Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 22

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 22

Tuần 22

Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013

TẬP ĐỌC

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.

II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
- KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’“Tiếng rao đêm”
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Lập làng giữ biển.”
3.2. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
12’
8’
vHoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
vHoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.
Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
  Bài văn có những nhân vật nào?
  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
vHoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
  Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó?
 “để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ 
- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết định rồi.//
Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh khá, giỏi đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
Học sinh đọc thầm cả bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
  Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói  Sức không còn chịu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói  Thế là thế nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?”
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
  Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghĩ về kế hoạch của bố Nhụ là một kế hoạch đã được quyết định và mọi việc sẽ thực hiện theo đúng kế hoạch ấy.
Hoạt động lớp
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
4. Củng cố- dặn dò: 4’
- Nhắc lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Cao Bằng”.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết địa điểm UBND nơi em ở.
2. Kĩ năng: 	
- Học sinh có ý thức thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: 	
- Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: 
GV: SGK Đạo đức 5
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Đọc ghi nhớ
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ “UBND phường, xã (Tiết 2).”
3.2. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
10’
10’
vHoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
Giao nhiệm vụ cho học sinh.
® Kết luận: Tình huống a, b, c là nên làm .
v Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai.
Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo 1 tình huống của bài tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em đến UBND phường. Em và bố chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào văn phòng làm việc. Bố xếp hàng giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em trình bày lí do. Cán bộ phường ghi giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến lấy giấy khai sinh.
® Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong tình huống.
- Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương .
vHoạt động 3: Ý kiến của chúng em.
Phương pháp: Động não, thảo luận.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh đóng vai góp ý kiến cho các cán bộ của UBND phường, xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: tổ chức ngày 1/ 6, tết trung cho trẻ em ở địa phương.
Chọn nhóm tốt nhất.
Tuyên dương.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh làm việc cá nhân.
1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Các nhóm chuẩn bị sắm vai.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động nhóm.
Từng nhóm chuẩn bị.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
Làm phần Thực hành/ 33
Chuẩn bị: “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
Nhận xét tiết học.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mĩ – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghĩa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
2. Kĩ năng: 	
- Rèn kĩ năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
3. Thái độ: 	
- Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ “Nước nhà bị chia cắt “.
Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Âm mưu phá hoạt hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm như thế nào?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Bến Tre đồng khởi”.
3.2. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
vHoạt động 1: Tạo biểu tượng về phong trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
Giáo viên cho học sinh đọc SGK, đoạn “Từ đầu  đồng chí miền Nam.”
Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng nổ phong trào Đồng Khởi.
Giáo viên nhận xét và xác định vị trí Bến Tre trên bản đồ. 
®GV nêu ro : Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi.
Tổ chức hoạt động nhóm bàn tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre.
® Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 2: Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Hãy nêu ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù.
® Rút ra ghi nhớ.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc.
Học sinh trao đổi theo nhóm.
® 1 số nhóm phát biểu.
Học sinh thảo luận nhóm bàn.
® Bắt thăm thuật lại phong trào ở Bến Tre.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc lại (3 em).
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố- dặn dò:4’
Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng khởi?
Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi?
Chuẩn bị: “Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
CHÂU ÂU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vị trí, giới hạn Châu Âu, nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu.
2. Kĩ năng: 	
- Mô ... c quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh vân dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số bài tập có yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: 	- Cẩn thận khi làm bài.
- KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ “Luyện tập chung”.
3.2. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
8’
8’
9’
vHoạt động 1: Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại các quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương (theo nhóm).
Bài 1:
Giáo viên chốt lại: củng cố cách tính số thập phân
Lưu ý : câu b ) nên đổi về cùng 1 đơn vị để tính 
Bài 2:
Giáo viên chốt:
Lưu ý cách tính phân số.
Công thức mở rộng: R = P : 2 – D
 	 b = P : 2 – a
- GV cho HS nhận xét :
+ HLP là HHCN có đặc điểm gì ?
vHoạt động 2: Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
Phướng pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực hành, quan sát.
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh tăng 4 lần.
Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm diện tích xung quanh lúc chưa tăng a. So sánh số lần).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
HS đọc đề và tóm tắt.
HS nêu lại công thức Sxp và Stp của HHCN .
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc từng cột.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài, nêu công thức áp dụng cho từng cột.
- Chiều dài = chiều rộng = chiều cao 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng.
Học sinh sửa bài – Đại diện từng nhóm nêu kết quả và giải thích.
Hoạt động cá nhân.	
4. Củng cố- dặn dò: 4’
Nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Làm bài tập: 1, 3/ 113 -144 .
Chuẩn bị: “Thể tích của một hình”.
Nhận xét tiết học
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
2. Kĩ năng: 	- Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ “ Thể tích một hình “.
3.2. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
20’
vHoạt động 1: Giúp học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực hành, quan sát. 
Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
Giáo viên nhận xét và đánh giá
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu
_ GV thống nhất kết quả : Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN 
Hoạt động nhóm đôi.
HLP nằm hoàn toàn trong HHCH
V HLP <  V HHCN.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS quan sát nhận xét các hình SGK
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
HS quan sát nhận xét các hình SGK
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Các nhóm thi đua xếp hình 
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và giải thích cách xếp hình 
4. Củng cố- dặn dò:4’
Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước?
Làm bài nhà 1, 2,/ 21.
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA GIÓ VÀ CỦA NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	
- Trình bày về tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: 	
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh ham thcih1 tìm hiểu khoa học.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.
 - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
3.2. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
vHoạt động 1: Thảo luận về năng lượn của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
→ Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước chảy 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
4 cánh quạt cách đều nhau.
Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học.
Các nhóm trình bày sản phẩm.
4. Củng cố- dặn dò: 4’
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Thiết bị - Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’Tiết 1.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 1’ Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
3.2. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
30’
v Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên chốt.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Các nhóm trình bày kết quả.
4. Củng cố - dặn dò: 4’
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .	
IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc