Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 7

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 7

A. Mục tiêu

* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa

* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại

*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

B. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 20 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Tiết 13: Trung thu độc lập
A. Mục tiêu
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa
* Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại
*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
B. Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài : “ Chị em tôi + trả lời câu hỏi
- GV nhận xét – ghi điểm cho HS
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- Giới thiệu Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Giới thiệu bài mới: trung thu độc lập.
2. Bài mới:
a) Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hd cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi: 
 + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian nào?
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
III.Củng cố– dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ ở vương quốc Tương Lai”
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
-Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
- Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
- Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng
1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Dưới áng trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn .
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
- Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Toán
Tiết 31: Luyện tập 
A. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : 
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
c. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của Hs.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
2) Bài mới : 
a) Hướng dẫn luyện tập 
b) Thực hành luyện tập
* Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm vào vở nháp. 
- Nhận xét đúng/ sai.
GVnêu : Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a 
- Nhận xét đúng/ sai.
GVnêu cách thử lại : muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b.
- GV cho cả lớp nhận xét
- Đánh giá, cho điểm HS.
* Bài 3 :
- Gọi Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4 :  Nêu yêu cầu của bài.
+ Núi nào cao hơn ? 
+ Muốn biết núi Phan – xi – păng cao hơn bao nhiêu mét ta thực hiện phép tính gì?
- Gọi 1 HS lên làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
* Bài 5 : 
- Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.
- Gọi HS nêu kết quả nhẩm.
- Kiểm tra lớp đúng/ sai.
III. Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài học sau.
 7 521
-
 98
 7 423
- HS ghi đầu bài vào vở
 a)-1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
 2416
 + 
 5164
 7580
- 1 HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
 7580
 - 
 2416 
 5164
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
a)- 1 HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
- HS thực hiện phần b.
- Hs lắng nghe
a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535
 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707
 x = 4 586 x = 4 242
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài 
- Phan – xi – păng cao hơn.
- Ta làm phép trừ. 
- HS làm vào vở. Đáp số : 715 m
- HS đọc đề bài.
 + Số lớn nhất có 5 chữ số là : 99 999
 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000
 Hiệu của chúng là : 89 999
- Nhận xét đánh giá
Chính tả( nhớ - viết)
Gà Trống và Cáo
A. Mục đích, yêu cầu
 - Nhớ- viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài thơ GàTrống và Cáo.
 - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr / ch ( hoặc có vần ươn / ương ) để điền vào chỗ trống ; hợp với nghĩa đã cho .
B. Đồ dùng dạy – học 
 - Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3.
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Tiết chính tả trước chúng ta học bài gì?
- Gọi 2 học sinh làm lại bài tập 3: mỗi em tự viết lên bảng lớp 2 từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
II. Dạy bài mới	
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC giờ học
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh nhớ viết
 - GV nêu yêu cầu bài.
 - GV đọc đoạn thơ 1 lần
 - GV yêu cầu học sinh nêu cách trình bày ( thể thơ lục bát)
 - Trong bài thơ có tên riêng nào?
 - Lời nói trực tiếp được viết như thế nào?
 - Cho học sinh viết chữ khó
 - Chấm 10 bài, nhận xét
b) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2 (lựa chọn2a)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 
 - Chọn cho lớp làm bài 2a
 - Cho học sinh thảo luận nhóm
 - Goị các nhóm trìng bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài tập 3( lựa chọn)
 - GV chọn bài tập cho học sinh 
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Tìm từ nhanh”
 - GV nêu cách chơi: Phát cho mỗi học sinh 2 băng giấy
 - Ghi từ tìm được vào băng giấy
 - GV nhận xét, tính điểm
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học. 
- Lớp làm nháp
- HS theo dõi, nhận xét.
- Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 em đọc thuộc đoạn thơ cần viết
 - HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ ND.
 - Nêu cách trình bày
 - Gà Trống, Cáo
 - Sau dấu 2 chấm, mở ngoặc kép
 - Luyện viết chữ khó vào nháp
 - Nhớ bài , tự viết vào vở, đổi vở soát lỗi
 - Nghe nhận xét, tự chữa lỗi
 - HS nêu yêu cầu bài 2
 - Nghe GV hướng dẫn.
 - HS làm bài theo cặp vào phiếu
 - 1 em làm bảng phụ 
 - Lớp chữa bài theo lời giải đúng
 - 1 em đọc yêu cầu bài 3
 - Nghe GV phổ biến cách chơi.
 - Thực hiện
 - Dán băng giấy lên bảng
 - Nghe, thực hiện .
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Khoa học
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
 - Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
 - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng với đối với người bị béo phì
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
II. Dạy bài mới
Giới thiệu bài :
Bài mới :
a) HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm và phát phiếu học tập
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận
b) HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh
* Cách tiến hành
 - GV nêu câu hỏi:
 + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
 + Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
 + Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì
 + Gọi các nhóm trả lời. Nhận xét và kết luận
c) HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng
* Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
 ... nh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn ( có sẵn cốt truyện).
B. Đồ dùng dạy – học 
 - GV:Tranh minh hoạ truyện : Ba lưỡi rìu; Bảng phụ chép đoạn văn chưa hoàn chỉnh.
 - HS: SGK, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - Treo tranh: Ba lưỡi rìu. Gọi HS kể lại câu chuyện.
- Gọi Hs nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - GV giới thiệu tranh minh hoạ
 - Em hãy nêu các sự việc chính?
 - GV chốt lại 4 sự việc
 - GV treo bảng phụ
 Bài tập 2
 - Gọi học sinh đọc bài
 - Gọi học sinh lần lượt đọc cốt truyện của đoạn định hoàn chỉnh
 - GV nhận xét
- Gọi học sinh đọc kết quả bài làm 
- GV kết luận những học sinh hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
 - GV đọc mẫu các đoạn tham khảo trong.
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn đã viết trong vở
- 2 em lần lượt nhìn tranh kể truyện : Ba lưỡi rìu theo từng đọan.
 - Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 em đọc cốt truyện: Vào nghề
 - Lớp theo dõi, đọc SGK
- HS nêu: 
+ Sự việc 1: Va- li- a mơ ước thành diễn viên xiếc
 + Sự việc 2: Cô bé xin học nghề ở rạp xiếc,được giao quét chuồng ngựa.
 + Sự việc 3: Cô bé giữ chuồng ngựa thật sạch sẽ, làm quen với chú ngựa.
 + Sự việc 4: Va- li- a trở thành diễn viên xiếc giỏi với tiết mục Phi ngựa đánh đàn. - Lần lượt nhiều em nêu
 - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh của truyện “Vào nghề”
 - HS đọc thầm lại bài văn, lựa chọn để viết hoàn chỉnh 1 đoạn.
 - Nhiều em đọc bài đã hoàn chỉnh
 - Lớp nhận xét
 - Bình chọn đoạn hay nhất
 - Nghe 
- HS lắng nghe.
Khoa học
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh 
 - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trang 30, 31 sách giáo khoa
 - HS: SGK, vở bài tập.
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách phòng bệnh béo phì?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới
Giới thiệu bài.
Bài mới.
a) HĐ1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và mối nguy hiểm của các bệnh này
 - GV đặt câu hỏi
 - Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
 - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
 - GV nhận xét và kết luận
b) HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh
- Cho học sinh quan sát các hình 30, 31 theo nhóm.
 - Chỉ và nói về nội dung của từng hình
 - Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ?
 - Việc làm nào có thể đề phòng được?Tại sao? 
 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
- Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
c) HĐ3: Vẽ tranh cổ động
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người thực hiện
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Các nhóm treo sản phẩm
- GV nhận xét và đánh giá
III, Củng cố, dặn dò
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- Thực hiện tốt nội dung bài học 
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh trả lời
 - Học sinh trả lời
 - Học sinh nêu
 - Lớp chia nhóm
 - Quan sát các hình ở SGK
 - Học sinh trả lời 
 - Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh
 - Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và thực hành vẽ
 - Các nhóm treo sản phẩm của mình
 - Nhận xét
Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 35: Tính chất kết hợp của phép cộng 
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK ) chưa có số.
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
c. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2) Bài mới:
 a) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng 
- GV treo bảng số
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau.
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) ?
- GV: Vậy ta có thể viết:
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3.
 a + ( b + c ) : Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ?
* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số 
a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là : 
a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c )
b) Luyện tập thực hành:
*Bài 1:
- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- Khi làm ta cần vận dụng những tính chất nào của phép cộng?
- Gọi Hs nêu cách làm thuận tiện.
- Gọi HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất?
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS phân tích bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và tìm cách giải.
- Gọi HS làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Dựa vào tính chất nào để làm phần a, b?
- Dựa vào T/c nào để làm phần c?
- Gọi HS làm bài.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học tính chất và công thức.
- HS ghi đầu bài vào vở
HS đọc bảng.
- Các trường hợp đều bằng nhau.
- Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).
- Học sinh đọc:
( a + b ) + c = a + ( b + c ) 
- 3 – 4 học sinh nêu.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.
- Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.
 - Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- Hs trả lời.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 
 = 176 950 000 ( đồng )
 Đáp số : 176 950 000 đồng
- HS nêu
- 1 Hs lên bảng lớp làm vào vở.
 a) a + 0 = 0 + a = a
 b) 5 + 0 = a + 0 
 c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam
 I- Mục đích, yêu cầu
 - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy- học
GV: Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ; Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 2.
HS: SGK, vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
 - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đây là tên riêng các phố ở Hà Nội khi viết phải viết hoa cả 2 chữ cái đầu
 - GV giải thích 1 số tên cũ của các phố.
 Bài tập 2
 - GV treo bản đồ Việt Nam
 - Giải thích yêu cầu của bài
 - Yêu cầu các tổ thảo luận thực hiện yêu cầu.
 - Gọi các nhóm lên bảng.
 - GV nhận xét
 - Liên hệ thực tế
 - Em hãy nêu tên các huyện thuộc tỉnh 
- ở tỉnh ta có địa điểm du lịch, di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh nổi tiếng? 
 - Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Thanh Hoá.
 - Hãy viết tên quê em 
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm tên 1 số nước và thủ đô các nước trên thế giới.
- 1 em nhắc lại nội dung ghi nhớ (quy tắc viết tên người, tên địa lý VN).
- Nghe, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu
 - HS trao đổi cặp, làm bài
 - Vài em nêu kết quả thảo luận.
 - 1 vài em nhắc lại quy tắc
 - 1 em đọc bài 2
- Quan sát bản đồ, vài em lên chỉ bản đồ tìm các tên địa lí Việt Nam, tên các danh lam thắng cảnh của nước ta
 - Mỗi tổ 1 em làm bài trên bảng
 - 2-3 em nêu
 - Vài em nêu, các em khác bổ sung
 - 1 vài em lên chỉ bản đồ 
 - 1 vài em lên viết tên các địa danh .
 - Học sinh viết, đọc tên quê em.
 - Thực hiện.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục đích, yêu cầu 
 - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
 - Giáo dục học sinh óc sáng tạo, tưởng tượng, tư duy lô gíc.
B. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý
 - HS: SGK, vở BT, phiếu học tập do học sinh tự chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoàn chỉnh của chuyện vào nghề.
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét, kết luận.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 - Gọi Hs nêu yêu cầu đề bài.
 - Hướng dẫn học sinh nắm chắc yêu cầu đề bài; gạch chân dưới những từ ngữ :
Giấc mơ / bà tiên cho 3 điều ước / trình tự thời gian.
 - Yêu cầu học sinh đọc gợi ý
 - Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì sao bà tiên cho em 3 điều ước ? 
 - Em thực hiện những điều ước như thế nào?
 - Em nghĩ gì khi thức dậy ?
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
 - GV chấm bài, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh câu chuyện.
HS thực hiện yêu cầu
 - Nghe giới thiệu
 - 1 em đọc yêu cầu đề bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
 - Nghe, gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài như hướng dẫn của giáo viên
 - Học sinh đọc thầm 3 gợi ý, suy nghĩ và trả lời.
 - Vài học sinh trả lời
 - 1 vài em nhận xét, bổ sung.
 - 2 học sinh trả lời
 - Lớp nhận xét
 - HS trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Lớp làm bài vào phiếu học tập
 - Nghe nhận xét, biểu dương bạn có bài hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc