I, Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ).
- Hiểu nội dung bài . Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công .
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời câu hỏi trong SGK )
II, Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc .
- Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc .
III, Các hoạt động dạy – học :
tuần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 hoạt động tập thể : - Nhận xét hoạt động chuẩn bị năm học mới. - Kế hoạch hoạt động tuần 1. tập đọc : Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài . I, Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). - Hiểu nội dung bài . Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực kẻ yếu , xoá bỏ áp bức bất công . Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( Trả lời câu hỏi trong SGK ) II, Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc . - Bảng phụ viết câu , đoạn cần luyện đọc . III, Các hoạt động dạy – học : 1, Mở đầu : - Giới thiệu S.G.K và chương trình học . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc - Giới thiệu tranh để nhận biết nhân vật . 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a, Luyện đọc : Mục tiêu: HS luyện đọc đúng to, rõ ràng. Cách tiến hành - G.v đọc toàn bài , hướng dẫn chia đoạn - H.S chia đoạn : 4 đoạn - G.v hướng dẫn H.S đọc nối tiếp đoạn - G.v sửa đọc cho H.S , giúp H.S hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc lại toàn bài b, Tìm hiểu bài : Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu được nội dung bài. Cách tiến hành: -Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n - Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp đe doạ ntn? - Những lời nói và cử chỉ nào của Dế Mèn nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp? - Em thích hình ảnh nhân hoá nào ? Vì sao ? c, Đọc diễn cảm : Mục tiêu: HS bước đầu biết đọc diễn cảm phân vai. Cách tiến hành: - Gv hứơng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc - Nhận xét, khen ngợi H.S. 3, Củng cố , dặn dò : - Em học được gì ở Dế Mèn ? - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét, khen ngợi H.S - H.S đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc - H.S luyện đọc theo cặp - H.S đọc toàn bài - Chị Nhà Trò ngồi khóc tỉ tê bên tảng đácuội . -Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn , cánh mỏng , ngắn chùn chùn.... -Trứơc đây mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả được thì chết, bọn nhện đã bao vây đánh Nhà Trò, nay chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt . -Lời nói : Em đừng sợ , hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ.... - Cử chỉ :xoè cả hai càng ra , dắt chị đi - H.S nêu - 4 hs nối tiếp đọc đoạn - H.S luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4 - H.S thi đọc diễn cảm toán : Tiết 1: ôn tập các số đến 100000 . A, Mục tiêu : - Cách đọc viết được các số đến 100000 . - Phân tích cấu tạo số . B, Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1, Ôn lại cách đọc số , viết số và các hàng : a, G.v đọc số , yêu cầu h.s đọc số 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: 2, Thực hành : Mục tiêu: Củng cố cách đọc các số đến 100 000, phân tích cấu tạo số. Bài 1: a,Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số - Chữa bài, nhận xét b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Bài 2 : Viết theo mẫu Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu ) M : 8723=8000+700+20+3 - Chữa bài , nhận xét b, Viết theo mẫu : M : 9000+200+30+2=9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau - G.v hướng dẫn h.s làm bài - Chữa bài , nhận xét - Nêu cách tính chu vi của hình:tứ giác, h.v, h.c.n ? 3, Củng cố, dặn dò - Ôn cách đọc số , viết số , xác định chữ số thuộc hàng . - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng -Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt .... 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = 10 chục 1 nghìn = 10 trăm - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s nhận xét quy luật viết số trong dãy số này - H.s làm bài: - H.s làm bài : 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s phân tích mẫu - H.s làm bài - H.s phân tích mẫu , làm bài 9171=9000+100+70+1 3082=3000+80+2 - H.s làm bài 7000+300+50+1=7351 - H.s nêu yêu cầu của bài - H.s làm bài vào vở - H.s nêu chính tả: Tiết 1 : Nghe viết : dế mèn bênh vực kẻ yếu A, Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả bài CT không mắc quá 5 lỗi . - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n. - Rèn kĩ năng viết đúng viết đẹp cho hs. B, Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b . C, Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu : - Củng cố nền nếp học giờ chính tả . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài : 2.2, Hướng dẫn h.s nghe viễt : Mục tiêu: Hs viết đúng bài chính tả. Cách tiến hành: - G.v đọc đoạn viết - Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết. - G.v lưu ý:cách trình bày tên bài,bài viết ... - G.v đọc để h.s nghe viết bài . - G.v đọc cho h.s soát lỗi - Thu một số bài chấm. -Nhận xét , chữa lỗi 2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Mục tiêu: Hs làm đúng bài tập CT Cách tiến hành: Bài 2 : a, Điền vào chỗ trống: l/ n - Chữa bài , chốt lại lời giải đúng Bài 3: a, giải đáp các câu đố - Nhận xét - G.v và cả lớp nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở h.s luyện viết thêm ở nhà - Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 - Chuẩn bị bài tiết học sau - Nhận xét tiết học -H.s chú ý nghe , theo dõi s.g.k - H.s đọc thầm lại đoạn viết . - Viết hoa tên riêng - Viết đúng các từ : cỏ xước , tỉ tê , ngắn chùn chùn... - H.s viết đầu bài . - H.s nghe – viết bài -H.s soát lỗi trong bài . - H.s chữa lỗi -H.s nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài lẫn – nở nang – béo lẳn – chắc nịch - H.s nêu yêu cầu của bài - Thi giải đố nhanh - H.s ghi câu trả lời vào bảng con - Từng cặp h.s hỏi - đáp từng câu đố khoa học : con người cần gì để sống ? A, Mục tiêu : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần thức ăn nước uống , không kghí ánh sáng, nhiệt độ duy trì sự sống của mình. - Kể ra được một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống . - Biết yêu quý và luôn bảo vệ con người B, Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trong s.g.k trang 4,5 . - phiếu học tập theo nhóm ( 7 phiếu ) - Phiếu trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác C, Hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài ; - Giới thiệu cấu trúc s.g.k , các chủ điểm - Giới thiệu bài:Con người cần gì để sống ? 2, Dạy bài mới : 2.1, Liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình . Mục tiêu : Nêu những điều kiện để con người cần duy trì sự sống. Cách tiến hành - Kể ra những thứ cần dùng để duy trì sự sống của mình ? - Kết luận : Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là : + Điều kiện vật chất:thức ăn , nước uống ... + Điều kiện tinh thần : tình cảm gia đình, bạn bè ... 2.2, Làm việc với phiếu học tập : Mục tiêu : Phân biệt được những yêú tố mà con ngưòi cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần . Cách tiến hành - G.v phát phiếu cho h.s -H.s nêu - H.s làm việc theo nhóm . phiếu học tập Hãy đánh dấu cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người ,đ.v , t.v : Những yếu tố cần cho sự sống Con người Động vật Thực vật 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ(thích hợp với từng đối đi tượng) 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Tình cảm bạn bè 9, Phương tiện giao thông 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi .... 2.3, Chơi trò chơi : Cuộc hành trình đến hành tinh khác Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện để duy trì sự sống của con người . Cách tiến hành -Tổ chức cho h.s làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 20 tấm phiếu có nội dung những thứ “ cần cho sự sống ’’ - Nhận xét , tuyên dương các nhóm. 3. Củng cố , dặn dò -Tóm tắt nội dung bài học * Để bảo vệ điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống chúng ta cần có những những hành động gì? - Chuẩn bị bài sau . - H.s hoạt động theo nhóm - H.s thảo luận để chọn ra những thứ cần thiết để mang theo đến hành tinh khác (Còn những phiếu ghi nội dung không cần thiết sẽ nộp lại cho g.v ) - Từng nhóm so sánh kết quả của nhóm mình với nhóm khác . - Giải thích sự lựa chọn của nhóm mình -Cần bảo vệ nguồn nước, ánh sáng không khí.... Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010 thể dục: Tiết 1: giới thiệu chương trình . chơi trò chơi : chuyển bóng tiếp sức . A, Mục tiêu : - Giới thiệu chương trình TD lớp 4 . Yêu cầu h.s biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng . - Một số quy định về nội quy , yêu cầu luyện tập . Yêu cầu h.s biết được những điểm cơ bản đẻ thực hiện trong các giờ học thể dục . - Biên chế tổ tập luyện , chọn cán sự bộ môn . - Trò chơi chuyển bóng tiếp sức. Yêu cầu nắm bắt được cách chơi , rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn . B, Địa điểm- phương tiện : - Sân trường :sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện . - Chuẩn bị một còi , 4 quả bóng nhỏ bằng nhựa ,cao su hay da . C, Nội dung , phương pháp lên lớp . Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: Mục tiêu: Giúp hs khởi động. Cách tiến hành. - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện. - Khởi động. - Chơi trò chơi để khởi động. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2, Phần cơ bản: Mục tiêu: Hs nắm được ND - Ct môn TD. Cách tiến hành 2.1, Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4: - 2 tiết /tuần. - Học 35 tuần = 70 tiết. - Học nội dung :ĐHĐN, bài tập phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và có môn học tự chọn như đá cầu, ném bóng,... 2.2, Nội quy, yêu cầu tập luyện. - Gv phổ biến. 2.3, Biên chế tổ tập luyện: - Chia lớp thành các tổ tập luyện. 2.4, Trò chơi: - Chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. - Gv phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi. 3, Phần kết thúc: Mục tiêu: Giúp hs thả lỏng khi khởi động: Cách tiến hành. - Hệ thống nội dung bài. - Thả lỏng toàn thân. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 3-4 phút 2-3 phút 2-3 phút 6-8 phút 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs chú ý lắng nghe, nắm được nội dung chương trình. - Hs ghi nhớ nội quy tập luyện. - Hs tập hợp theo tổ tập luyện. - Hs chú ý cách chơi. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ***** * ... t số yếu tố của bản đồ . - Bản đồ được dùng để làm gì? - Chuẩn bị bài sau. -H.s đọc tên các bản đồ. - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ -H.s quan sát hình -Xác định vị trí của Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên hình . -H.s quan sát bản đồ trên bảng . -H.s thảo luận nhóm 3. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. -H.s nêu. - H.s làm việc theo nhóm 2. - Hỏi và đáp về tên các kí hiệu . - H.s thực hành vẽ. Khoa học: Tiết 2: Trao đổi chất ở người . I, Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hoiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: Lấy vào ô - xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các - bô -níc, phân nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . II, Đồ dùng dạy học - H 6,7 s.g.k. - Giấy A 4 hoặc vở bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài: 2, Dạy bài mới: 2.1, Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người: Mục tiêu: Kể ra những gì hàng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống . Cách tiến hành Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất - H 1-s.g.k (6). - Trong hình vẽ những gì? - Những thứ đó đóng vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? - Ngoài ra còn có yếu tố nào cần cho sự sống? - Thực tế hàng ngày cơ thể người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình ? -Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật, động vật ? -K.l: Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường: thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra phân, Nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại . - Trao đổi chất là quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người và động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. 2.2, Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Mục tiêu: H.s biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Cách tiến hành - Yêu cầu h.s vẽ hoặc viết sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - G.v gợi ý cách vẽ. - Nhận xét, bổ sung . 3, Củng cố dặn dò: -Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Chuẩn bị bài sau. -H.s quan sát hình vẽ s.g.k. -H.s thảo luận theo cặp. -Ngoài ra còn cần không khí. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc -H.s đọc mục Bạn cần biết . -H.s nêu. -H.s đọc thêm mục Bạn cần biết. - H.s làm việc cá nhân. - H.s trình bày ý tưởng của cá nhân. - H.s vẽ . Lấy vào CƠ thể người Thải ra Khí ô-xi Thức ăn Nước Khí các-bô-níc Phân Nước tiểu, mồ hôi. Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009. Âm nhạc: Tiết 1: Ôn 3 bài hát đã học-kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. I, Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 3 bài hát đã học ở lớp 3 Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới trăng. - Biết hát kết hợp vỗ tay ( gõ đệm ) hoặc vận động theo bài hát. II, Chuẩn bị: - Nhạc cụ, băng đĩa nhạc. Bảng ghi các kí hiệu nhạc hoặc tranh âm nhạc lớp 3. - Nhạc cụ gõ, s.g.k, bảng con, phấn. II, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học. 2, Phần hoạt động: 2.1, Ôn 3 bài hát lớp 3. - Chọn 3 bài hát trong chương trình lớp 3. - Tổ chức cho h.s ôn tập. + Bài hát Quốc ca Việt Nam. + Bài hát Bài ca đi học. + Bài hát Cùng múa hát dưới trăng. 2.2, Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc. - Đã được học những kí hiệu ghi nhạc nào? Kể tên các nốt nhạc . - Em đã biết những hình nốt nào? - G.v hướng dẫn h.s cách nói tên nốt nhạc trên khuông. - Hướng dẫn h.s tập viết một số nốt nhạc trên khuông( tên nốt, hình nốt ) 3, Phần kết thúc: - Hát một trong 3 bài hát đã ôn. - Tập ghi noớ nốt nhạc để chuẩn bị cho tiết sau. - H.s ôn tập hát kết hợp đệm, vận động. -H.s nêu - H.s luyện viết nốt nhạc. Tập làm văn: Nhân vật trong truyện. I, Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật( Nd ghi nhớ) . - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) Trong câu chuyện ba anh em ( Bt1, mục III) - Bước đầu kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ) - Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II, Đồ dùng dạy học: -Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,) - Tranh minh hoạ truyện s.g.k-14. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào ? - Nhận xét . 2, Dạy bài mới : 2.1, Giới thiệu bài: - Đặc điểm cơ bản nhất của bài văn kể chuyện là gì? - Nhân vật trong truyện là những đối tượng như thế nào ? Có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong câu chuyện như thế nào? – Bài mới. 2.2, Phần nhận xét : Mục tiêu : Hiểu được thế nào là nhân vật trong bài văn kể chuyện. Cách tiến hành: Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp . - Nêu tên các câu chuyện vừa học. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Nhân vật trong truyện có thể là gì ? - K.l: các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hoá. Bài 2:Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? -*Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ . 2.3, Ghi nhớ : -Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4, Luyện tập: Mục tiêu: Làm được các bài tập trong SGK. Cách tiến hành: Bài 1: - Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? - Ba anh em có gì khác nhau? - Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào mà bà lại nhận xét như vậy ? - Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không ?Vì sao? Bài 2: -Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Nêu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? -Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng . - Tổ chức cho h.s thi kể . - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Là chuỗi các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s nêu tính cách của nhân vật trong truyện. - Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Lấy ví dụ. -H.s nêu yêu cầu. - H.s đọc câu chuyện. - Nhân vật: Ni ki ta, Gô sa, Chi om ca,bà ngoại . - Giống nhau về ngoại hình, lại khác nhau về tính cách . - Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. -Nêu yêu cầucủa bài. - Đọc tình huống. - Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đưa em về lớp - H.s nêu. - H.s kể chuyện Toán : Luyện tập. I, Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. II, Đồ dùng dạy học: - Đề bài toán 1 a,b ,3. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Kiểm tra vở bài tập . 2, Hướng dẫn luyện tập . Mục tiêu: Củng cố về tính giá trị của biểu thức . Bài 1:Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) - Yêu cầu làm bài phần a, b. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức . - Thực hiện tính hai phần a,b. - Chữa bài, đánh giá. - Nêu cách tính giá trị số của biểu thức . Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu ) - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài, đánh giá. Bài 4: - Hướng dẫn h.s làm bài . - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: _ H.d luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét về biểu thức. - H.s làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài. a.Nếu n = 7 thì 35 + n x 3 = 35 + 7 x 3 = 35 + 21 = 56 b.Nếu n = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 c.Nếu n = 34 thì 237 - ( 66 + x ) = 237 - ( 66 +34 ) = 237 - 100 = 137 d.Nếu y = 9 thì 37 x ( 18 : y ) = 37 x ( 18 : 9 ) = 37 x 2 = 74 - 2 h.s lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu. - H.s làm bài . c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 5 8 x c 7 7 + 3 x c 6 ( 92 – c ) + 81 0 66 x c + 32 - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s tóm tắt và làm bài vào vở. - 1 hs đọc đề bài. - Hs chữa bài . +a = 3 cm; P = a x 4 = 3 x 4 =12 ( cm) + a = 5 dm ; P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm) +a = 8 m ; P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m - H.s đọc bài làm . đạo dức trung thực trong học tập ( tiết 1). I.Mục tiêu : - nêu được một số biểu hiện trung thực trong học tập. - Biết được : Trung thực trong học tập giúp các em học tập có tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của người hs. - Có thái độ trung thực trong học tập Có thái độ đồng tình , ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II.Tài liệu và phơng tiện: - Sgk đạo đức. - Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập. III.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở . đồ dùng của hs. B.Bài mới: - Giới thiệu bài. 1.HĐ1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu:Qua tình huống hs biết xử lý và xử lý đúng. Hs biết bày tỏ ý kiến. *Cách tiến hành: a.Gv giới thiệu tranh. b.Gv tóm tắt các ý chính. +Mợn tranh ảnh của bạn khác đa cô giáo xem. +Nói dối cô giáo. +Nhận lỗi và hứa với cô giáo sẽ su tầm và nộp sau. c.Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? d.Gv kết luận: ý 3 là phù hợp nhất. 2.HĐ2: Hoạt động cá nhân Mục tiêu: Làm việc cá nhân bài tập 1 sgk. Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Gv kết luận: ý c là trung thực nhất. 3.HĐ3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu : có thái độ rõ ràng với hành động đúng sai. Cách tiến hành. - Gv nêu từng ý trong bài. - Gv kết luận: ý b , c là đúng. 4.HĐ tiếp nối: - Về su tầm tấm gơng trung thực trong học tập. - Hs trình bày đồ dùng cho gv kiểm tra. - Hs xem tranh và đọc nội dung tình huống. - Hs liệt kê các cách có thể giải quyết của bạn Long. - Hs thảo luận nhóm , nêu ý lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn. - Hs đọc ghi nhớ. - 1 hs nêu lại đề bài. - Hs làm việc cá nhân. - Hs trao đổi ý kiến theo cặp. - Hs giơ thẻ màu bày tỏ thái độ theo quy ớc: +Tán thành +Không tán thành +Lỡng lự. - Hs giải thích lý do lựa chọn. - Lớp trao đổi bổ sung.
Tài liệu đính kèm: