Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 6

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 6

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

2- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.

3-KNS: HS cẩn thận, ham thích học toán.

II. Thiết bị - ĐDDH:

- Bảng phụ, phiếu bài tập.

 

docx 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26	 TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
3-KNS: HS cẩn thận, ham thích học toán.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động daïy -hoïc: 
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: 4’TC làm việc CN HS làm bài 3 của tiết trước
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài : 1’
b. Dạy bài mới:
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
20’
Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm.
Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
a) Y/C HS làm 2 số đo đầu
b) Y/C HS làm tương tự bài 1a.
Hoạt động 2 :TC HĐ nhóm
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm.
Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn.
Cho HS làm cột 1.
Bài 4: 
GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán
GV chấm và chữa bài.
HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp nx, sửa chữa.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài.
-Các nhóm trình bày kq.
-Cả lơp nx,sửa bài. Khoanh vào B : 305
- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài. Cả lớp nx, sửa chữa. 
2dm27cm2 =207cm2 ; 300cm2 > 2cm289mm2
-HS đọc đề toán.
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS tự sửa bài. 
Đáp số: 24m2
4. Củng cố- Dặn dò 4’
- HS nhắc lại qhệ giữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau. 
-Nhận xét tiết học.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 6:
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiết 11	 TẬP ĐỌC	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
 1- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK)
2- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
3- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
-KNS: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc diễn cảm.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh
III. Các hoạt động: 
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ:4’ TC làm việc CN 2- 3 HS lên bảng
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 3, 4 bài: Ê-mi-li con và TLCH
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :1’ 
b. Dạy bài mới: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
12’
10’
8’
Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài 
- Bài này được chia làm mấy đoạn ? 
- Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học 
- Giáo viên đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: TC HĐ nhóm
- Giáo viên chia nhóm, Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Các nhóm trình bày kết quả.
-Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Giáo viên chốt:
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? 
-Giáo viên chốt
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
Hoạt động 3: TC HĐ nhóm
- Mời học sinh nêu giọng đọc. 
- Mời học sinh đọc lại 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- Học sinh đọc lại 
- 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Học sinh lắng nghe 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Học sinh thảo luận 
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
-Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi
- Các nhóm khác bổ sung 
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
- Học sinh đọc 
4. Củng cố- Dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Xem lại bài Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6	 LỊCH SỬ
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu: 
1- Biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.* Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.
2- Nêu được sự kiện lịch sử
3- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động: 
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ: 4’TC làm việc CN - 3 Học sinh nêu 
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? 
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? 
+ Vì sao phong trào thất bại? 
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :1’ - 1 học sinh nhắc lại tựa bài 
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
15’
Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm
*Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước
- Giáo viên chia nhóm 6. 
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: 
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. 
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? 
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? 
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. 
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. 
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt :Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 
Hoạt động 2 : TC HĐ nhóm
2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. 
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? 
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. 
- Hoạt động lớp, nhóm 
- Học sinh họp thành nhóm 
- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. 
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. 
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. 
Dự kiến kết quả thảo luận: 
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị Pháp xâm chiếm.
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng không tán thành cách làm của các cụ. 
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”.
d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. 
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. 
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. 
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. 
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. 
4. Củng cố- Dặn dò 4’
- HD HS rút nội dung bài học - 1 học sinh đọc lại 
- Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- GDTT- LHTT
- Chuẩn bị:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 27 	 TOÁN 
HÉC-TA
I. Mục tiêu:
1- Biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta. Biết q.hệ giữa héc-ta và m2 
2 - Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.
3-KNS: HS tính cẩn thận, hăng say học toán.
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động: 
1. Ổn định : 1’
2. Bài cũ:4’ TC làm việc CN - Gọi HS làm BT4 tiết 26
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 1’
b. Dạy bài mới:
TG
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
10’
20’
Hoạt động 1 : TC HĐ nhóm
1) G.thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta:
 ... ...................................................................................................................................................................................................
Tiết 11: KHOA HỌC
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc .
- HS nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc .
- Hiểu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lượng 
- HS ăn uống đầy đủ để không cần uống vi-ta-min. 
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24 , 25
- SGK , tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 4’
+ Nêu tác hại của thuốc lá?
Chí Công.
+ Nêu tác hại của rượu bia?
Nghiệp 
+ Nêu tác hại của ma tuý?
Trang.
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm .
- HS khác nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài .1’
b. Dạy bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
* Hoạt động 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc .
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét .
Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?
Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ... Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?
Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ.
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét 
 - Giáo viên hỏi: 
+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết?
- B12, B6, A, B, D...
- Giáo viên giảng : Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người.
Theo dõi và nhắc lại.
10’
Hoạt động 2: Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng .
* Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm BT trang 24 SGK.
* Bước 2 : Chữa bài .
- HS nêu kết quả .
- GV chỉ định HS nêu kết quả. 
1 – d ; 2 - c ; 3 - a ;4 - b
GV kết luận : Theo SGK.
- Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫnsử dụng thuốc.
10’
* Hoạt động 3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn. 
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Hoạt động lớp.
- Giáo viên nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình .
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét.
Ÿ Giáo viên nhận xét, hướng dẫn.
- Giáo viên hỏi:
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min.
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại.
Ÿ Giáo viên nhắc lại - ghi bảng.
4. Củng cố- dặn dò: 4’
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
 - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét .
- Nhận xét tiết học .
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 12 : KHOA HỌC	 
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT 
I. Mục tiêu: 
Học sinh nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt rét. 
Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
II. Thiết bị - ĐDDH: 
- Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
III. Các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Hát 
2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 4’
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Chí Công.
+Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
- Thanh Thanh.
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài.1’
b. Dạy bài mới:
- Nhắc lại đề bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
15’
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi .
- Qua trò chơi, các em cho biết: 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
- Học sinh trả lời (dự kiến).
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành.
Học sinh trả lời.
® Giáo viên nhận xét + chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
15’
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận . 
- Hoạt động nhóm, cá nhân .
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. 
- Học sinh quan sát .
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 em mô tả đặc điểm ,1 học sinh nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® Giáo viên nhận xét + chốt. 
4. Củng cố- dặn dò: 4’
- Nhận xét tiết học . 
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”.
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục tiêu: 
	- Nêu được tn những công việc chuẩn bị nấu ăn .
	- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .Cĩ thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thơng thường ph hợp với gia đình.
	- Biết lin hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
II. Thiết bị - ĐDDH: 
	- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .
	- Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi .
	- Dao thái , dao gọt .
	- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động:
 1. Ổn định tổ chức: 1’Hát . 
 2. Bài cũ : 4’Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn .
 a) Giới thiệu bài : 1’
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10’
Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn .
- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch .
Hoạt động lớp .
- Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn .
20’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn .
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :
- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK .
- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa .
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp  
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường :
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?
+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?
+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm .
- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .
- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .
- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
4. Củng cố - Dặn dò: 4’
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
- Nhận xét tiết học .
- Đọc trước bài học sau .
VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 6.docx