I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết đọc đúng một bản tin- giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ hơi nhanh.
- Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học.
-Tranh về an toàn giao thông Hs tự vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Thứ hai, ngày 23 tháng 02 năm 2009 Tuần 24 Chào cờ Tập đọc Vẽ về cuộc sống an toàn. I. Mục đích, yêu cầu. - Biết đọc đúng một bản tin- giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ hơi nhanh. - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học. -Tranh về an toàn giao thông Hs tự vẽ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ. HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng khổ thơ 1 bài: khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - Nội dung bài. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - G hoặc gọi H khá, giỏi đọc mẫu toàn bài rõ ràng lưu loát. G ghi bảng UNEF yêu cầu H đọc và G giải thích - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho H luyện đọc đoạn. - G sửa phát âm, ngắt giọng cho H giúp H hiểu nghĩa một số từ. - H đọc bài+ nêu nội dung bài - H đọc toàn bài - H đọc - H chia đoạn. - H nối tiếp đọc đoạn 2-3 lượt trước lớp. - H đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài. HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - G đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? - Thiếu nhi hưởng ứg cuộc chơi như thế nào? - Điều gì cho tháy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ? - Nhữg nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? - Những dòng in đậm của bàn tin có tác dụng gì? - Nội dung bài nói lên điều gì? c. Luyện đọc lại - G giúp H tìm được giọng đọc phù hợp. - G đọc mẫu đoạn tin ( trong sgv) - Tổ chức cho H luyện đọc 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1- 2 H đọc toàn bài. - H chú ý nghe G đọc mẫu. - Em muốn sống an toàn. - ..trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bài dự thi - Chỉ điểm tên 1 số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn cuộc sống .. - Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn. - ..gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc; tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm thông tin. - Cuộc thi em muốn vẽ cuộc sống an toàn được thếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. - H đọc nối tiếp 4 đoạn trong bàn tin - H luyện đọc trong nhóm sau đó thi đọc Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một phân số với số tự nhiên, cộng một số tự nhiên với một phân số II, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Củng cố kỹ năng cộng phân số. - G HD H phan tích mẫu 3 là số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1 sau đó quy đồng mẫu số . - Tổ chức cho H làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng. - Viết tiếp vào chỗ chấm - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Củng cố giải toán có lời văn - Chữa bài, nhận xét chốt kết quả đúng 2, Củng cố,dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số. - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H đọc mẫu trong sgk trang 128 - H lên bảng làm – lớp làm vào a/ 3 + =+= Phần b,c tương tự - H nêu yêu cầu. - H viết phân số: ( +) +=+(+) - Yêu yêu cầu H tính ra nháp sau đó nêu kết quả và nhận xét: kết quả bằng nhau, vậy khi cộng 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với phân thứ hai và phân số thứ ba - H làm tiếp các phần còn lại và nêu cách làm. - H nêu yêu cầu. - H phân tích đề - H tóm tắt - H lên bảng làm – lớp làm vào Chính tả Nghe – viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I, Mục tiêu: Nghe - viết lại đúng bài chính tả , trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b hoặc do giáo viên biên soạn. II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a, BT 3 III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - G đọc cho H viết vào bảng con 1 số từ H hay viết sai . 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : 2.2. HD H chuẩn bị: nghe-viết: - G đọc - G giúp H nắm lại nội dung đoạn viết. + Đoạn văn nói lên điều gì? - G lưu ý nhắc H những từ cần viết hoa. - G đọc những từ khó viết: (tuỳ theo lớp) 2.3 G đọc cho H nghe viết bài vào vở. - G theo dõi, uốn nắn. - G đọc cho H soát lỗi - G yêu cầu H đổi vở soát lỗi, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai. 2.4. Chấm chữa bài. - G thu chấm. 2.5. HD làm bài tập. Bài tập 2a. Điền truyện hay chuyện vào ô trống G và H chốt lời giải đúng: Bài tập 3: Em đoán xem đây là chữ gì? G và H chốt lời giải đúng: 3. Củng cố ,dặn dò . - Nêu lại nội dung bài viết - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tết học . - G đọc cho H viết vào bảng con các từ: hoạ sĩ, nước Đúc, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. - H đọc lại .Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong chiến đấu. - H viết vào bảng con. - H viết bài vào vở H đổi vở soát lỗi, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai. H đọc lại yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở, sau đó nêu miệng nối tiếp: a/ Kể chuyệnvới truyện, phải.câu chuyện, các nhân vậtcó trong truyện. Đừng biến gời kể chuyện thành giờ đọc truyện. H đọc lại yêu cầu của bài. H làm bài vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm. a/ nho-nhỏ-nhọ b/ chi- chì- chị -chỉ H đọc lại. Vài H nêu. Khoa học ánh sáng cần cho sự sống ( tiết 1). I, Mục tiêu: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II, Đồ dùng dạy học. Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Bóng tối xuất hiện ở đâu ? khi nào ? 2, Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. Mục tiêu: H biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: G nêu yêu cầu.. Bước 2: Tổ chức cho H thảo luận nhóm theo yêu cầu của G Bước 3: làm việc cả lớp - G và H kết luận ( mục bạn cần biết sgk trang 95) Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu ánh sáng của thực vật. Mục tiêu: H biết liên hệ và nêu VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức vào trồng trọt. Cách tiến hành: Bước 1: G đặt vấn đề và giảng Bước 2: Tổ chức cho H trả lời các câu hỏi. +Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? + Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây càn ít ánh sáng ? + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kỹ thuật trồng trọt - H nêu. - H nêu lại nhiệm vụ - H thảo luận nhóm dựa vào hình 1,2,3,4 sgk. - H đại diện nhóm trình bày: - H chơi trò chơi. - H tự nêu ý kiến và trình bày trước lớp HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 3: làm việc cả lớp - G và H kết luận :Tìm hiểu về nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiéu nhiều ánh sáng thích hợp cho thu hoạch cao. 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H nêu lại Thứ ba ngày 24 tháng 02 năm 2009 Thể dục Bật xa trò chơi : kiệu người I. Mục tiêu : - Yêu cầu thực hiện có bản đúng động tác bật xa tai chỗ. Trò chơi: Kiệu người. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II, Địa điểm, phương tiện: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập luyện . III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Tập trung điểm danh - G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động đi đều hít thở sâu. - Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên.. - Trò chơi: Kết bạn. 2. Phần cơ bản: 2.1. Bài tập RLTTCB : * Ôn bật xa * Tập phối hợp chạy, nhảy x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ự Đội hình nhận lớp G nhắc lại cấch tập sau đó chia lớp thành các tổ do Lớp trưởng và các tổ trưởng điều khiển. Nội dung Phương pháp tổ chức 2.2. Trò chơi vận động: Học trò chơi : Kiệu người 3.Phần kết thúc: - Củng cố: + Hệ thống nội dung bài. + Thả lỏng toàn thân. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Giao bài tập về nhà. G yêu cầu hoàn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ự G q/s nhắc nhở tuyên dương. G phổ biên và nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi. H chơi thử sau đó mới chơi chính thức. Lớp trưởng điều khiển G quan sát nhắc nhở. - H nhắc lại x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ự Đội hình xuống lớp Tự tập luyện cá nhân. Toán Phép trừ phân số I, Mục tiêu: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. II, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - H nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu? - Nhận xét. 2. Hướng dẫn h thực hành trên băng giấy. - G yêu cầu H thực hành trên băng giấy. - G quan sát nhắc nhở các em hỏi lại: + Có bao nhiêu phần của băng giấy? - H nêu + Lấy VD minh hoạ - H lấy 2 băng giấy dùng thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau và lấy một băng, cắt đi 5 phần + có băng giấy + H thực hành theo yêu cầu của G HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Yêu cầu H cắt lấy từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên. + Em hãy nêu phân số chỉ số phần còn lại? * G chốt có băng giấy cắt đi băng giấy còn lại băng giấy. 2. Hình thành phép từ 2 hai phân số cùng mẫu số. - G gợi ý cách trừ 2 phân số cùng mẫu số. - HD H nhận xét và nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. - HD H thử lại bằng phép cộng 2 phân số cùng mẫu số. - Yêu cầu H nêu quy tác 3. Thực hành. Bài 1: Củng cố cách trừ hai phân số. - Yêu cầu H làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Củng cố cách rút gọn phân số. * G ghi phép trừ a/ - - Yêu cầu H quan sát 2 phân số ở phần a và nêu ý kiến nhận xét. - Tổ chức cho H làm bài. - Chữa bài, nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán - Phân tích đề - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. + H nêu lại - = = + H nhận xét và nêu quy tắc : Muốn trừ hai phân số cùng mẫu , ta trừ tử số của phân số thứ nhất với tử số của phân số thư hai và giữ nguyên mẫu số ... năng giải toán - Phân tích đề - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - H lên bảng tính - lớp làm nháp - ; - - H nêu quy tắc trừ 2 phân số - H nêu yêu cầu. - H nêu lại quy tắc - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. - H nêu yêu cầu. - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. a/ -=-= * Các phần b,c ( bỏ d) làm tương tự - H nêu yêu cầu. - H đọc mẫu và nêu cách làm - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. - H nêu yêu cầu. - Yêu cầu H Rút gọn trớc khi tính - H làm các phần a, b,c ( bỏ d) - H nêu yêu cầu. - 2 H phân tích - H nêu miệng tóm tắt - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1ngày là:. -=( ngày) Đáp số: ( ngày) Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?( ND ghi nhớ ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gi ? Bằng cách ghép hai bộ phân câu ( BT1,2, mục III ) Biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước ( BT3, mục III) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng ở BT 2 III.Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: a/ Nhận xét: + Đoạn văn trên gồm có mấy câu? + Câu nào có dạng Ai là gì? + Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? b/ Yêu cầu H đọc phần ghi nhớ. 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì? Xác định VN trong các câu thơ. - Tổ chức cho H làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. * Lưu ý : Từ ‘là’ là từ nối giữa CN và VN, nằm ở bộ phận VN. Bài 2: Nối cột A với cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?. - Yêu cầu H đặt câu. - Nhận xét. Bài 3: Dùng các từ ngữ dưới đây để đặt câu kể Ai là gì ? - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - H đọc lại bài tập 2 - H nêu yêu cầu 1. + 4 câu. - H nêu yêu cầu 2,3,4 + Em là cháu bác Tự. VN + Do danh từ hạơc cụm danh từ tạo thành. + H đọc phần ghi nhớ.: - H nêu yêu cầu. - H trao đổi theo cặp sau đó trình bày + Người là Cha, là Bác , là Anh. VN + Quê hương là chùm khế ngọt. VN + Quê hương là đường đi học. VN - H nêu yêu cầu. - H nêu miệng nối tiếp 4-> 1 ; 3->2 ; 1->3 ; 2->4 - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào vở sau đó trình bày trước lớp. Địa lí Thành phố cần thơ I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: Chỉ vị trí Thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. Vị trí địa lý của Thành Phố cần Thơ có nhiều thuậnlợi cho phát triển kinh tế. Nêu những dẫn chững thể hiện cần thơ là 1 trung tâm kinh tế . văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam. Tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thành phố nằm bên bờ sông nào? - Thành phố có bao nhiêu tuổi? - Nhận xét. 2. Dạy học bài mới: 2.1.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. - Nội dung sgk. 2.2. Trung tâm kinh tế, văn học, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. G nêu nhiệm vụ: + Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: Trung tâm kinh tế Trung tâm văn hoá, khoa học. Trung tâm du lịch * G kết luận ( Trong sgv thật ngắn gọc) 3. Củng cố ,dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. - H nêu. - Thành phố nằm bên sông Sài Gòn có lịch sử trên 300 năm. -..từ năm 1976 - H đọc sgk. - H lên chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Cần Thơ trên bản đồ. - H nêu lại nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận và tìm ra kiến thức đúng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - H nhắc lại. - H nêu. Khoa học ánh sáng cần cho sự sống ( tiết 2). I, Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng : + Đối với đời sống của con người : Có ý thức ăn, sưởi ấm , sức khỏe. + Đối với đọng vật: di chuyển, kieemsawn, tránh kẻ thù. II, Đồ dùng dạy học. Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Khởi động : Tổ chức trò chơi Bịt măt bắt dê. 2, Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối sự sống của con người. Mục tiêu: H nêu VD chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người Cách tiến hành: Bước 1: G nêu yêu cầu.. Bước 2: Tổ chức cho H thảo luận nhóm theo yêu cầu của G Bước 3: làm việc cả lớp - G và H kết luận ( mục bạn cần biết sgk trang 96) Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối sự sống của động vật. Mục tiêu: H biết liên hệ và nêu VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức vào trong chăn nuôi. Cách tiến hành: Bước 1: G đặt vấn đề và giảng Bước 2: Tổ chức cho H trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập. Bước 3: làm việc cả lớp - G và H kết luận :T- G và H kết luận ( mục bạn cần biết sgk trang 97) 3, Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H chơi theo HD của G. - H nêu lại nhiệm vụ - H thảo luận nhóm để phân loại các ý kiến. - H đại diện nhóm trình bày: - H đọc lại Mục bạn cần biết - H chơi trò chơi. - H làm việc theo nội dung trong phiếu - H tự nêu ý kiến và trình bày trước lớp - H đọc lại Mục bạn cần biết - H nêu lại Thứ sáu ngày 27 tháng 02 năm 2009 Âm nhạc Ôn tập bài hát: Chim sáo ôn TĐN số 5,6 I, Mục tiêu: - Học sinh biết đây là bài dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5,6 - Nhạc cụ gõ. III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Phần mở đầu: - G giới thiệu nội dung bài. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chim sáo - G hướng dẫn cho hs ôn tập. 2.2, Nội dung 2: TĐN số 5,6 - Nhận xét bài đọc nhạc. - G tổ chức cho H gõ phách. - G hướng dẫn H gõ. 3, Củng cố,dặn dò: - Tập chép và đọc bài TĐN số 5,6 - Chuẩn bị bài sau. - H ghi bài. - H hát ôn bài hát: + Ôn Cả lớp. + Ôn theo tổ, nhóm. - H thể hiện một vài động tác phụ hoạ. - H hát ôn kết hợp thực hiện một vài động tác phụ hoạ. - H nhận xét: Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi-son-la. - Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng. - H gõ thanh phách. - H gõ theo tiết tấu. - H đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc. - H đọc kết hợp gõ đệm theo phách. Tập làm văn Tóm tắt tin tức. I, Mục tiêu: - Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức.( ND ghi nhớ ) - Bước đầu biết tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin( BT1,2, mục III). II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy trắng để hs làm bài tập. III, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - H Đọc 4 đoạn ở tiết trước ( BT 2). 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2. Nhận xét + Đọc bản tin và trả lời câu hỏi. - Bản tin này gồm có mấy đoạn? + Xác định nội dung chính trong mỗi đoạn. Tóm tăt mỗi đoạn bằng 1,2 câu. + Nêu nội dung chính từng đoạn? 2.3. Ghi nhớ ( sgk) 2.4. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - G và H nhận xét chữa lỗi Bài tập 2: Viết đoạn văn - G gợi ý cho H viết - G và H nhận xét chữa lỗi 3. Củng cố, dặn dò: - nêu lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - H đọc 4 đoạn văn đã giúp Hồng Nhung viết hoàn chỉnh. - H đọc bản tin và trả lời câu hỏi. - H suy nghĩ sau đó trả lời các câu hỏi của G yêu cầu. - ..4 đoạn. Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn 1 2 3 4 - H đọc lại - H nêu ghi nhớ - H đọc bản tin - H suy nghĩ sau đó làm vào vở. Sau đó trình bày trước lớp. - H đọc yêu cầu - H viết đoạn văn sau đó trình bày trước lớp. Toán Luyện tập chung I, Mục tiêu: - Thực hiện được cộng trừ hai phân số , Cộng ( trừ ) phân số với một số tự nhiên, cộng ( trừ ) số tự nhiên với một phân số - Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ phân số. II, Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Củng cố kỹ năng Cộng, trừ phân số - Yêu cầu H làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Củng cố cách quy đồng mẫu số 2 phân số ( dạng mẫu số này chia hết cho mẫu số kia). - H nhận xét các mẫu số của 2 phân số. - Tổ chức cho H làm bài. - Chữa bài, nhận xét Bài 3: Tìm x - H nêu quy tắc : + Tìm số hạng chưa biết của 1 tổng. + Số bị trừ trong phép trừ. + Số trừ trong phép trừ. - G tổ chức cho H làm bà.i - G và H nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 4: Rèn kỹ năng tính nhanh G gợi ý cách làm Bài 5: Củng cố kỹ năng giải toán - Phân tích đề - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - H nêu yêu cầu. - H nêu lại quy tắc - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. - H nêu yêu cầu. -. Mẫu số này chia hết cho mẫu số kia - Số TN viết dưới dạng phân số có mẫu số là 1 - H lên bảng – lớp làm bài vào vở.( a,b,c) - H nêu yêu cầu. - Vài H nêu - H lên bảng – lớp làm bài vào vở - H nêu yêu cầu. - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. b/ ++=+(+)=+=+ = += - H nêu yêu cầu. - 2 H phân tích - H nêu miệng tóm tắt - H lên bảng – lớp làm bài vào vở. . Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng.( tiết 2) I, Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các công trình ở địa phương. - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: HOạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải lịch sự với mọi người? - Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với mọi người. 2, Dạy học bài mới: 2.1, G nêu yêu cầu trong sgk. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận. - Nhận xét, trao đổi về ý kiến của hs. - Kết luận: b,c,e là việc làm nhân đạo. - a.d không phải là tình huống nhân đạo. 2.2, Bài tập 1: - G nêu tình huống trong sgk - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi. - Gv cùng hs trao đổi. - Kết luận: ( trong sgv) 2.3, Bài tập 2: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. -Trao đổi nhận xét bình luận - Kết luận: ( trong sgv) * Ghi nhớ sgk. 3, Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu: điều tra về công trình công cộng ở địa phương. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - H thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sgk. - H trình bày. - H thảo luận nhóm. - H nhận ra những việc làm đúng. - H thảo luận. - H trình bày. - H đọc ghi nhớ sgk.
Tài liệu đính kèm: