Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 33

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 33

I. Mục tiêu

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

- Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( trả lời câu hỏi SGK )

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 30 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1014Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học số 3 Xuân Quang - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Hoạt động tập thể
Nhận xét hoạt động tuần 32
Kế hoạc hoạt động tuần 33
Tập đọc
Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
- Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện và ý nghĩa của toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. ( trả lời câu hỏi SGK )
II. Đồ dùng dạy học
	Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (phóng to).
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Bài chia 3 đoạn
- G hướng dẫn đọc 
- Tổ chức cho H đọc tiếp nối ( 3 lượt )
- G giúp H sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- G đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vài H đọc
- 1 H đọc toàn bài
- H đọc tiếp nối nhau đọc
- H đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc cả bài
- Chú ý
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua- quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển- 
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- G đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp H phát hiện giọng đọc phù hợp
- G mời 1 tốp 5 H đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên : trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- H nêu
- Vài H nhắc lại
- 3 H đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai
- H đọc theo cặp- luyện đọc diễn cảm
- H thi đọc diễn cảm trước lớp
- H nêu
Toán
Tiết 161 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
	- Thực hiện phép nhân và phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn cộng hai phân số? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài
Bài 1: Củng cố (Nhân, chia phân số) 
- 1 hs trình bày
- Chú ý
- 1hs nêu yêu cầu của bài
a, 
b, 
G yêu cầu h nêu cách làm
Bài 2: Củng cố: Tìm số chưa biết, số chia, số bị chia chưa biết
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố cách nhân, chia, rút gọn phân số.
- G yêu cầu h nêu cách làm và kết quả
Bài 4: Củng cố cách tính chu vi, S hình vuông, hình chữ nhật
- G gợi ý phân tích đề bài
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
 - G nhận xét- chốt lại
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H hệ thống lại bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
c, 
- H nhận xét
- 1h nêu yêu cầu của bài
H làm bài vào vở Š3h lên bảng làm bài 
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
- H nêu
- 1h đọc đề bài
-
 H phân tích đề bài
- H làm vào vở nháp Š 1h lên bảng làm bài
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
( m )
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Tính diện tích một ô vuông là:
(m2)
Số ô vuông được cắt là :
 (ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là : 
 (m)
 Đáp số : a, P : m ; S : m2
 b, 25 ô vuông ; c, m
Chính tả: Nhớ – viết
Tiết 33: Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả, biết trình bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau thơ 7 chữ, thơ lục bát: Ngắm trăng, Không đề
- Làm đúng các bài tập a/b hoặc 3 a/b, GV biên soạn 
II. Đồ dùng dạy – học:
4tờ phiếu khổ to ghi bài tập 3b.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
G mời 1h đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn h nhớ – viết
- G mời 2h đọc thuộc lòng hai bài thơ Ngắm trăng, Không đề
- G cho h viết những từ ngữ dễ lẫn 
+ G đọc: hững hờ, tung bay, xách bương, tưới rau.
- Cho h viết 2 bài thơ theo trí nhớ
G quan sát
- Chấm chữa bài: chấm 7 Š 10 bài
- G nhận xét chung
2.3, Hướng dẫn h làm các bài chính tả
Bài tập 2:
- G nhắc: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- Gphát phiếu cho các nhóm thi làm bài
3. Củng cố, dặn dò
G mời 1 Š 2 h nhắc lại nội dung bài
Về nhà h ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
* G nhận xét tiết học
- Chú ý
- 1h đọc yêu cầu của bài
- 2h đọc
- Cả lớp đọc thầm
- H viết bảng con
- H gấp sgk. Viết bài
- H đổi vở theo cặp soát nỗi
- 1h đọc yêu cầu của bài
- H làm theo cặp
- 4nhóm làm trên phiếu
- Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả
- Cả lớp và g nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở - viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng
- 2h nêu
Khoa học 
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
KNS: - Kĩ năng khái quát tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
	- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
	- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 103, 131sgk.
- Giấy A0 , bút vẽ đủ dùng cho các nhóm
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Xác định mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất của thực vật.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- G yêu cầu h quan sát hình 1 trang 130 sgk.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Yêu cầu h nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
Bài 2:
- G yêu cầu h trả lời câu hỏi:
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng, mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp
- G hướng dẫn h tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- G chia nhóm ( 6 nhóm), phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
Kết luận: 
Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cây ngô Š Châu chấu Š ếch
3. củng cố, dặn dò
G mời 1 vài h viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* G nhận xét tiết học
- 1h trình bày
- Chú ý
- H quan sát hình 1 ( 130 – sgk )
người ta sử dụng các mũi tên trong hình 1 trang 130.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ.
- H trình bày
- Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu
- châu chấu
- châu chấu là thức ăn của ếch
- H làm việc theo nhóm, các bạn cùng thời gian vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày.
- Vài h lên bảng
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Tiết 65: Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “ Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia cách chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để dạy môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- G nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông, vai, cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản
a, Môn tự chọn
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm 
2 - 3 người
b, Trò chơi vận động
Trò chơi “ Dẫn bóng” (2-3 lần)
3. Phần kết thúc
- G cùng h hệ thống bài
- Đi đều theo 2 – 4 hàng và hát
Một số động tác hồi tĩnh
- G nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
Về nhà ôn tập các động tác môn tự chọn và nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
6 – 10’
18 – 22’
9 – 11’
9 – 11’
4 – 6’
- Cán sự điều khiển
r
x x x x x
x x x x x
- Cán sự điều khiển
x
 x x 
 x r x
 x x 
 x 
- G nêu tên trò chơi, cùng H nhắc lại cách chơi, 1 nhóm làm mẫu, H chơi thử 1,2 lần.
+ Tổ chức chơi theo nhóm 
- Cán sự điều khiển
x
 x x 
 x x
 x x 
 x 
r
x x x x x
x x x x x
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp h ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính vơi phân số để tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài :
- Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Bài 1: Củng cố bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức.
( Bài 1 chỉ yêu cầu tính )
- G nêu yêu cầu h nêu cách làm
+ Có em nào còn có cách giải khác ?
Bài 2 : Củng cố cách tính nhanh.
- G gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện nhất.
- G mời H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố gải toán có lời văn ( có liên quan đến phân số )
- G gợi ý – phân tích đề toán
 ... ng như cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng..
-  khắp vùng biển từ Bắc vào Nam. Những nơi đánh bắt nhiều hải sản nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
+H lên bảng chỉ bản đồ
- H nêu
-  nuôi các loại cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, trai ngọc
- Các nhóm trình bày
- H nêu
Khoa học
Tiết 66 : Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn tring tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
KNS: - Kĩ năng bình luận khái quát tổng hợp về thông tin để biết các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên rất đa dạng.
	- Kĩ năng phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 132, 133 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- “ Thức ăn” của cây ngô là gì ? từ những thức ăn đó, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây ?
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cả lớp
- G hướng dẫn H tìm hiểu hình 1 trang 32 SGK.
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quanhệ gì ?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- G chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Bước 3 
Kết luận:
Sơ đồ (bằng chữ) “ mối quan hệ giữ bò và cỏ”
Phân bò ê Cỏ ê Bò 
Lưu ý : 
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yêu tố hữu sinh.
2.3. Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu : Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuối thức ăn
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- G yêu cầu H quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK. 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
G giảng : Trong sơ đồ chuối thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô co). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của các cây khác.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
- Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận : 
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thồn qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
3. Củng cố, dặn dò
- G mời 1, 2 H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
* Nhận xét tiết học
- 1, 2 H nêu
- cỏ
- cỏ là thức ăn của bò
- chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- H làm việc theo nhóm ( nhóm trưởng điều khiển các bạn giaỉ thích sơ đồ trong nhóm)
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
- H thực hiện nhiệm vụ
- H trình bày trứoc lớp
- H nêu
- là những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
- Chú ý
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc
Tiết 33 : Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh,
 Khăn quàng thắm mãi vai em và cò lả
I. Mục tiêu
- H hát đúng cao độ, trường độ 3 bài hát.
- Biết tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát và mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II. Chuẩn bị 
Giáo viên : Nhạc cụ; băng nhạc các bài hát, máy nghe.
2. Học sinh : SGK, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung bài học :
- Ôn 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh,
 Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả 
2. Phần hoạt động
a, Nội dung 1 : Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta phi nhanh.
b, Nội dung 2 : Khăn quàng thắm mãi vai em 
c, Nội dung 3 : Cò lả
* Trước khi cho các tổ tập luyện ( cho cả lớp nghe băng 3 bài hát một lần)
- G quan sát các nhóm 
* Tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét 
3. Phần kết thúc
- G cho cả lớp hát lại 3 bài hát trên
* Nhận xét tiết học
- H tập biểu diễn theo tổ
- Từng nhóm biểu diễn trứoc lớp ( khi hát kết hợp các động tác phụ hoạ)
- Cả lớp thức hiện
Tập làm văn
Tiết 66 : Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Biết điền nội dung cần thiết vào giấy tờ in sẵn Thư chuyển tiền ( BT1). Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả vào bưu điện sau khi đẫ nhận được tiền gửi
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau-phô tô cỡ chữ to hơn SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
2.1. giới thiệu bài
2.2. Huớng dẫn H điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
Bài tập 1:
- G lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- G giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu.
- G chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- G phát mẫu Thư chuyển tiền.
- G mời1số Hđọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
Bài tập 2:
- G mời 1, 2H trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- G hướng dẫn để H biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
3. Củng cố, dặn dò
G mời 1, 2 H nhắc lại nội dung bài 
- Các em ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
* G nhận xét tiết học:
H hiểu bài 
- 1 H đọc yêu cầu của bài
- 2 H tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
- 1 H giỏi đóng vai em H điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền G đã phát.
- H trình bày
- Cả lớp và G nhận xét
- 1H đọc yêu cầu của bài
- 2H thực hiện
- H viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng em đọc nội dung thư của mình
- Cả lớp và G nhận xét
- H phát biểu
Toán
Tiết 165: Ôn tập về đại lượng ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- G mời 1 H trình bày lại Bài 4: (171)
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn H làm bài
Bài 1 : Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 2 : Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thời gian
- Yêu cầu H nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố về cách so sánh thời gian
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
+ Chi lớp thành 2 đội (mỗi đội 4 H)
+ G nêu cách chơi luật chơi
- G nhận xét: thắng thua
Bài 4 : 
- G gợi ý – phân tích yêu cầu của bài
- Yêu cầu H làm bài vào nháp – sau đó trình bày miệng
- G kết luận
Bài 5 :
- Thi nói đúng nói nhanh kết quả ( giải thích cách làm)
Kết quả : b, 20 phút
3. Củng cố, dặn dò
- G yêu cầu H nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học
- 1H lên bảng trình bày bài
Bài giải:
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000g = 2kg
 Đáp số: 2kg
- 2 H nêu yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở
- 2 H lên bảng làm bài
1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây ;1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây ; 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- H nêu
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm vào vở- 3 H lên bảng làm bài
a,5 giờ = 300 phút ;
 420 giây = 7 phút ;
 3 giờ 15 phút = 195 phút;
 giờ = 5 phút
b, 4 phút = 240 giây; 
 2 giờ = 7200 giây 
 3phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
c, 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm
 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
- H nêu
- 1 H đọc yêu cầu của đề
- 2 Đội chơi
 5 giờ 20 phút > 300 phút
 495 giây = 8 phút 15 giây
 giờ = 20 phút
 phút < phút
- H nhận xét
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H làm vào nháp
- H trình bày miệng
a, Hà ăn sáng 30 phút
b, Thời gian Hà ở trường là 4 giờ.
- 2 H đọc yêu cầu của bài
- H nêu miệng
Đạo đức
BàI: giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá
 truyền thống dân tộc ở địa phương ( tiết 2 )
1. Mục tiêu: 
Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được:
1.1.Kiến thức:
 - Biết được một số nét văn hoá truyền thống dân tộc ở địa phương.
- Biết được vì sao cần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá truyền thống của các dân tộc trong tỉnh.
1.2. Kỹ năng: 
Thực hiện giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc ở địa phương bằng các việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi.
1.3. Thái độ: 
Có thái độ tự hào, trân trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá của các dân tộc trong tỉnh.
Tiết 2
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(15 phút)
- Mục tiêu: HS có thái độ đúng đắn trong việc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống các dân tộc.
- Đồ dùng dạy học: Các băng giấy ghi sẵn các ý kiến; Thẻ bày tỏ ý kiến.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên lần lượt treo từng ý kiến
a, Văn hóa dân tộc là tài sản vô giá của mỗi dân tộc.
b, ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.
c, Thời đại tiên tiến không cần giữ gìn bản sắc dân tộc
d, Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là bảo tồn những tinh hoa của đất nước.
e, Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc của địa phương là trách nhiệm của mỗi chúng ta
+ Bước 2: Học sinh lần lượt bày tỏ trước ý kiến đúng bằng cách giơ thẻ đỏ; không đồng ý giơ thẻ màu xanh. Mời 1 số HS giải thích lý do vì sao ; HS khác nhận xét
+ Bước 3: Giáo viên kết luận: Các ý kiến đúng là a,d,e
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm( 25 phút)
- Mục tiêu: HS nêu được những việc làm thể hiện giữ gìn, phát huy truyền thống văn hóa các dân tộc
- Đồ dùng : Bút dạ, bảng nhóm
- Cách tiến hành: 
+ Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu những việc làm thể hiện việc giữ gìn, phát huy truyền thống của các dân tộc
+ Bước 2: HS thảo luận nhóm 6
+ Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
+ Bước 4: GV kết luận: Những việc làm thể hiện việc giữ gìn phát huy truyền thống của các dân tộc phù hợp với lứa tuổi như: Tìm hiểu, sưu tầm các lễ hội, trang phục, các món ăn, văn hóa chợ; Giới thiệu với bạn bè về truyền thống văn hóa các dân tộc...
* Hoạt động tiếp nối:
Em hãy tìm hiểu, sưu tầm một số làn điệu dân ca dân tộc và tranh ảnh về văn hóa truyền thống của một số dân tộc ở địa phương mình để trình bày tại lớp học vào giờ sau .
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docSUA Tuan 33.doc