Nhân với số có 3 chữ số.
 Luyện từ và câu : 
Tiết 25 : Mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
 I. Mục tiêu.
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đểm : Có trí thì nên .
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. 
II. Chuẩn bị.
- Bảng lớp, bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy - học.
* Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
* Bài 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: 
- GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở.
- 5 - 7 em đọc 2 câu mình đã đặt được .
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở .
- 2, 3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
 Tiết 25: Kể chuyện được chứng kiến 
 hoặc tham gia.
I. Mục tiêu: 
- Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
 - Nghe bạn kể, Nhận xét đúng lời kể của bạn.
KỸ NĂNG SỐNG:
	- Thể hiện sự tự tin
	- Tư duy sỏng tạo
	- Lắng nghe tớch cực
II. Chuẩn bị.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các H Đ dạy - học:
* Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra?
- 2 học sinh kể chuyện.
- Nhận xét, đánh giá bạn kể.
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
a) HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Đọ ... c bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây,mấy bạn nam đang đọc báo.
- HS tự làm bài, đọc bài.
 VD: Trong giờ ra chơi, sân trường thật náo nhiệt. Dưới bóng mát của cây bàng, mấy bạn đang túm tụm đọc truyện. Cạnh đó, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.
3. Kết luận:
 - Trong câu kể Ai làm gì? VN do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
 - NX. Viết lại đoạn văn trong BT 3 . CB bài sau.
Chính tả : (Nghe - viết)
Tiết 17: Mùa đông trên rẻo cao
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả: Mùa đông trên rẻo cao.
 - Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ lẫn l/n, ất/âc.
GD BVMT:
	- HS thấy được những nột đẹp của thiờn nhiờn vựng nỳi cao trờn đất nước ta. Từ đú, thờm yờu quý mụi trường thiờn nhiờn.
II. Chuẩn bị:
 - Một số tờ phiếu ghi ND bài tập 2a, 3.
III. Các HĐ dạy- học:
 * KT bài cũ: 
	- 1HS lên bảng viết, lớp viết nháp: Đấu vật, nhấc, lật đật
 * Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài. 
a) HĐ1: HDHS nghe viết. 
- Gọi 1 HS đọc bài : Mùa đông trên rẻo cao
- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã đến với rẻo cao?
- Nêu những TN mình hay viết sai? 
- GV đọc: Trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, nhẵn nhụi, từ giã, già nua, quanh co...
- GV đọc bài cho HS viết, q/s uốn nắn.
- GV đọc bài cho HS soát
- Chấm một số bài
b) HĐ2: HDHS làm b/ tập chính tả.
Bài 2 (T165) : - Nêu y/c?
a) Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng
Bài 3 (T165) : - Nêu yêu cầu?
Lời giải: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
- Mở SGK (T 165), theo dõi
- Mây từ các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá cuối cùng đã lìa cành.
- HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp
- NX sửa sai
- Viết bài
- Soát bài
- 1 HS nêu
- Làm vào SGK , đọc bài tập
- 3 HS làm phiếu, chữa bài tập
- 1 HS nêu
- HS làm bài, 3 tổ thi tiếp sức
- NX, sửa sai
3. Kết luận:
- NX giờ học. BTVN: Đọc lại bài chính tả. 
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011.
Tập làm văn
Tiết 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn
 miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu: 
 - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, đồ vật ND miêt tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn.
 - Biết viết các đoạn văn trong một bài vănmiêu tả đồ vật.
II. Đồ dùng: 
- 1 số kiểu bài mẫu cặp sách của học sinh
III. Các HĐ dạy - học:
* KT bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả đồ vật 
 * Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài mới:
2. HDHS luyện tập:
 Bài 1(T172):
* GV chốt
- 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài.
- TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung
a) Cả 3 đoạn đều thuộc phần thân bài.
b) Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp.
Đoạn 2: Tả quai cặp và quai đeo.
Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của cái cặp.
c) ND miêu tả được báo hiệu bằng câu mở đoạn:
Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi.
Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ.....
Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn.
Bài 2(T173)
- GV nhắc:
Đề bài y/c các em viết một đoạn văn (không phải cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài (không phải bên trong). Em nên viết dựa theo gợi ý a, b, c.
- GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe.
Bài 3(T173): - Nêu y/c?
- Viết 1 đoạn văn tả bên trong không tả bên ngoài chiếc cặp của mình.
- NX, đọc đoạn văn viết hay
- 1 HS đọc y/c và gợi ý.
- Nghe.
- Đặt cặp trước mặt, tập viết đoạn văn 
miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp
 theo gợi ý a, b, c.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- NX.
- Q/s bên trong cặp dựa vào gợi ý viết bài.
- Đọc bài, NX bổ sung
3. Kết luận:
- NX tiết học : Viết lại 2 đoạn văn trong BT 2, 3 (T173).
Toán
 Tiết 85: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
HD học sinh
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- Biết kết hợp hai dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là số 0.
* Thực hiện các phép tính đơn giản.
II. Các HĐ dạy - học 
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Bài 1(T96): - Nêu y/c? - HS nêu miệng
a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
- Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): - Nêu y/c?
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
Bài 3(T96): - Nêu y/c? - Làm vào vở, 1 h/s lê bảng.
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995.
- Vì sao em chọn số đó?
d) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
 3. Kết luận.:
- NX giờ học.
- .............là chữ số 0
Kĩ thuật
Tiết 17: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết3)
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí một sản phẩm tự chọn.
Cắt, khâu, thêu trang trí được một sản phẩm tự chọn
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Chuẩn bị: 
HS cần phải :
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí một sản phẩm tự chọn.
Cắt, khâu, thêu trang trí được một sản phẩm tự chọn
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
* Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
	- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2. Phát triển bài.
a) HĐ1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
- Nêu các bước cắt, khâu, thêu trang trí?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng bước.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) HĐ 2: HS thực hành.
- GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước.
- GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- GV nhận xét và nêu thời gian thực hành.
- Nhắc HS thêu trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận . (theo nhóm)
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng.
- HS nêu các bước thực hiện:
+ Đo, cắt vải.
+ Thêu trang trí trên vải.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
3. Kết luận: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành .
Địa lí
Tiết 17: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
 Củng cố kiến thức về.
- Dãy HLS, hoạt động sản xuất của người dân HLS, Thành phố Đà Lạt, HĐSX của ngơười dân đồng bằng Bắc Bộ.
- HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung của bài.
II. Chuẩn bị: 
ND ôn tập.
III. Các HĐ dạy - học:
* KT bài cũ: 	
- Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nước ta?
* Bài mới:
1. GT bài: Ghi đầu bài
2. Phát triển bài.
- Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ?
-Đỉnh núi Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? độ cao?m so với mực nước biển?
- Nêu đặc điểm của dãy HLS?
- Những nơi cao ở HLS có khí hậu NTN?
- Sa Pa có điều kiện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát?
- Người dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính?
- Nêu 1 số cây trồng ở HLS?
- Nêu 1 số nghề thủ công ở HLS?
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ở độ cao bao nhiêu mét?
- Đà lạt có khí hậu NTN?
- Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát?
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt?
- Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh?
- Người dân ở ĐBBB làm nghề gì?
- Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB?
- Vì sao lúa được trồng nhiều ở Bắc Bộ?
- Nêu các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên 1 số rau xứ lạnh được trồng ở ĐBBB?
- Kể tên làng nghề thủ công nổi tiếng ở ĐBBB?
- Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB?
- Nêu quy trình SX ra 1 sản phẩm gốm?
- Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
* Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng?
- Dãy HLS
- Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đỉnh Phan - xi - păng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m
- HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta chạy dài khoàng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nước ta.
- ......lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thường mưa nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm.
- Người dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản.
- Nghề chính là nghề trồng trọt.
- Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, 
lê,.......
- Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,.........
- Đà Lạt nằm trên coa nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m.
- Mát mẻ.
- Hồ Xuân Hương.....vườn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren........
- Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay.
- Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau được trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt được chở đi cung cấp cho nhiều nơi........
- Rau su hào, bắp cải.........
- Hoa hồng, lan, cúc, lay ơn..........
- Quả dâu tây,..........
- Khí hậu mát mẻ.
- Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công.
- Cây lúa
- Lợn, gà, vịt.
Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên ĐBBB ........... cả nước.
- Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, CS lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc.
- Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết.
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông.....
- Su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua....
- Làng Vạn Phú (Hà Tây) chuyên dệt lụa. Gốm sứ Bát Tràng.....
- Dệt lụa, gốm sứ.....
- Nhào đất vad tạo dáng cho gốm.
- Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm.
- Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phương và một số mặt hàng đưa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất vad đời sống.
3. Kết luận:
- NX giờ học 
- Ôn bài cho tốt. CB giấy KT để giờ sau làm bài KT cuối kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-17L4Thai.doc