Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hợi

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hợi

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:

 Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh trong sách giáo khoa.

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Hợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai ngày 1 tháng 12 năm 2008
Tiết 25: Tập đọc :
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện:
 Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs đọc bài “ Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi trong sgk.
-Gv nhận xét , cho điểm hs.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Gv dựa vào tranh minh hoạ giới thiệu bài.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
-Tổ chức cho Hs tìm hiểu bài.
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiẹu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
? Nêu ND của bài?
c. Hướng dẫn hs đọc diễn cảm:
-Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Khi đọc bài các bạn đọc với giọng như thế nào?
-Gv chọn đoạn 2 luyện đọc diễn cảm: gv đọc mẫu.
- NX và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
NX giờ học.
 CB bài :Văn hay chữ tốt.
-Hs đọc và trả lời câu hỏi.
-Hs khác nhận xét.
-Hs nghe .
- 4 đoạn.
Đoạn 1:4 dòng đầu.
Đoạn 2:7 dòng tiếp.
Đoạn 3:6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 4:3 dòng còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
-Hs đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
-Hs đọc từng đoạn , hs cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2,3 HS đặt tên khác cho truyện 
*ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục 
-
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
-NHận xét , bình chọn.
- ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Toán
Tiết 61 Giới thiệu nhân nhẩm với 11
Điều chỉnh : bỏ bài 2
I.Mục tiêu : 
- Giúp HS: 
 -Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 -áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
 II.Đồ dùng dạy học :
 III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
1.KTBC :
 -GV gọi 3 HS làm bài tập 2 trong Sgk.
-Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
 -GV chữa bài và cho điểm HS 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 b ) Phép nhân 27 x 11
 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 )
 -GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
 -Cho HS đặc tính và thực hiện phép tính trên.
 -Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
 -Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11. 
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. 
 -Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? 
 -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 
 * 2 cộng 7 = 9 
 * Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. 
 * Vậy 27 x 11 = 297 
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. 
 -GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41  đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11. 
 c.Phép nhân 48 x11
 (Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng 10)
 -Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
 -Thực hiện tương tự phần b
d) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1
 -Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS làm bài vào vở( hs làm được 2 cách càng tốt) .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
 Bài 4
 -Cho HS đọc đề bài sau đò hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có ùtrong mỗi phòng họp ,sau đó so sánh và rút ra kết quả 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Nhạân xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn .
-HS nghe.
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp 
 27
 x 11
 27 
 27
 297
-Đều bằng 27. 
-HS nêu. 
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. 
-HS nhẩm 
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của mình
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào nháp 
 48
 x 11
 48 
 48
 528
Hs:
-Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-3 hs làm bài trên bảng.
-HS đọc đề bài
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh củacả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
-HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp 
 Phòng A có 11 x 12 = 132 người 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 người 
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai. 
-HS cả lớp.
_____________________________
Tiết 13: Đạo đức:
 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà, cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II. Tài tiệu, phơng tiện:
- SGK đạo đức lớp 4
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ1: Làm việc cá nhân
- Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì. Vì sao?
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Viết những việc đã làm và việc sẽ làm để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- Sưu tầm chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt
- Làm bài tập 3 SGK- 19
- Quan sát tranh 1,2
- Suy nghĩ và trình bày
- Nhận xét, đánh giá việc làm của bạn
- làm bài tập 4 SGK- 20
- Tạo nhóm 4
- Thảo luận những việc đã làm và sẽ làm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Làm bài tập 5
- HS trình bày cá nhân
- Nhận xét đánh giá
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
_______________________
Tiết 25: Khoa học: 
 Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, học sinh biết: 
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
II. Đồ dùng học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
1. KT bài cũ: 
 - Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài.
-Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- GV HD HS làm thí nghiệm 
- HS đọc các mục Quan sátvà thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm .
- GV đánh giá kết luận.
- Trình bày trứơc lớp.
HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
 Bước1: - Gv giao việc
 Bước 2: - các nhóm báo cáo
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Thảo luận nhóm 4
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạchn
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Vi sinh vật 
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có các chát khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
3 .Củng cố, dặn dò:
4 HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27.
Thứ ba ngày 2 tháng 12 năm 2008
Tiết 13: Chính tả: 
Nghe- viết : Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao 
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần) i/iê.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ:
 Châu báu; trân trọng. 
-Nhận xét , cho điểm hs.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
- Đoạn văn viết về ai?
- câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục?
-Cho hs luyện viết từ khó.
- GV đọc bài
 L1: viết bài
 L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
3) Làm bài tập:
Chọn bài tập.
 -Gọi hs nêu y/c?
Bài 2a) l hay n
Bài 3:Y/C HS làm bài vào vở:
Nhận xát đánh giá
Hs :
- Viết vào bảng con.
-2 hs viết bảng lớp.
Nhận xét.
- Theo dõi SGK
- ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki.
- Hs trả lời.
- Hs cả lớp viết bảng con. 1 hs viết bảng lớp.
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
a/ nản chí ( nản lòng) b/ kim khâu
 lí tưởng tiết kiệm
 lạc lối tim 
4. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
Tiết 25: Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực
I. Mục tiêu
-Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đểm : Có trí thì nên .
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi hs làm lại bài tập 1 tiết trước.
- 1 học sinh làm bài 1.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-Gv nêu mục đích – yêu cầu tiết học.
-Hs nghe , xác định yêu cầu giờ học.
bHướng dẫn hs luyện tập.
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. ... 39)
 =365 x 10 = 3650.
4 x 18 x 25 = 25 x 4 x 18 
 = 100 x 18 = 1.800.
Bài4: Giải toán 
 - Đọc đề, phân tích và làm bài.
 Tóm tắt
 Bài giải
Có: 32 phòng học
Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 
1 phòng: 8 bóng 
 8 x 32 = 256 ( bóng)
1 phòng: 3.500đ
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho
 32P là
32 phòng..đồng?
 3500 x 256 = 896.000(đồng)
 Đáp số = 896.000 ( đồng).
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
__________________________ 
Kĩ thuật
Tiết 13: Thêu móc xích
I/ Mục tiêu:
 -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
 -Thêu được các mũi thêu móc xích.
 -HS hứng thú học thêu.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Tranh quy trình thêu móc xích. 
 -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
 -Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
 +Len, chỉ thêu khác màu vải. 
 +Kim khâu len và kim thêu.
 +Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: 
-Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
 -Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích?
 -GV Khái quoát nội dung như sgk.
 -GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi:
 +Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?
 -GV nhận xét và kết luận .
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK.
 -Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
 -Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm
 -GV hướng dẫn cách thêu SGK.
 -GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
 +Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học?
 -Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK.
*GV lưu ý một số điểm:Như sgk.
 -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
 -GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 -GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -Chuẩn bị tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-Hs nghe xác định yêu cầu giờ học.
- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát các mẫu thêu.
-HS trả lời SGK.
-Quan sát tranh.
-HS trả lời SGK
-Hs trả lời.
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.
-Cả lớp chuẩn bi cho giờ thực hành.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 12 năm 2008
 Tập làm văn:
 Tiết 26: Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu.
- Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Giới thiệu bài.
–Gv nêu mục đích , yêu cầu tiết học.
-Hs nghe , xác định yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài1: Phân tích đề bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đề thuộc loại văn bản nào?
a. Văn viết thư.
b. Văn kể chuyện.
c. Văn miêu tả.
- Vì sao đề 2 là văn kể chuyện.
- Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa.
Bài2,3: Kể lại câu chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tự chọn đề tài.
- Nói đề tài mà mình chọn kể.
- Tập kể 
- Thực hành, từng cặp kể chuyện .
- Trao đổi về nội dung bài.
- Trao đổi về câu chuyện.
.
- Thi kể trước lớp.
- 1 vài nhóm thi kể.
- Học sinh đọc nội dung.
- Giáo viên KL ( Viết bảng phụ).
+ Văn KC:
+ Nhân vật: 
+ Cốt truyện:
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung, dặn dò.
- Ôn và tập kể lại bài
- Chuẩn bị bài sau ( tiết 27).
Tiết 13: Địa lý 
 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ 
Điều chỉnh : giảm tải phần làng việt cổ ...Chùa miếu /100
Bỏ câu hỏi mô tả trang phục truyền thống/101
Thêm vào câu hỏi một chữ : dân tộc kinh/103.
Bỏ chữ : để làm gì ở câu hỏi 2/ 103
I.Mục tiêu: 
 Học xong bài này, học sinh biết:
- Người dân sống ở Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi tập trung đông dân cư nhất trên cả nước.
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm KT.
+ Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người kinh ở ĐBBB.
+ Sự thích ứng của con người với thiên nhiên qua cách XD nhà ở của người dân ở ĐBBB.
- Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
II. Đồdùng:
- Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB
III. Các hoạt động dạy- học;
1. Kiểm tra: Kiểm tra Bài cũ :
- Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên?
?- Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
1. Chủ nhân của đồng bằng.
HĐ1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết chủ nhân của ĐBBB là người kinh, biết đặc điểm làng xóm nhà ở của người kinh ở ĐBBB
- ĐBBB là nơi đông hay thưa dân?
- Trả lời các câu hỏi.
- Là nơi dân cư đông đúc.
- Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DTnào?
- ...chủ yếu là người kinh sinh sống.
HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì.
- Nhiều nhà tập trung thành từng làng.
- Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì?
- Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau
- Chắc chắn hay đơn sơ?
- Kiên cố, có sức chịu đựng được bão.
- Vì sao nhà có đặc điểm đó?
- Là nơi hay có bão ..
- Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào.
- Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện)
2. Trang phục và lễ hội:
HĐ3: Thảo luận nhóm.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
* Mục tiêu: Biết một số lễ hội được tổ chức ở ĐBBB.
- 
- Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào t/ gian nào? Nhằm mục đích gì? 
- Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết?
- Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết?
- Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu.
- các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu...
- Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng...
3. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài 13
________________________
Tiết 65: Toán
Luyện tập chung
Điều chỉnh dòng 2 bài 2.Bài 1 làm 1 cách.
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài cá nhân.
- Ôn đơn vị đo.
a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn
- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng?
 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn
 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn
c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2
 1.700cm2 = dm2.
Bài 2: Tính.
- Làm bài vào vở.
- Đặt tính, rồi tính
- Nêu cách làm.
 -Hs chữa bài trên bảng.
 -Nhận xét , chữa bài trên bảng.
-Hs cả lớp đổi vở kiểm tra chéo.
Bài3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài vào vở.
- áp dụng tính chất của phép nhân.
2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 
 =10 x 39 = 390
-Tổ chức cho hs làm bài rồi chữa bài.
302 x 16 + 302 x 4 
 = 302 x ( 16 + 4 )
 = 302 x 20 = 60+ 40
-3 hs chữa bài trên bảng.
769 x 85 - 769 x 75 
 = 769 x ( 85 - 75)
 = 769 x 110 = 7690.
B4: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước)
1 giờ 15 phút = 75 phút.
Vòi 2, 1phút : 15 (lnước)
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 
1 giờ 15 phút; 2 vòil nước?
 25 + 15 = 40 (l)
Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 300(l)
 Đáp số = 300(l).
B5: Công thức tính S hình vuông 
- Đọc yêu cầu của đề bài.
a. Viết công thức 
-> S = a x a
b. Tính S hình vuông khi a = 25m
 - Với a + 25m thì S = a x a = 25 x 25 =625m2
* Củng cố,dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Mĩ thuật: 
 $13: Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm.
I/ Mục tiêu:
- Hs tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống .
- Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích.
- Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
*Trọng tâm:
II)Chuẩn bị :
-GV: Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết đường diềm và một số đồ vật có trang trí đường diềm .
-HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ 
III) các HĐ dạy và học :
1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 
2) Bài mới : -Giới thiệu bài 
3) Tìm hiểu bài :
*) HĐ1: quan sát và nhận xét :
-Giới thiệu những đồ vật trang trí đường diềm .
? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì?
?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ?
?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
 *) HĐ2 :Cách trang trí đường diềm
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ.
*HĐ3: thực hành
- Quan sát kĩ hình vẽ.
- Vẽ theo các bước đã HD. 
- GV quan sát.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). 
- Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà).
- Quan sát 
- Bát,đĩa,cốc , chén, lọ hoa, quần áo
- Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn.
-Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối .,chặt chẽ .
- HS nghe 
+ Tìm chiều rộng, chiều dài của đường diềm.
+ Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. 
+ Tìm và vẽ hoạ tiết hỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ vào vở.
- Nghe, quan sát, nhận xét 
- HS xếp loại bài đã NX.
4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 14.
Tiết 5: 
Sinh hoạt lớp:
$13 : Sơ kết tuần 13
I. Nhận xét chung
- Có nhiều tiến bộ: 
-Tồn tại trong tuần:
II. Kế hoạch tuần 14.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc