Tập đọc
Tiết 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phân biệt lời
nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrõy-ca thể hiện trong tỡnh yờu thương, ý
thức trách nhiệm với người thân, lũng trung thực và sự nghiờm khắc với lỗi lầm
của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KỸ NĂNG SỐNG:
- Ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thụng
- Xác định giỏ trị
Tuần 6: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Tiết 11: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rói, tỡnh cảm, bước đầu biết phõn biệt lời nhõn vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrõy-ca thể hiện trong tỡnh yờu thương, ý thức trỏch nhiệm với người thõn, lũng trung thực và sự nghiờm khắc với lỗi lầm của bản thõn (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). KỸ NĂNG SỐNG: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thụng - Xỏc định giỏ trị II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ SGK III. Các HĐ dạy - học: * KT bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài : Gà trống và cáo. (2HS) - Em có NX gì về tính cách của hai nhân vật? * Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: a) HĐ1: Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK. - GV đọc bài. - Bài được chia làm mấy đoạn ? b) HĐ2: Luyện đọc, t/ hiểu đoạn 1. - GV sửa lỗi phát âm cho HS - Luyện phát âm : An - đrây -ca - Dằn vặt có nghĩa ntn? - NX bài đọc của bạn? Bạn đọc với giọng ntn? - Khi câu chuyện xảy ra An - đrây -ca mấy tuổi? Hoàn cảnh gia đình em lúc đó ntn? - Khi mẹ bảo An - đrây - ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An - đrây - ca như thế nào? - An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ? - Đoạn 1 kể với em chuyện gì ? - Nêu cách đọc đoạn 1? -GV đọc đoạn mẫu -Nhận xét c) HĐ3: Luyện đọc, t/ hiểu đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra khi An - đrây - ca mang thuốc về nhà? - An - đrây - ca tự dằn vặt mình ntn? - Câu chuyện cho thấy An - đrây - ca là cậu bé ntn? - ND chính của đoạn 2 là gì? - Nêu ND chính của bài ? - Tìm giọng đọc của đoạn 2? - GVHDHS đọc diễn cảm đoạn " Bước vào phòng ...khỏi nhà " d) HĐ4: Thi đọc diễn cảm toàn bài : 3. Kết luận: - Em hãy đặt tên cho chuyện theo ý nghĩa của chuyện? - Nói lời an ủi của em với An - đrây-ca? - Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì? - Em học được gì ở An - đrây - ca? - Mở SGK (T55) - Theo dõi SGK - 2đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ... về nhà. Đoạn 2: Đoạn còn lại. - 4 HS nối tiép đọc đoạn 1 - SGK - 2 HS đọc đoạn 1 - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Khi câu chuyện xảy ra An- đrây- ca 9 tuổi. Em đang sống cùng mẹ và ông, ông đang bị ốm nặng . - An - đrây - ca nhanh nhẹn đi ngay - An - đrây - ca được các bạn đang chơi đá bóng mời nhập cuộc. Mải chơi quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + ý 1: An - đrây - ca mải chơi quên lời mẹ dặn. - Lời ông giọng mệt nhọc, yếu ớt. Giọng đọc trầm, buồn. Nhấn giọng từ gợi cảm. - Theo dõi SGK. - Luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2. - Đọc theo cặp. - 1HS đọc cả đoạn. - Lớp đọc thầm đoạn 2. - An - đrây - ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông đã qua đời. - An - đrây - ca khóc oà lên khi biết ông đã qua đời...kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe...mẹ an ủi con không có lỗi nhưng An - đrây - ca không nghĩ như vậy. Cả đêm ...ông trồng. Mãi khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. - ..rất yêu thương ông, không tha thứ cho cho mình vì ông sắp chết còn mải chơi bóng mang thuốc về chậm. An-đrây - ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân . +ý2: nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. *ND: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân. Lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. - ý nghĩ của An - đrây - ca đọc giọng buồn, day dứt. Lời của mẹ dịu dàng Nhấn giọng TN hốt hoảng, khóc nấc ... - Luyện đọc diễn cảm . - Gọi 4 em đọc bài (đọc phânvai), người dẫn chuyện, ông, mẹ, An - đrây - ca. -Chú bé trung thực. Chú bé giàu t/c. - Bạn đừng ân hận nữa. Ông bạn chắc rất hiểu tấm lòng của bạn. - HS nêu - NX giờ học. BTVN: Luyện đọc bài. CB bài: Chị em tôi. ********************************************* Toán Tiết 26: Luyện tập I. Mục tiêu: Đọc được một số thụng tin trờn biểu đồ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài . III. Các HĐ dạy- học: * KT bài cũ: Kt bài tập HS đã làm trong vở bài tập. * Bài mới: 1. GT bài: 2. PT bài: Bài 1(T 33) Nêu y/c? Bài 2(T 34) - Biểu đồ vẽ gì? có? Cột là cột nào? - HS làm vào vở - Gọi 2HS lên bảng - Đọc bài tập - HS làm vào SGK. - Đọc bài tập: S, Đ, S, Đ, S. - 2Hs đọc bài tập. - Số ngày mưa... - Có hai cột, cột bên trái ghi số ngày, cột nằm ngang ghi tháng. a) Tháng 7 có số ngày mưa là: 18 ngày. b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 số ngày là: 15 - 3 = 12 (ngày) c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: ( 18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày) Đáp số: a) 18 ngày; b) 12 ngày; c) 12 ngày. Bài 3(T 34) Nêu y/ c? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách làm. T1: 5 tấn; T2: 2 tấn; T3:: 6 tấn. - Vẽ tiếp biểu đồ - 1 HS lên bảng - Làm vào VBT. - NX sửa sai. 3. Kết luận: - NX: Làm lại bài tập 3 vào vở lưu ý cách vẽ biểu đồ. Làm BT trong VBT toán. ************************************************* Đạo đức : Tiết 6: Biết bày tỏ ý kiến (Tiếp) I. Mục tiêu : - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cú liờn quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thõn và lắng nghe, tụn trọng ý kiến của người khỏc. KỸ NĂNG SỐNG: - Trỡnh bày ý kiến ở gia đỡnh và lớp học - Lắng nghe người khỏc trỡnh bày - Kiềm chế cảm xỳc - Biết tụn trọng và thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng: - Một vài bức tranh dùng cho HĐ khởi động . -Mỗi HS 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ , xanh và trắng . SGK đạo đức 4. III. Các HĐ dạy - học : 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Giới thiệu bài: 3.Phát triển bài: * Khởi động : Trò chơi diễn tả -Phát cho mỗi nhóm một bức tranh . -Lần lượt từng em trong nhóm NX về bức tranh đó . - ý kiến của cả nhóm về bức tranh có giống nhau không ? *KL: Mỗi người cóthể có ý kiến nhận xét khác nhau về một sự vật . * HĐ1:THảo luận nhóm -GV giao việc mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . 1. Em sẽ làm gì khi em được phân công làm một công việc không phù hợp với khả năng ? 2.Em sẽ làm gì khi em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ? 3.Em sẽ làm gì chủ nhật này bố mẹ dự định cho em đi chơi công viên,nhưng em lại muốn đi xem xiếc? 4.Em sẽ làm gì nếu em muốn tham gia vào một HĐ nào đó của lớp ,của trường nhưng chưa được phân công ? - Điều gì sẽ xảy ra khi em không được bày tỏ ý kiến của mình về những việc có liên quan đến bản thân em đến lớp ? * HĐ2: Thảo luận nhóm 2 -GV nêu yêu cầu của bài tập * Gv kết luận :-Việc làm của Dung là đúng . -Việc làm của Hồnh và Khánh là không đúng . * HĐ3:Bày tỏ ý kiến -GV phổ biến cách bày tỏ ý kiến thông qua các tấm bìa . -Màu đỏ : Tán thành - Màu xanh : Phản đối -Màu trắng : Phân vân ,lưỡng lự -GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập. Bài tập 2. Yêu cầu HS giải thích lí do . * KL:ý kiến :- a,c,d là đúng . -đ là sai -Goị HS đọc ghi nhớ bạn. -Thảo luận nhóm 6 -QS tranh ,NX -Không -TL nhóm 4 câu hỏi 1,2(T9) -Báo cáo kết quả - Em sẽ có ý kiến với người phân công ... -Em sẽ bày tỏ ý kiến để cô hiểu về em -Em có ý kiến xin mẹ cho đi xem xiếc -Em có ý kiến xung phong tham gia vào hoạt động đó . -Nếu em không được bày tỏ ý kién của mình về những công việc liên quan srx ảnh hưởng tới bản thân em và lớp em . -Thảo luận bài tập 1(T9) - 1số nhóm trình bày -Các nhóm khác NX bổ sung -Nghe -Thảo luận chung cả lớp ( ý b giảm tải ) b, GV gọi 1 số học sinh đóng tiểu phẩm: Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa ( Hoặc GV kể chuyện đó 2 lần) -GV phát phiếu - Em có nhận xết gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? -ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? - Nếu là bạn Hoa em sẽ giải quyết NTN? * GV kết luận: Mỗi gia đình đều có khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách tháo gỡ, giải quyết nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe tông trọng. Đồng thời các em cần biết... * HĐ2: Trò chơiphóng viên - 1 số HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo nội dung bài tập 3 - NX * HĐ3: - Nêu y/ c bài tập 4? - Nx bài làm của học sinh - Thực hành - Trả lời nhóm 6 - Các nhóm báo cáo - Mẹ muốn Hoa ở nhà giúp mẹ làm bánh rán bán - Bố không muốn cho Hoa nghỉ học vì việc học là quan trọng. - Hoa có ý kiến muốn đi học, Hoa đi học 1 buổi, còn 1 buôỉ phụ giúp mẹ làm bánh. - Phù hợp - Trả lời - Nghe - Thực hành - Thực hành - Báo cáo kết quả * GV kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng được thực hiện chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh gia đình của đất nước và ích lợi cho sự phát triển của trẻ em. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác *HĐnối tiếp: -NX giờ học . -Thực hiện y/c bài 4 SGK (T10).Tập tiểu phẩm .Một buổi tối trong GĐ ****************************************** Chính tả: ( Nghe viết ) Tiết 6: Người viết chuyện thật thà I. Mục tiêu: - Nghe-viết đỳng và trỡnh bày bài CT sạch sẽ; trỡnh bày đỳng lời đối thoại của nhõn vật trong bài. - Làm đỳng BT 2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Chuẩn bị: - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phát cho HS sửa lỗi bài tập 2. - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a. III. Các HĐ dạy - học: * KT bài cũ: Mời 1HS đọc bắt đầu từ l/n. 2 HS lên bảng viết lớp viết nháp. * Bài mới: 1. GT bài : 2. PT bài: a) HĐ1: HD chính tả: * GV đọc bài viết - Nhà văn Ban - dắc có tài gì? * Hướng dẫn viết từ khó. - Tìm từ khó viết? * Hướng dẫn trình bày. - Nêu cách trình bày lời thoại? * GV đọc bài cho HS viết. - Đọc bài cho học sinh soát. * Chấm - chữa bài: - Nghe, 1 HS đọc lại truyện. - Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. - Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng. - Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, Pháp. - Dấu hai chấm kết hợp với dấu gạch đầu dòng. - Viết vào vở - Soát bài (đổi vở) b) HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả. - Y/c sửa tất cả các lỗi sai. - GV chấm 1 số bài. - 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm. - Lớp làm vào vở, 3 HS phát phiếu - Dán phiếu, chữa bài tập. - 1 HS đọc y/c mẫu - Làm BT vào vở, 3 HS làm phiếu Bài 3a(T57): - Nêu y/c? - Từ láy có chứa âm S/X là từ láy NTN? - Từ láy có chứa âm S: Sàn sàn, San sát, Sáng sủa... - Từ láy có chứa âm X: Xa xa, xà xẻo, xám xịt... - GV chốt ý kiến đún ... làm thế nào? - VD nào là phép trừ có nhớ, VD nào là phép trừ không nhớ? Bài 1 (T40): Nêu yêu cầu ? -Quan sát -Nhận xét - Bài 1a củng cố kiến thức gì? Bài 2 (T40): Nêu yêu cầu ? - Quan sát - Nhận xét - Bài 2b củng cố kiến thức gì? Bài 3(T40): - GV chấm một số bài. - HS làm nháp, 1HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách thực hiện . 865 279 - 450 237 415 042 - NX, sửa sai -Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 647 253 - 285 749 361 504 - NX, sửa sai * Đặt tính : Viết số trừ dưới sốbị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và dấu gạch ngang . * Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái . - HS nêu, NX - Đặt tính rồi tính - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp a) 987 864 969 696 - - 783 251 656 565 204 613 313 131 - NX, sửa sai - ...Phép trừ không nhớ - 1 HS nêu - Làm vào vở, 1HS lên bảng . b) 80 000 941 302 - - 48 765 298 764 31 235 642 538 - .....phép trừ có nhớ - HS đọc đề, PT đề - Làm vào vở, 1 HS lên bảng Giải : Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 1 730 - 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km 3. Kết luận: - NX giờ học . BTVN: Bài 2a, 4 (T40) **************************************************** Tập làm văn Tiết 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn trong văn kể chuyện I. Mục tiêu : - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rỡu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1). - Biết phỏt triển ý nờu dưới 2, 3 tranh để tạo tàhnh 2, 3 đoạn văn kể chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: - 6 tranh minh hoạ SGK. - 1 tờ phiéu to kẻ bảng đã điền Nd trả lời câu hỏi BT2. - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh(2, 3, 4, 5, 6) III. Các HĐ dạy - học : * KT bài cũ: - 1HS đọc ghi nhớ bài 10(T54) - 1 HS đọc lại BT phần l / tập (bổ sung thân đoạn để hoàn chỉnh đoạn b) * Bài mới: 1. Giới thiệubài: 2. Phát triển bài: * Hướng dãn HS làm bài tập : Bài1 (T64): Nêu yêu cầu? - Đây là câu chuyện " Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc . - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung truyện nói về điều gì? - Gọi 6 HS nối tiếp đọc 6 câu dẫn giải dưới tranh. - Gọi HS thi kể lại cốt chuyện. Bài2 (T64) - Y/c HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranhlàm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc . - HDHS làm mẫu theo tranh1 - Nhân vật làm gì? - Nhân vật nói gì? - Ngoại hình nhân vật? - Lưỡi rìu sắt NTN? - Sau khi học sinh phát biểu GV dán các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn. 3. Kết luận: - Nêu cách PT câu chuyện? - 1HS nêu - QS tranh - 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh . -1 HS đọc chú giải - 2 Nhân vật: Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên . - Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - 6 HS nối tiép nhau, mỗi em nhìn một tranh, đọc câu dẫn giải dưới tranh . - 2HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh, thi kể lại cốt truyện - 1HS đọc nội dung bài tập, lớp đọc thầm . - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh TL các CH theo gợi ý a, b SGK. - Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. - Chàng buồn bã nói:" Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này. Nay mất rìu thì sống thế nào đây!" - Chàng Tiều Phu nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu. - Lưỡi rìu sắt bóng loáng - HS phát biểu ý kiến về từng tranh - NX, bổ sung - HS kể theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Q/s tranh, đọc gợi ý từng tranh để nắm cốt chuyện. - PT ý dưới mỗi tranh thành 1 đoạn chuyện cụ thể hoá hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật. - Liên két các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh. - NX giờ học, biểu dương học sinh xây dựng tốt đoạn văn. - Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. **************************************************** Khoa học Tiết 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu - Nờu cỏch phũng trỏnh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: + Thường xuyờn theo dừi cõn nặng của em bộ. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ khỏm để chữa trị kịp thời. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ (T26 - 27) III. Các HĐ dạy- học : * KT bài cũ: - Nêu cách bảo quản thức ăn? Vì sao các cách làm trên lại giữ được thức ăn lâu hơn ? * Bài mới: 1. GT bài: 2. PT bài: a) HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Mục tiêu : Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bướu cổ .Nêu được nguyên nhân các bệnh kể trên. + Bước1: làm việc theo nhóm Gv giao việc QS hình 1, 2(T26 - SGK), nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ nguyên nhân dẫn đến những bệnh trên. + Bước2: Làm việc cả lớp - Mô tả dấu hiệu của bệnh còi xương suy dinh dưỡng, bệnh bướu cổ? - Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng, còi xương? - Nêu nguyên nhân gây bệnh bướu cổ? * Gv kết luận : Trẻ em không được ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi - ta - min A sẽ bị còi xương. Nếu thiếu I - ốt, cơ thểPT chậm, Kém thông minh, dễ bị bướu cổ. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Bệnh còi xương người gầy còm, bụng to... - Bệnh bướu cổ ở cổ có bướu to .. - Do không được ăn đủ chất dinh dưỡng, thiếu chất đạm và vi - ta-min D -... Do thiếu chất I - ốt. - Nghe b) HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Mục tiêu : Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. + Bước1: - Giao việc: Thảo luận theo câu hỏi SGK (T27) và câu hỏi ghi bảng + Bước 2: Báo cáo kết quả - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng? * GV kết luận - TL nhóm 2 - Báo cáo kết quả, NX bổ sung. - Khô mắt, quáng gà ....A - Phù do thiếu vi - ta - min B - Chảy máu chân răng do thiếu vi - ta - min C - Sức nhìn kém, phù, chảy máu chân răng, bưới cổ, gầy còm..... Ăn các loại hoa quả có màu vàng đỏ: Gấc, cà rốt, chuối, đu đủ, .... Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng để đảm bảo phát triển bình thường và phòng tránh bệnh tật. Đối với trẻ em cần theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. c) HĐ 3: Chơi trò chơi. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. B1: Tổ chức. - Chia lớp 2 đội - Rút thăm theo đội nào có quyền nói trước. B2: Cách chơi và luật chơi. VD: Đội 1 nêu chất bị thiếu - TG tự đổi vị trí Trường hợp 1 đội nói sai, đội kia sẽ tiếp tục ra câu đố - Kết thúc GV nhận xét tuyên dương - Đội 2 trả lời bệnh do thiếu chất đó - Thực hành chơi 3. Kết luận: - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng. - NX giờ học. *********************************************** Thể dục Tiết 12: Đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai. Trò chơi" Ném trúng đích". I/ Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao KT: đi đều vòng phỉa, vòng trái, đưngs lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi" Ném trúng đích". Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo léo ném chính xác vào đích. II/ Địa điểm, phương tiện: Sân trường, 1 cái còi. - 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi. III/ Các HĐ dạy- học: Nội dung Định lượng Phương pháp 1/ Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND. - Xoay khớp cổ tay, cổ chân đầu gối. - Chạy nhẹ nhàng theo địa hình TN 100- 200m. - Trò chơi: Thi đua xếp hàng. 2/ Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nghịp. b/ Trò chơi vận động: - Trò chơi" Ném trúng đích". 3/ Phần kết thúc: - Tập ĐT thả lỏng. - Đứng tại chỗ hát + vỗ tay. -Trò chơi"Diệt các con vật có hại" - NX, đánh giá giờ dạy. 6' 22' 2' 4' 3' 3' 6' - GV điều khiển. * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Cán sự điều khiển. * * * * * * * * * * * - Gv điều khiển cả lớp tập. - Tập theo tổ. T2 điều khiển. - Từng tổ thi trình diễn. - Cả lớp tập, cán sự điều khiển. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - 1 tổ chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. - HS thực hành. - Gv hệ thống bài. Mô dun 1 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP CHUYẾN DU HÀNH CỦA TÚI NILON I. MỤC TIấU. - Nõng cao nhận thức của HS về bảo vệ mụi trường thụng qua việc mỗi người đều cú hành động cụ thể giữ gỡn cho mụi trường XANH - SẠCH - ĐẸP. - Gúp phần hỡnh thành ý thức vứt rỏc vào nơi quy định, gúp phần giữ gỡn giữ gỡn vệ sinh chung ở trường, lớp, gia đỡnh, đường phố, xúm làng, nơi cụng cộng II. CHUẨN BỊ. 1. Địa điểm: Trong lớp học, ngoài sõn trường 2. Thời gian: 40 phỳt. 3. Phương tiện - tổ chức. - Bỳt dạ, bảng, băng dớnh, hai tờ giấy Ao để cú thể cắt dỏn làm hai chiếc ỏo cho 2 bạn HS đúng vai, hai chiếc tỳi ni lon. Lưu ý: cú thể trang trớ sao cho 2 chiếc ỏo này xấu xớ và bị bẩn. - Photo kịch bản (phụ lục sỏch HĐNGLL) III. TIẾN TRèNH HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ *Hoạt động mở đầu - Cả lớp hỏt một bài Hoạt động 1: Phõn vai (5 phỳt) - GV mời 7 em HS tham gia đúng vai (một em đọc lời giới thiệu, 2 HS vai nữ trong hai chiếc tỳi nilon tờn: Min và Max và 4 HS nam trong vai 4 cậu HS). Hoạt động 2: Cỏc HS đúng vai theo như kịch bản (20 phỳt). - GV hướng dẫn cụ thể, chi tiết để cỏc em thể hiện vai diễn được tốt. Hoạt động 3: Trao đổi, nhận xột, đỏnh giỏ (15phỳt) - Sau khi HS đúng vai xong GV cho HS cả lớp thảo luận theo nhúm nhỏ (mỗi nhúm từ 4 - 6 em) trờn cơ sở cõu chuyện của hai chiếc tỳi nilon. - GV nờu cõu hỏi thảo luận: 1. Từ cuộc chuyện trũ của hai chị em tỳi nilon, cỏc em cú suy nghĩ gỡ về cỏch đối xử của con người đối với việc sử dụng tỳi nilon? 2. Hằng ngày, em thường vứt cỏc loaij rỏc nào? Cú nguồn gốc từ đõu? 3. Thựng rỏc cú chức năng gỡ đối với việc giữ gỡn mụi trường Xanh - Sạch - Đẹp? 4. Em sẽ làm gỡ để gúp phần làm Xanh - Sạch - Đẹp trường lớp? - Cho đại diện nhúm lờn trỡnh bày. - GV yờu cầu cỏc nhúm khỏc bổ sung ý kiến sau phần trỡnh bày của từng nhúm. - GV cảm ơn sự tham gia của cỏc nhúm và tổng kết hoạt động. - Cỏc HS tham gia đúng vai được nhận kịch bản ở phụ lục. - 7 HS đọc kịch bản và đúng vai - Cỏc HS cũn lại chỳ ý theo dừi. - Sau thời gian thảo luận (từ 5 - 7 phỳt), từng nhúm sẽ cử đại diện lờn trỡnh bày phần kết quả thảo luận của nhúm mỡnh.
Tài liệu đính kèm: