I. Mục tiêu
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
II. Đồ dùng dạy - học
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Ổn định: 1p
B. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Gọi 2 học sinh làm bài tập 5.
- Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác.
C. Bài mới: 30p
1. Giới thiệu bài: làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.
2. So sánh giá trị của hai biểu thức:
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức:
(35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
? Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau ?
- Ta có thể viết: (35+21) : 7 =35: 7 +21: 7
3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số.
? Biểu thức: (35 +21) : 7 có dạng như thế nào?
? Nhận xét gì về dạng của biểu thức
35 : 7 + 21 : 7 ?
? Nêu từng thương trong phép chia này ?
? 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 +21) : 7 ?
? Còn 7 là gì trong biểu thức (35 +21) :7 ?
- Vì (35+21) : 7 = 35:7 +21:7, từ đó kết luận.
4. Luyện tập, thực hành:
Bài 1a.
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết (15+35): 5
? Nêu cách tính biểu thức trên ?
- Gọi 2 học sinh lên làm theo hai cách.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1b.
- Giáo viên ghi bảng: 12: 4 + 20 :4
- Yêu cầu tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu.
? Theo em vì sao có thể viết là:
12 : 4 + 20 : 4 = (12+20) : 4 ?
- Yêu cầu tiếp tục làm bài.
Bài 2:
- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
- Nhận xét.
- Giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.
- Yêu cầu làm tiếp phần còn lại
Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Gọi đọc yêu cầu.
- Tượng tự bài toán và trình bày.
Bài giải:
Số nhón học sinh của lớp 4A là:
32 : 4 =8 (nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4 B là:
28 : 4 =7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:
8 + 7 =15 (nhóm)
Đs: 15 (nhóm)
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng.
- Học sinh nghe.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
(35+21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 :7 + 21: 7 = 5 +2 = 8
- Bằng nhau.
- Đọc.
- Một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- Thương thứ nhất là 35 : 7; thương thứ hai là 21 : 7
- Là các hạng của tổng (35+21)
- 7 là số chia
- Nghe, nêu lại tính chất.
- Tính giá trị biểu thức bằng hai cách.
+ Học sinh nêu 2 cách tính.
- Tính theo mẫu.
- Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia hết cho 4, áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết như vậy.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
(35-21) :7
- Nêu cách làm của mình.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Số học sinh của cả hai lớp 4A,4B là:
32 + 28 = 60 (học sinh)
Số nhóm học sinh của cả hai lớp là:
60 : 4 =15 (nhóm)
Đs: 15 (nhóm).
- Một số em còn nghịch trong lớp: Ái, Thiệp, Chìa. - Đi học muộn: b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Trang, Hường, Doanh, Huyền Hiếu, Dũng, Thảo Hăng hái phát biểu XD bài c. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt *Phần bổ sung: ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------- ============================================== TUẦN 14. Thứ hai ngày 21/11/2011 (Nghỉ bù 20/11/2011) ================================================ Thứ ba ngày 22/11/2011 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN. Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này) II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: 1p B. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 học sinh làm bài tập 5. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác. C. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: làm quen với tính chất một tổng chia cho một số. 2. So sánh giá trị của hai biểu thức: - Yêu cầu học sinh tính giá trị của hai biểu thức: (35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 ? Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau ? - Ta có thể viết: (35+21) : 7 =35: 7 +21: 7 3. Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số. ? Biểu thức: (35 +21) : 7 có dạng như thế nào? ? Nhận xét gì về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 : 7 ? ? Nêu từng thương trong phép chia này ? ? 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 +21) : 7 ? ? Còn 7 là gì trong biểu thức (35 +21) :7 ? - Vì (35+21) : 7 = 35:7 +21:7, từ đó kết luận. 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1a. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết (15+35): 5 ? Nêu cách tính biểu thức trên ? - Gọi 2 học sinh lên làm theo hai cách. - Nhận xét, cho điểm. Bài 1b. - Giáo viên ghi bảng: 12: 4 + 20 :4 - Yêu cầu tìm hiểu cách làm và làm theo mẫu. ? Theo em vì sao có thể viết là: 12 : 4 + 20 : 4 = (12+20) : 4 ? - Yêu cầu tiếp tục làm bài. Bài 2: - Yêu cầu tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. - Nhận xét. - Giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số. - Yêu cầu làm tiếp phần còn lại Bài 3: (nếu còn thời gian) - Gọi đọc yêu cầu. - Tượng tự bài toán và trình bày. Bài giải: Số nhón học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 =8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4 B là: 28 : 4 =7 (nhóm) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là: 8 + 7 =15 (nhóm) Đs: 15 (nhóm) 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh nghe. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. (35+21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 :7 + 21: 7 = 5 +2 = 8 - Bằng nhau. - Đọc. - Một tổng chia cho một số. - Biểu thức là tổng của hai thương - Thương thứ nhất là 35 : 7; thương thứ hai là 21 : 7 - Là các hạng của tổng (35+21) - 7 là số chia - Nghe, nêu lại tính chất. - Tính giá trị biểu thức bằng hai cách. + Học sinh nêu 2 cách tính. - Tính theo mẫu. - Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20 cùng chia hết cho 4, áp dụng tính chất một tổng chia cho một số ta có thể viết như vậy. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. (35-21) :7 - Nêu cách làm của mình. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài giải: Số học sinh của cả hai lớp 4A,4B là: 32 + 28 = 60 (học sinh) Số nhóm học sinh của cả hai lớp là: 60 : 4 =15 (nhóm) Đs: 15 (nhóm). ---------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: TIẾNG ANH. (Đ/C HƯƠNG DẠY) ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: MĨ THUẬT. (Đ/C TÌNH DẠY) ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I - Mục tiêu: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1), nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi vời các từ nghi vấn ấy (BT2,BT3,BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không để hỏi (BT5) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. III - Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc theo nhóm – Chia sẻ thông tin. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai - Giảng giải, phân tích, luyện tập, thảo luận, thực hành... IV - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: - Bài tập 3 viết sẵn bảng lớp. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. V - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ (3’) ? Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ? ? Nhận biết câu hỏi dùng những dấu hiệu nào ? cho ví dụ ? - Nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới (25’) 1. Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em biết thêm những điều thú vị về câu hỏi. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Nhận xét chung Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi đọc câu trên bảng. - Gọi đọc những câu mình đặt. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu tự làm. - Gọi nhận xét chữa bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 4 - Gọi đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3 - Yêu cầu tự làm. - Gọi nhận xét và chữa bài. - Gọi học sinh dưới lớp đặt câu. Bài 5 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu trao đổi trong nhóm. - Gọi phát biểu. - Tổng kết lại. III. Củng cố – dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Về đặt 3 câu hỏi, 3 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi và chuẩn bị bài sau “ Dùng câu hỏi vào mục đích khác” - 2 HS thực hiện theo yêu cầu - Ghi đầu bài vào vở - 1 học sinh đọc to. - 2 học sinh đặt câu hỏi sửa chữa cho nhau. a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất ? Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học chúng em thường làm gì ? Chúng em thường làm gì trước giờ học ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em thường hay thả diều ở đâu ? - 1 học sinh đọc - 3 học sinh đặt câu trên bảng. - Nhận xét sửa chữa. * Ai đọc hay nhất lớp mình ? * Cái gì ở trong cặp của cậu thế ? * Ở nhà cậu thường hay làm gì ? * Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ? * Vì sao bạn Minh lại khóc ? * Bao giờ lớp mình lao động nhỉ ? * Hè này nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu ? ..... - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh lên bảng dùng phấn gạch chân từ nghi vấn. Lớp dùng chì gạch chân trong sách giáo khoa. a) Có phải chú bé Đất trở thành chú đất nung không ? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không ? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? - 1 học sinh đọc. - Từ nghi vấn: có phải – không ? Phải không ? à? - 3 học sinh lên bảng đặt câu, lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. * Có phải cậu học lớp 4A không ? * Cậu muốn chơi với chúng tớ phải không ? * Bạn thích chơi đá bóng à ? - 1 học sinh đọc to. - Cặp đôi trao đổi. - Câu b,c,e, không phải là câu hỏi vì chúng không phải dùng để hỏi về điều gì mình chưa biết. - Lắng nghe - Ghi nhớ *************************************************** BUỔI CHIỀU: Tiết 1: TẬP ĐỌC. Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I) Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Dấm, chú bé Đất) - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Trả lời được các câu hỏi trongGK - TCTV: HS hiểu từ : Lầu son. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Xác định giái trị. - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin. III)Phương pháp: - PP: Động não. - Làm việc theo nhóm – Chia sẻ thông tin. - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập IV) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : (1’) Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Gọi 3 HS đọc bài : “ Văn hay chữ tốt” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: (30’) * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? Kị sĩ: Chàng trai cưỡi ngựa. - TCTV: Lầu son: Nhà đẹp dành riêng cho những người giàu có + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Vì sao chú bé đất lại ra đi? + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? + Câu chuyện nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc phân vai cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4 ... tả. c) Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống. d) HS viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc phần mở bài. - GV nxét, kết luận chung. - Nêu lại bố cục của một bài văn miêu tả đồ vật. C, Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau. - 1 Hs nhắc lại. - Hs lắng nghe.nx bạn - 2 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - HS quan sát. - Bài văn tả cái cối xay bằng tre. - Giới thiệu cái cối cần tả. Nêu kết thúc bài, tình cảm thân thiết giữa các đồ vật... - Giống các kiểu mở bài trực tiếp kết bài mở rộng trong văn kể chuyện - Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. - Tả công dụng của cái cối. - Cả lớp đọc bài. - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nêu ghi nhớ . - HS 1 đọc đoạn thân bài tả cái trống trường. HS2 đọc phần câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ. - Các nhóm làm bài, thảo luận, trả lời câu hỏi. - HS nêu - HS làm bài . - HS đọc bài - 1, 2 hs nêu. - Ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: TOÁN. Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu Thực hiện được phép chia một tích cho một số. Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy - học III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định:1p B. Kiểm tra bài cũ:3p - Gọi 2 học sinh lên chữa bài 3 bằng hai cách. - Kiểm tra vở bài tập của học sinh khác. C. Bài mới:30p 1. Giới thiệu bài: sẽ biết cách thực hiện chia một tích cho một số. 2. Chia một tích cho một số. a. So sánh giá trị của các biểu thức: Ví dụ 1: Viết (9 x15) : 3; 9 x (15 : 3); (9: 3) x 15. - Yêu cầu tính các giá trị của các biểu thức trên. - Yêu cầu so sánh giá trị của ba biểu thức. Vậy: (9 x15):3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 Ví dụ 2: (7x15) : 3 ; 7 x (15:3) - Yêu cầu tính giá trị của các biểu thức trên. - Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu thức trên. Vậy (7 x 15) : 3 = 7 x (15: 3) b. Tính chất một tích chia cho một số. - Hỏi để đưa ra tính chất. 3. Luyện tập: Bài 1: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 2 học sinh thực hiện. - Nghe. - Đọc biểu thức. - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. (9 x 15) : 3 = 135 : 3= 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9: 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Bằng nhau và bằng 45 - Đọc biểu thức. - 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào nháp. (7x 15): 3 = 105 : 3 = 35 7x (15: 3) = 7 x 5 = 35 - Bằng nhau và bằng 35. - Nêu tính chất. - Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. Cách 1: Cách 2: a. (8x23) : 4 = 184 : 4 = 46 8x 23 : 4 = (8:4) x 23 = 2 x 23 =46 b. (15 x 24) : 6 = 360 : 6 =60 (15x24) : 6 = 15 x (24:6) = 15x4=60 ? Em đã áp dụng tính chất gì để tính giá trị biểu thức bằng hai cách ? Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu suy nghĩ, tìm cách tính thuận tiện ? Giải thích vì sao lại thuận tiện hơn ? Bài 3: (Nếu còn thời gian) - Gọi đọc yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu tóm tắt bài toán. ? Cửa hàng có bao nhiêu mét vải ? ? Cửa hàng đã bán được bao nhiêu phần số vải đó ? ? Vậy cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ? ? Còn cách giải nào khác ? Cách 1: Số m vải cửa hàng có 30 x 5 =150 (m) Số m vải cửa hàng bán: 150 : 5 = 30 (m) Đs: 30 m 3. Củng cố – dặn dò (2’) - Tổng kết giờ học. - Làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nêu tính chất đó, đặc điểm - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. (25 x 36) : 9 = 25x (36 : 9) =25 x 4 =100 - Giải thích. - Học sinh tóm tắt. - Có tất cả là 30 x 5 =150 m vải. - Đã bán được 1/5 số mét vải đó. - Bán được 150:5 =30 m vải. Học sinh trả lời cách giải khác. Cách 2: Số tấm vải cửa hàng bán được: 5 : 5 = 1 (tấm) Số m vải củă hàng bán được: 30 x 1 = 30 (m) Đs: 30 m Tiết 3: TIẾNG ANH. (Đ/C HƯƠNG DẠY) -------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I - Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III - HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống cụ thể dựng CH vào mục đích khác (BT3, mục III). II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Giao tiết: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực III – Các phương pháp, kĩ thuật dạy hoc tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin. - Trình bày phút - Đóng vai IV – Phương tiện dạy - học: - Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - Các tình huống của bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. V - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhứng không phải là câu hỏi. II. Dạy học bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu và ghi đầu bài. 2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi học sinh đọc câu hỏi. Bài 2 - Yêu cầu đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì ? ? Câu “sao chú mày nhát thế ?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì ? ? Câu “chứ sao?” ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ? Bài 3 - Yêu cầu đọc nội dung. - Yêu cầu trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi trả lời và bổ sung. ? Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết thì câu hỏi còn dùng để làm gì ? 3. Ghi nhớ - Gọi đọc ghi nhớ. - Yêu cầu đặt câu biểu thị một số tác dụng khác của câu hỏi. 4. Luyện tập Bài 1 - Gọi đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu tự làm bài. Bài 2 - Yêu cầu hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Nhận xét kết luận câu hỏi Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Gọi phát biểu ý kiến. - Nhận xét và tuyên dương. III. Củng cố – dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn về học ghi nhớ, làm bài tập 2,3 vào vở và chuẩn bị bài sau. - 3 học sinh lên bảng. - 1 học sinh đọc to lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi: * Sao chú mày nhát thế. * Nung ấy à ? * Chứ sao ? - 2 học sinh cùng trao đổi để trả lời câu hỏi. - Hai câu hỏi đều không phải dùng để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói chê cu đất. - Hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. - Là câu ông muốn khẳng định đất có thể nung trong lửa. - 1 học sinh đọc. - 2 học sinh cùng trao đổi. - Câu hỏi: “ Cháu có thể nói nhỏ hơn không ?”. Không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. - Để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó. - 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. * Em bé ngoan quá nhỉ ? * Cậu cho tớ mượn bút được không?. * Có làm bài đi không ? - 4 học sinh đọc tiếp nối từng câu, trao đổi và trả lời câu hỏi. a) Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - Chia nhóm, nhận tình huống, đọc tình huống, suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. Ví dụ về câu hỏi: * Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không? * Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? * Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai. Sao mà mình lại lú lẫm thế nhỉ ? * Chơi diều cũng thích chứ ? - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Suy nghĩ tình huống. Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 5: TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG. RÈN ĐỌC – VIẾT I. Mục tiêu: - Đọc các bài tập đọc tuần 14 - Nghe - viết đúng chính tả bài: Chú Đất Nung (viết đoạn 1). - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm cuối n/ng II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: Trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu, B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết đoạn cuối 2: Đọc bài Tập đọc. - Gọi một số HS đọc bài. 2.Hướng dẫn viết chính tả: 2.1. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn viết. 2.2. Hướng dẫn HS viết từ khó: - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết. - Giáo viên nhận xét. 2.3. Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi chung 2.4. Thu và chấm, chữa bà:i - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Điền vào chỗ chấm n hay ng? - Nguyê...nhân; giố... nhau; muố... thế; ngoa...ngoãn - Tìm từ chứa âm cuối ng, n C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm BT 2b, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên viết - Cả lớp viết vào nháp. - Học sinh lắng nghe. - HS đọc thành tiếng - HS đọc đoạn viết. - HS tìm và viết từ khó vào nháp. Đọc từ khó. - HS viết vào vở. - Từng cặp trao đổi vở khảo bài. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào vở, nhận xét - Về nhà tự làm -------------------------------------------------------------- Tiết 6: SINH HOẠT TUẦN 14 I/ Yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp - Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ Lên lớp 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới *Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp. - Đạo đức - Học tập - Các hoạt động khác *GV đánh giá nhận xét: a. Nhận định tình hình chung của lớp Ưu điểm: + Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ. + Đầu giờ trật tự truy bài nghiêm túc. - Học tập: Nền nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Có ý thưc đoàn kếtvới bạn, lễ phép với thầu cô giáo Nhược điểm: - Nhiều em còn quên sách vở, bảng con: Hà, Ái, Thiệp, - Một số em chưa làm bài tập: Hà, Ái, Thiệp, b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Dũng, Doanh, Huyền, Hường, Trang, Hăng hái phát biểu XD bài c. Phương hướng: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. - Khắc phục những nhược điềm còn tồn tại - Đẩy mạnh phong trào thi đua học tập giành nhiều hoa điểm tốt - Mua đầy đủ sách vở phục vụ cho việc học. *Phần bổ sung:
Tài liệu đính kèm: