Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 9

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 9

A. Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

B. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa; bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy- học

 

doc 21 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Giang - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
A. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa; bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
- Gọi Hs nhận xét cách đọc
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Luyện đọc
- Gọi Hs đọc trước toàn bài.
- Yêu cầu Hs chia đoạn.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ: đốt cây bông).
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
 - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào?
 - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì?
- Yêu cầu Hs nêu ý nghĩa của bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn về nhà đọc kĩ bài
 - HS đọc bài
- HS nhận xét
- Mở SGK
 - Nghe giới thiệu
 - HS đọc bài
- HS chia đoạn: chia làm 2 đoạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài
- HS lắng nghe.
- Xin học nghề rèn, đỡ đần phần nào cho mẹ.
- Mẹ cho rằng làm thợ rèn sẽ mất thể diện của một gia đình dòng dõi quan sang.
 - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
- HS nêu:
 - Có 2 nhân vật: Cương, mẹ Cương.
- 3 em đọc theo vai
 - Cả lớp luyện đọc
 - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
 - Lớp luyện đọc đoạn
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Toán
 Hai đường thẳng song song.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau)
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
D. các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu bài 
 2. Bài mới 
a) Giới thiệu hai đường thẳng song song :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.
* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau.
+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song.
b) Thực hành :
* Bài 1 :
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ.
- yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu đổi tráo vở để kiểm tra của nhau.
* Bài 2 :
- GV vẽ hình. Gọi HS đọc đề bài.
 A B C
 G E D
- Gọi HS lên bảng làm bài.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Đề bài có mấy yêu cầu ?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 yêu cầu. Dưới lớp làm vào nháp,
III. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- HS ghi đầu bài vào vở
 A B 
 D C
- HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng cách kéo 2 CD xoá cr.
- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa...
- HS đọc đề bài
- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
* Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP.
* Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP.
- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ BE sông song với cạnh AG và song song với cạnh CD.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài 
- Có 2 yêu cầu
* Hình 1 : a) MN // PQ 
 b) MN MQ
 MQ PQ
* Hình 2 : a) DI // GH
b) DE EG
 DI IH
 IH GH
- HS lắng nghe
Chính tả (nghe- viết)
Thợ rèn
A. Mục tiêu 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai (l/n; uôn/uông ).
B. Đồ dùng dạy- học
 - GV: Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa; bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
 - HS: Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. Gọi HS viết bảng, dưới lớp viết vào nháp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Hướng dẫn nghe viết
 - GV đọc bài thơ Thợ rèn
 - GV nhắc những từ ngữ khó
 - Gọi 1 em đọc chú thích
 - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn?
 - Trình bày bài thơ như thế nào?
 - GV đọc từng dòng
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét.
b) Hướng dẫn bài tập chính tả
 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc
 - 1-2 em đọc lại.
 - Học sinh nghe mở sách
 - Nghe đọc, theo dõi sách
 - Viết từ khó
 - 1 em đọc
 - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe chữa lỗi
 - Học sinh đọc
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
 - Nghe nhận xét
Khoa học
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
 - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
B. Đồ dùng dạy học
 - GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
 - HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
a) HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
- Cho các nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và kết luận
b) HĐ2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
- Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
c) HĐ3: Sắm vai
- GV giao mỗi nhóm một tình huống. Hướng dẫn cách sắm vai.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống.
- Các nhóm học sinh lên đóng vai
- Nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh chia nhóm và thảo luận. 
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và thảo luận
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước ke và êke).
- Biết vẽ đường cao của hình tam giác.
B. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
 - HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gv nhận xét
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2)Bài mới
 a) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
* Điểm E nằm trên AB.
- HD : + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB.
+ Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB qua E.
* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên).
b) Giới thiệu đường cao của hình tam giác :
- GV vẽ hình tam giác ABC.
+ Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC.
- Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng.
* Đường thẳng đó cắt BC tại H.
* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
=> Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.
c) Thực hành :
* Bài 1 :
- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng.
- Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình.
- Nhận xét cách vẽ của các bạn.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- HD học sinh yếu làm bài.
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
 - 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát ghi nhớ
- Học sinh vẽ.
- Học sinh nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe, ghi nhớ 
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN khai thác sức nước, khai thác rừng
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm các đồ gỗ
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh,ảnh để tìm kiến thức
- Có ý thức tôn trọng,bảo vệ thành quả lao động của người dân
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lý TNVN
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS trả lời: -Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các loại cây công nghiệp lâu năm? Và cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN?
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Bài mới
 3) Khai thác sức nước.
- Yêu cầu HS đọc tài liệu trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số con sông ở TN?
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chẩy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở TN lắm thác ghềnh?
+ Người dân ở TN khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly trên lược đồ H4 và cho bíêt nó nằm trên sông nào?
- GV nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày
 4) Rừng và việc khai thác rừng ở TN
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn, trả lời: 
+TN có những loại rừng nào?
 ...  2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
- 2 – 3 HS nhắc lại.
HS chú ý lắng nghe.
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
A. Mục tiêu
 - Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, học sinh biết kể 1 câu chuyện theo trình tự không gian.
 - Rèn kĩ năng phát triển câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh minh hoạ chuyện Yết Kiêu trong SGK; bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian; bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại (bài tập 2)
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em kể ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian, 1 em kể theo trình tự không gian
- GV nhậ xét
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
 - GV đưa ra tranh Yết Kiêu đục thuyền giặc, giới thiệu về Yết Kiêu.
2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
 - Gọi 4 em đọc phân vai
 - GV đọc diễn cảm
 - Cảnh 1 có nhân vật nào?
 - Cảnh 2 có nhân vật nào?
 - Yết Kiêu là người thế nào?
 - Cha Yết Kiêu là người thế nào?
 - Vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
Bài tập 2
 - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài
 - GV treo bảng phụ
 - Hướng dẫn kể theo trình tự thời gian đảo lộn. GV nhận xét
 - Treo bảng phụ. Nêu câu chuyển tiếp
 - GV h/dẫn kể theo trình tự không gian
 - Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết Kiêu xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng nhận 1 loại binh khí.
 - Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua thấy vậy bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận 1 loại binh khí”.
 - GV nhận xét
 - Có thể sử dụng bài mẫu SGV cho học sinh tham khảo.
III. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài.
- HS kể
 - Quan sát tranh, nghe giới thiệu
 - Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1
 - 4 em đọc phân vai
 - Nghe 
 - 2 nhân vật: người cha và Yết Kiêu
 - 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu
 - 1 em trả lời
 - 1 em trả lời
 - Trình tự thời gian
 - 1 em đọc yêu cầu
 - 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn
 - Theo trình tự không gian
 - Học sinh đọc bảng phụ, nêu câu chuyển tiếp, học sinh tập kể
 - Tham khảo cách kể 
 - Chia nhóm theo cặp, kẻ trong nhóm
 - Từng nhóm kể trước lớp
 - Nghe mẫu GV giới thiệu
- HS lắng nghe, ghi nhớ
Khoa học
Bài 18: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (Tiết 1 )
A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
- Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ ; Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần ; Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn
- HS : SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 
- Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới
a) HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- Chia nhóm, cử giám khảo: Lớp chia thành 3 nhóm
- Phổ biến cách chơi và luật chơi: Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
- Cho các đội hội ý
- Khống chế thời gian để các đội chơi
- Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết.
b) HĐ2: Tự đánh giá
- Tổ chức hướng dẫn: GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
- Một số học sinh lên trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh cử 3 em giám khảo
- Học sinh lắng nghe
 - Các đội hội ý câu hỏi
 - Học sinh thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần
 - Nhận xét và bổ sung
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Toán
 Thực hành vẽ hình vuông
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- biết sử dụng thước kẻ và êke để vẽ hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
B. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
D. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- 1 HS chữa bài trong vở bài tập
- GV nhận xét
II. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2)Bài mới
a) Vẽ hình vuông cạnh 3cm
+ Hình vuông có các cạnh như thế nào với nhau ?
+ Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ?
* Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước.
- Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm.
- Hướng dẫn vẽ :
+ Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm.
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm.
+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.
* GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm.
b)) Thực hành :
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ.
- Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện tích.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a)
+ Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ?
- Hướng dẫn HS vẽ hình (b) :
+ Vẽ như phần (a).
+ Kẻ 2 đường chéo của hình vuông vừa vẽ.
+ Vẽ hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo và có bán kính là 2 ô.
Nhận xét HS vẽ.
* Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS vẽ.
- Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra 2 đường chéo AC và BD có vuông góc không ?
- Yêu cầu HS đo 2 đường chéo xem chúng có bằng nhau không ?
* Kết luận : Hai đường chéo của hình vuông luôn bằng nhau và vuông góc với nhau.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài tâp trong vở bài tập 
- HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
- Các góc ở các đỉnh đều là các góc vuông.
- HS nghe và thực hành vẽ.
 A B
 D C
- HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm.
+ HS vẽ và nêu cách vẽ
+ Chu vi hình vuông là :
x 4 = 16 (cm)
+ Diện tích hình vuông là :
x 4 = 16 (cm2)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS vẽ theo đúng mẫu như SGK.
a) HS vẽ :
- Ta được hình vuông.
b) HS nghe giảng và tự vẽ vào vở.
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5cm, kẻ 2 đường chéo AC và BD.
- 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
- 2 đường chéo AC và BD bằng nhau.
Luyện từ và câu
Động từ
A. Mục tiêu
- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng tháicủa con người, sự vật, hiện tượng.
- Nhận biết được động từ trong câu
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b)
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- GV treo bảng phụ
- 1 em lên bảng gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng.
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Bài mới
a) Phần nhận xét
 - Gọi HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm: Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi?
- Chỉ trạng thái của các sự vật?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét
b) Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc. Nhóm đọc, cả lớp đọc.
- Gọi HS lấy ví dụ
c) Phần luyện tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc đề bài
- Chia lớp theo nhóm
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm bổ sung
- GV nhận xét
Bài tập 2
 - Yêu cầu học sinh đọc bài
 - Cho học sinh làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
Bài tập 3
 - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm”
 - GV phổ biến cách chơi
 - Treo tranh minh hoạ
 - 2 em chơi thử
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộc ghi nhớ.
- Về nhà học bài
- HS làm bài
- HS lắng nghe 
 - Nghe giới thiệu
 - 2 em nối tiếp đọc bài 1 và 2
 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp
 - nhìn; nghĩ, thấy
 - Dòng thác: đổ; Lá cờ: bay
 - 4 em đọc ghi nhớ
 - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 - HS đọc yêu cầu; thảo luận nhóm, viết bài ra nháp; Vài em nêu bài làm: 
+ HĐ ở nhà: quét; nấu; rửa; tưới; làm; xem.
+ HĐ ở trường: làm; nghe; ghi; viết; tập.
 - HS đọc yêu cầu bài 2
 - HS làm bài cá nhân ra nháp
 - 1 em chữa trên bảng
 - Nhiều em đọc
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Nghe phổ biến cách chơi
 - Quan sát tranh
 - Lớp nhận xét.
 - Nhiều học sinh chơi
- HS ;ắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
A. Mục tiêu
 - Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi.
 - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài
- HS: SGK, vở bài tập
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện
- 1 em kể câu chuyện
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a) Hướng dẫn học sinh phân tích bài
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài.
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng
 - Treo bảng phụ 
b) Xác định mục đích trao đổi, hình dung các câu hỏi sẽ có
 - GV hướng dẫn xác định trọng tâm
 - Nội dung trao đổi là gì?
 - Đối tượng trao đổi là ai?
 - Mục đích trao đổi để làm gì?
 - Hình thức trao đổi là gì?
c) Thực hành trao đổi theo cặp
 - Chia cặp theo bàn chọn vai, học lời thoại.
 - GV giúp đỡ từng nhóm
d) Thi trình bày trước lớp
 - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
 - GV nhận xét
III. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn học sinh viết bài vào vở
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe, chỉnh sửa.
 - Nghe giới thiệu
 - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to
 - Đọc từ GV gạch chân
 - Đọc bảng phụ
 - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
 - Xác định trọng tâm
 - Về nguyện vọng học môn năng khiếu
 - Anh, chị của em
 - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị
 - Em và bạn trao đổi
- Mỗi người đóng 1 vai
 - Thảo luận để chọn vai
 - Thực hành trao đổi
 - Đổi vai
 - HS thi đóng vai trước lớp
 - Lớp nhận xét
 - 2 em nhắc lại
- HS lắng nghe, ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc