Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 3

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 3

A- Mục tiêu

 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh.

 2. Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn.

 3. Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.

B- Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.

C- Các hoạt động dạy- học:

 

doc 25 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Thư thăm bạn
A- Mục tiêu
 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh.
 2. Hiểu tình cảm người viết thư: thương bạn.
 3. Nắm tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư.
B- Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
 - Bảng phụ chép câu cần hướng dẫn luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: “Truyện cổ nước mình’’
- Nêu ý nghĩa của bài.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(74)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a)Luyện đọc:
 - Gọi Hs khá đọc toàn bài 1 lần.
- Bài được chia thành mấy đoạn?
- Gọi 3 em đọc nối tiếp theo đoạn
 - GV nắn, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu.
 - GV đọc diễn cảm bức thư
b)Tìm hiểu bài
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
+ Tìm trong bài những câu thể hiện Lương thông cảm với Hồng?
- GV treo bảng phụ
 - Phân tích ý từng câu
 - Nêu tác dụng của đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - GV đọc diễn cảm đoạn 1-2
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò.
- Em làm gì để giúp đỡ người khó khăn
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học và đọc bài sau	
- 2 em đọc bài: Truyện cổ nước mình và nêu ý nghĩa của bài.
- Nghe giới thiệu, mở SGK
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc bài. 
 - 3 đoạn
 - Nối tiếp nhau đọc 3 lượt theo 3 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm- trả lời câu hỏi.
- Không.
- Để chia buồn với bạn Hồng.
- “Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi” “Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này”.
 - Lớp nhận xét
 - HS tìm- đọc những câu văn có nội dung theo yêu cầu.
 - Vài em đọc.
 - HS nêu- vài em nhắc lại
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1- 2
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất
 - Nhiều em nêu
 - Nghe nhận xét
Toán
Triệu và lớp triệu – Tiếp theo 
A) Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
	- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C) các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Bài mới
a) Hướng dẫn đọc và viết số:
GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số.
Yêu cầu HS đọc số
GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ trái sang phải.
GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 
217 563 100; 456 852 314.
b). Thực hành : 
Bài 1: 
 Cho HS viết và đọc số theo bảng.
+ 32 000 000 + 834 291 712
+ 32 516 000 + 308 250 705
+ 32 516 497 + 500 209 037
- Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số.
7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; 
900 370 200 ; 400 070 192
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS khác lần lượt lên bảng viết số 
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu , một trăm nghìn.
+ 834 000 000 : Tám trăm ba mươi tư triệu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết số: 342 157 413
- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.
- HS theo dõi và nhắc lại cách đọc.
- HS đọc, nêu cách đọc.
- HS viết số vào bảng và đọc số đã viết
+ Ba mươi hai triệu
+ Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu nghìn, bốn trăm chín mươi bảy.
- HS chữa bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc số.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nối tiếp lên viết số:
 + 10 250 214
 + 213 564 888
 + 400 036 105
 + 700 000 231
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Chính tả (nghe- viết)
Mười năm cõng bạn đi học
A- Mục tiêu.
 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn: Mười năm cõng bạn đi học.
 2. Luyện phân biệt, viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x; ăng / ăn.
B- Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu bài tập như nội dung bài 2.
 - Vở bài tập
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Kiểm tra bài cũ.
- Tiết chính tả trước chung ta học bài gì?
- 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp:
 + 2 tiếng có âm đầu l/ n 
 + 2 tiếng có vần an / ang.
 - GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1) Giới thiệu bài: MĐ- YC
2) Bài mới: 
 a) Hướng dẫn nghe- viết
 - GV đọc bài chính tả.
- Nêu cách viết tên riêng, chữ số?
 - GV đọc chính tả
 - GV đọc soát lỗi
 - GV chấm, chữa 10 bài
 - Nhận xét bài viết của HS
b) Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài tập 2:
- 1 em đọc yêu cầu
- GV phát phiếu bài tập
- Vì sao chuyện gây cười?
Bài tập 3: (chọn 3a)
 - 2 em đọc câu đố
 - Lớp làm bài cá nhân
 - Lần lượt đọc lời giải
- Chốt lời giải a: “sáo, sao”
III. Củng cố, dặn dò
- Tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/ x
 - Đọc lại truyện vui chỗ ngồi, HTL cả hai câu đố	
- Nhận xét bài học
- HS lên thực hiện yêu cầu.
- Nghe giới thiệu, mở sách.
 - HS theo dõi sách
 - Cả lớp đọc thầm, tìm các chữ viết hoa, chữ khó viết.
 - 1- 2 em nêu
 - HS viết bài vào vở
 - Đổi vở- soát lỗi
 - Nghe nhận xét, chữa lỗi
- Cả lớp đọc thầm chuyện vui.
 - HS làm bài cá nhân: điền từ đúng vào chỗ trống.
 - Lần lượt nhiều em đọc
 - Học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
Khoa học
Bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
 - Kể tên một số thức ăn có nhiều chất đạm và chất béo
 - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể
 - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chất béo
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trang 12, 13 sách giáo khoa; phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kể tên thức ăn có chất bột đường?
 - Nêu nguồn gốc của chất bột đường?
II. Dạy bài mới
1.HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm , chất béo
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
 - Cho học sinh quan sát SGK và thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Nói tên thức ăn giàu chất đạm có ở trang 12 SGK?
 - Kể tên thức ăn có chứa chất đạm em dùng hàng ngày?
 - Tại sao chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
 - Nói tên thức ăn giàu chất béo trang 13 SGK? 
 - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà em dùng hàng ngày?
 - Nêu vai trò của thức ăn chứa chất béo?
 - GV nhận xét và kết luận
2.HĐ2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Cách tiến hành
B1: Phát phiếu học tập
 - Hướng dẫn học sinh làm bài
B2: Chữa bài tập cả lớp
 - Gọi học sinh trình bày kết quả
 - GV nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò.
- Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?
- Học bài và thực hành như bài học. Chuẩn bị bài sau
 - Hai học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm
 - Học sinh trả lời
 - Thịt..., đậu..., trứng..., cá..., tôm..., cua...
 - Học sinh nêu
 - Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 - Mỡ..., dầu thực vật..., vừng, lạc, dừa
 - Học sinh nêu
 - Chất béo giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ vitamim
 - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu.
 - Đại diện học sinh lên trình bày
 - Lớp nhận xét và chữa
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Luyện tập.
A) Mục tiêu:
	- Củng cố về đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số theo hàng, lớp.
	- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
B.Đồ dùng dạy – học :
- GV: Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc số: 234 567 112 ; 895 763 147
- Gọi 1 HS lên viết số: Tám trăm ba mươi tư triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn, hai trăm linh sáu.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV treo bảng số cho HS quan sát rồi hướng dẫn HS đọc số.
Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột theo thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số ghi trên bảng
 + 32 640 507 
 + 85 000 120
 + 8 500 658
 + 178 320 005
 + 830 402 960
 + 1 000 001
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Y/cầu HS nghe đọc và viết số vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó cho học sinh làm bài theo nhóm.
+ Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau:
 a. 715 638 
 b. 571 638 
 c. 836 571
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 2 HS lên bảng đọc số
- 1 HS viết số : 834 660 206
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát bảng số và đọc số.
- 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ tự trong bảng.
 - HS bổ sung 
 - HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng, các HS khác nhận xét, sửa sai.
+ Ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi nghìn, năm trăm linh bảy.
+ Tám mươi lăm triệu, không trăm nghìn, một trăm hai mươi.
+ Tám triệu, năm trăm nghìn, sáu trăm lăm mươi tám.
- HS chữa bài vào vở.
- HS viết số vào vở. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- HS nêu theo yêu cầu:
a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn , có giá trị là 5 000.
b. 517 638 – chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn – có giá trị là 500 000.
c. 836 571 – chữ số 5 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị – có giá trị là 500.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Địa lí
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
A. Mục tiêu:
 - Học sinh trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS.
 - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS.
 - Dựa vào bảng ...  xơ và nước
B1: Thảo luận về vai trò của vitamin
 - Kể tên nêu vai trò một số vitamim em biết ?
 - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vitamin
 - GV nhận xét và kết luận
B2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng
 - Kể tên và nêu vai trò của một số chất khoáng mà em biết?
 - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
 - GV nhận xét
B3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
 - Tại sao chúng ta phải ăn thức ăn có chứa chất xơ?
 - Chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
 - GV nhận xét và kết luận
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài, thực hành và chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia nhóm và hoạt động điền bảng phụ
 - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
 - Đại diện các nhóm treo bảng phụ và trình bày kết quả
 - Học sinh đánh giá và so sánh kết quả của các nhóm
 - Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D
 - Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh
Ví dụ 
 - Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà
 - Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xương ở trẻ
 - Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
 - Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất cặn bã
 - Cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể và giúp thải các chất thừa, độc hại ra ngoài
Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010
Toán
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
A) Mục tiêu:
 - Nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân (ở mức độ đơn giản)
 - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết trong hệ thập phân. Nhận biết giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
 - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
 B) Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1, 3
 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
C.các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10.
+ Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Đặc điểm của hệ thập phân:
- Yêu cầu HS làm bài :
10 đơn vị = chục
10 chục = .trăm
10 trăm = .........nghìn
......nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = ..trăm nghìn
- Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
KL: Đây chính là hệ thập phân.
3. Cách viết số trong hệ thập phân : 
- Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã cho: 3 ;4 ;5 ;6 ;7 ;8 ;9 
Viết các số sau:
+ Chín trăm chín mươi chín.
+ Hai nghìn không trăm linh năm.
+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
+ Nêu gía trị của mỗi chữ số trong từng số trên.
Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
4. Thực hành:
Bài 1: Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở.
+Viết các số sau thành tổng:
M: 387 = 300 + 80 + 7 
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm bài.
+ Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi số?
- GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở.
III. Củng cố – dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên”
- 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu
+ 10 ;11 ;12 ;13 ;14 ;15 ;16 ;17 ;18 ;19 ; 20...
 + 201 ;202 ;203 ;204 ;205 ;206 ;207 ;208..
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm bài theo yêu cầu.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó.
- HS chữa bài vào vở.
- HS tự viết số do mình chọn: 234; 5698; 74012 .
- HS viết số :
+ 999
+ 2 005
+ 685 402 793
- HS nhắc lại.
- HS tự nêu
- HS nhắc lại
- HS làm bài.
+ 80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
+ 5 864: gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị.
+ 2 020: gồm 2 nghìn, 2 chục.
+ 55 500: gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm.
+ 9 000 509: gồm 9 triệu, 5 trăm và 9 đơn vị.
- HS làm bài vào vở.
+ 873 = 800 + 70 + 3
+ 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
+ 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
- HS chữa bài vào vở
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng sau:
+ Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số.
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết
A- Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
- Hiểu được ý nghĩa của một so câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
B - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập, bút dạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập.
C - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 hs trả lời câu hỏi:
- Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? cho ví dụ?
- Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức.
- GV nxét và ghi điểm cho hs.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Dạy học bài mới (Hướng dẫn làm bài tập).
Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Gv HD hs tìm từ trong từ điển.
- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. 
GV HD : khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền ta phải mở tìm chữ h vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bàng chữ cái a, tìm vần ac.
- GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. Thư ký viết nhanh các từ tìm được.
- GV cùng trọng tài tính điểm thi đua và kết luận nhóm thắng cuộc.
a) Thứ tự từ chứa chữ hiền:
b) Từ chứa tiếng ác:
GV giải thích một số từ:
Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng.
Hiền đức: phúc hậu hay thương người.
Hiền hậu: hiền lành và trung hậu.
Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà...
ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt.
ác độc: ác, thâm hiểm
ác ôn: kẻ ác độc, gây nhiều tội ác với người khác...
Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Gv phát phiếu cho hs làm bài, thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng, nhóm nào xong, trình bày bài trên bảng lớp.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là “người”
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”.
- GV giải nghĩa thêm một số từ.
- Nxét, tuyên dương nhưng hs tìm được nhiều từ và đúng.
Bài tập 3
- Gọi hs đọc y/c của bài.
- Y/c hs tự làm bài theo cặp đôi.
- Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng.
- Gọi hs khác nxét.
- Gv nxét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Gọi hs đọc y/c của bài.
GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.
- Cả lớp và gv nxét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
- Môi hở răng lạnh.
- Câu: Máu chảy ruột mềm:
- Câu: Nhường cơm sẻ áo:
- Câu: Lá lành đùm lá rách:
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ đó. 
- Nhắc chuẩn bị bài sau “Từ ghép và từ láy”.
Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- Hs trả lời
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 1 Hs đọc y/c của bài trong sgk.
- Sử dụng từ điển.
- Các nhóm thực hiện tra từ. 
Hs lắng nghe.
- Hs thi làm bài.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền hậu, hiền thảo, hiền từ, dịu hiền.
- hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, hung ác, ác cảm, ác liệt, ác mộng, ác quỷ, ác thú, tội ác.
Hs lắng nghe.
- Hs đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm tên trình bày.
- Nxét bài, bổ xung.
- Hs chữa bài theo lời giải đúng.
+ Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
+ Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.
- Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2 câu (1 câu với nhóm a, 1 câu với nhóm b).
- 5 đến 10 hs lên bảng viết.
- Hs nxét, bổ xung, sửa chữa câu của bạn.
- Một vài hs đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh và viết lại vào vở hoặc vở bài tập.
+ Hiền như bụt (hoặc đất).
+ Lành như bụt (hoặc đất).
+ Dữ như cọp.
+ Thương nhau như chị em gái.
- Gọi 1 hs đọc y/c, cả lớp theo dõi.
Hs lắng nghe.
- Hs lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Tập làm văn
Viết thư
A. Mục đích yêu cầu
 - HS nắm chắc mục đích việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường 1 bức thư.
 - Biết vận dụng kiến thức viết thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
B. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ chép đề văn
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Gọi Hs nêu ghi nhớ bài trước.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét
 - GV nêu câu hỏi
+ Lương viết thư cho bạn Hồng làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ 1 bức thư cần có nội dung gì?
+ Qua bức thư đã đọc em có nhận xét gì?
3.Phần ghi nhớ
4.Phần luyện tập
a)Tìm hiểu đề
 - GV gạch chân từ ngữ trọng trong đề.
 - Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? - Mục đích viết thư làm gì?
 - Cần xưng hô như thế nào? Thăm hỏi bạn những gì?
 - Kể cho bạn những gì về trường lớp mình?
 - Cuối thư chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
b)Thực hành viết thư
 - Yêu cầu h/s viết nháp những ý chính
 - Khuyến khích h/s viết chân thực, tình cảm
 - GV nhận xét, chấm 3-5 bài
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học và biểu dương những em có bài hay
 - Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp
- Bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 h/s đọc bài: Thư thăm bạn
 - Lớp trả lời câu hỏi
 - Để chia buồn cùng bạn Hồng.
 - Để thăm hỏi, thông báo tin tức
+Nêu lý do và mục đích viết thư
+Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+Thông báo tình hình, bày tỏ tình cảm
 - Mở đầu và kết thúc bức thư:
+Đầu thư ghi địa điểm, thời gian, xưng hô.
+Cuối thư: Ghi lời chúc, hứa hẹn,chữ kí,tên
 - 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
 - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu của đề.
 - 1 bạn ở trường khác. Hỏi thăm và kể cho bạn về trường lớp mình.
 - Bạn, cậu, mình,, Sức khoẻ, học hành, gia đình, sở thích
 - Tình hình học tập, sinh hoạt, cô giáo, bạn bè.
 - Sức khoẻ, học giỏi
Trình bày miệng(2 em)
Cả lớp viết thư vào vở.1 em đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc