I, Mục tiêu
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhận xét (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần17: Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 : Tập đọc Rất nhiều mặt trăng. I, Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhận xét (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II, Đồ dùng dạy học: III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống” HS nêu nội dung bài học. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: Đọc mẫu - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ. HDHS đọc trong nhóm. GV nhận xét tuyên dương - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì? - Các quan, các nhà khoa học nói như thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công chúa? - Vì sao họ lại nói như vậy? =>ND chính đoạn 1 là gì? Đoạn 2: - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với mọi người? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? =>Đoạn 2 cho biết điều gì? Đoạn 3: - Sau khi biết ý muốn của công chúa, chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? =>Nội dung doạn 3 là gì? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 1trong bài. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. GV nhận xét tuyên dương. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. -3 Hs đọc truyện. 1-2 hs nêu:chú bé gỗ...rất thông minh đã chiến thắng được kẻ ác. 1 hs khá đọc - Hs chia đoạn: 3 đoạn. - 3Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Hs đọc đoạn trong nhóm. Các nhóm đọc thi - 1-2 hs đọc toàn bài . - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs đọc đoạn 1. - Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh. - Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. * Công chúa muốn có mặt trăng - Hs đọc đoạn 2. - Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con..... - Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo ngang ngọn cây, được làm bằng vàng. - Chú hề đoán được ý nghĩ của công chúa về mặt trăng. *Mặt trăng của nàng công chúa. - Hs đọc đoạn 3: - Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy khắp vườn. *Chú hề mang mạt trăng đén cho công chúa. - Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn của gv. - 3 hs đại diện 3 nhóm đọc thi. HS lắng nghe Tiết 2: Toán: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II, Các hoạt động dạy học; 1, Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét chữa bài. 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài2: - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:yc hs đọc bài toán 3, Củng cố, dặn dò. - Luyện tập chia cho số có ba chữ số. - Chuẩn bị bài sau. 2 hs chữa bài ở bảng a.845:45 b.4268:42 Hs nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con. Kq:a.157 b.257 234(dư1) 305 405(dư1) 670(dư1) - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Hs nêu lại cách thực hiện chia. Kq:13 kg -3-4 Hs đọc đề bài. - Hs tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng đá là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68 m; 346m. Tiết 3 :Chính tả: Nghe – viết: Mùa đông trên rẻo cao. I, Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Giúp hs thấy được những vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta.Từ đó thêm yêu môi trường thiên nhiên. - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a, 3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn nghe – viết: - Gv đọc bài viết. - Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài. - Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài. - Gv thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. 2.3, Hướng dẫn luyện tập; Bài 2: Điền vào chỗ trống l/n. - Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu, vở. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò: - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Hs đọc kq bài tập 3 -Cảlớp nhận xét-bổ sung. - Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết. - Hs đọc lại đoạn viết. - Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn. - Hs nghe đọc, viết bài. - Hs tự sửa lỗi trong bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Một vài hs làm bài vào phiếu. Các từ cần điền: loại, lễ, nổi. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu. - Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Tiết4: Đạo đức: Yêu lao động. ( tiết 2) I, Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của lao động - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Kỹ năng xác định gá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II, Tài liệu, phương tiện: - Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải yêu lao động? - Nêu một vài biểu hiện yêu lao động? 2, Hướng dẫn học sinh thực hành: Hoạt động 1: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: + Mơ ước về nghề nghiệp của mình + Vì sao chọn nghề đó? + Làm gì để thực hiện mơ ước ấy? - Nhận xét, nhắc nhở hs cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy. Hoạt động 2: MT: Giúp hs tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. - Nhận xét. - Khen ngợi những hs có bài viết tốt, bài vẽ đẹp. * Kết luận 3, - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì. - Hs nêu. - Hs thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình. - Hs trao đổi cùng cả lớp. HS nêu :ước mơ trở thành cô giáo,công an,Bác sĩ,kĩ sư... - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết bài. - 1 số hs đọc bài viết Lao động là vinh quang.Mọi người cần phải lao động vì bản thân ,gia đình.xã hội. -Trẻ cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà,ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. ............................................ Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Toán luyện tập chung. I, Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II,Đồ dùng: Bảng phụ III, Các hoạt động dạy học; 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính nhân, chia. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ. - Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. 2 hs làm bài ở bảng a.66178:203 b.16250:125 - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia,... chưa biết. - Hs làm bài hoàn thành bảng. - Hs quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu. - Hs đọc biểu đồ. a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn) b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3: 6250 – 5750 = 500 ( cuốn) c, Trung bình mỗi tuần bán là: (5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn) Đáp số: ................................................... Tiết 2:Luyện từ và câu: Câu kể ai làm gì? I, Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét. - Phiếu bài tập 1. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động. - Dùng để kể.miêu tả.nhận định... Cánh diều mềm mại. - Hs đọc đoạn văn sgk. - Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn. - Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động. Câu Từ chỉ hoạt động Từ chỉ người hoặc vật hoạtđộng. 1.Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 2,Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé 3.Các bà mẹ tra ngô. tra ngô. Các bà mẹ 4.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. ngủ khì trên lưng Các em bé 5.Lũ chó sủa om cả rừng. sủa om cả rừng Lũ chó - Đặt câu hỏi: + Cho từ ngữ chỉ hoạt động. + Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động. 2.3, Ghi nhớ: sgk. - Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì? 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn. - Nhận xét. Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải. Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đặt câu hỏi theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu câu hỏi của mình. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì? - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1. + Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét.... + Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ..... + Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ.... - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs viết đoạn văn. - Hs nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. .......................................... Tiết3 kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ. I, Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GVvà tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, diễn biến. - Hiểu ND câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ. ... hơ 4 chữ (Đôi que đan). - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Gv tiếp tục kiểm tra đọc đối với những học sinh còn lại và những học sinh chưa đạt yêu cầu. 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Nghe – viết bài: Đôi que đan. - Gv đọc bài thơ. - Nội dung bài thơ? - Lưu ý cách trình bày bài thơ. - Gv đọc bài cho hs nghe – viết bài. - Gv đọc lại để học soát lỗi. - Có thể thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. 3, Củng cố,dặn dò: - Ôn luyện thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - Hs chú ý nghe gv đọc bài thơ. - Hs đọc lại bài viết. - Hs nêu nội dung bài: - Hs chú ý nghe – viết bài. - Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình. Lịch sử: Tiết 18: Kiểm tra học kì I. I/ Đề bài. ( Kiểm tra theo đề bài của nhà trường ) Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2007 Tập đọc: Tiết 36: Ôn tập học kì I. ( tiết 5) I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn học sinh ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Tiếp tục kiểm trs những hs còn lại trong lớp. 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra đọc. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc các câu văn đã cho. - Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu. + Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù lá. + Động từ:dừng lại, chơi đùa. + Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Hs đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm. - Hs nối tiếp đọc câu hỏi đã đặt. Tập làm văn: Tiết 35: Ôn tập học kì I. (tiết 6) I, Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ. - Phiếu bài tập 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn ôn tập: 2.1, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gv tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 2: Cho đề bài tập làm văn sau: “ Tả một đồ dùng học tập của em” a, Quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Nhận xét. b, Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Ôn tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: kiểm tra học kì I. - Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc đề bài tập làm văn, xác định yêu cầu của đề. - Hs lựa chọn đồ dùng học tập để quan sát. - Hs chuyển ý quan sát thành dàn ý bài văn. - 1 vài hs đọc dàn ý. - Hs viết mở bài và kết bài theo yêu cầu. - 1 vài hs đọc mở bài và kết bài. Toán: Tiết 88: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.. II, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. - Lấy ví dụ số chia hết cho 3 và số không chia hết cho 3. 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập: MT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 1: Cho các số, số nào là số chia hết cho3, số nào là số chia hết cho 9, số nào chia hết cho 3 và không chia hết cho 9? - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. - Hs lấy ví dụ. - Hs nêu yêu cầu. - Hs chọ các số theo yêu cầu dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3, 9. a, Số chia hết cho 3: 4563; 2229; 3576; 66816. b, Số chia hết cho 9: 4563; 66816. c, Số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9: 2229; 3576. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền số thích hợp. a, 945 chia hết cho 9. b, 255 chia hết cho 3. c, 768 chia hết cho 3 và 2. - Hs nêu yêu cầu. - Hs lựa chọn câu đúng/sai. a, Đ b, S c, S d, Đ Kĩ thuật: Tiết 18 : I, Mục tiêu: - II, Các hoạt động dạy học: Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2007 Toán Tiết 89: Luyện tập chung. I, Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Lấy ví dụ chia hết cho 2,3,5,9. 2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. MT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 giúp hs nhận biết chính xác số chia hết cho 2,3,5,9. Bài 1: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766.Số nào: a, Chia hết cho 2? b, Chia hết cho 3? c, Chia hết cho 5? d, Chia hết cho 9? - Nhận xét. Bài 2:Trong các số, số nào : a, Chia hết cho 2 và 5? b, Chia hết cho 3 và 2? c, Chia hết cho 2,3,5,9? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:Điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu hs làm bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì I. - Hs nêu và lấy ví dụ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. a, 4568; 2050; 35766; b, 7435; 2050; c, 7435; 2229; 35766; d, 35766. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, 64620; 5270; b, 57234; 64620 c, 64620. - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền số vào ô trống: a, 528 chia hết cho 3 b, 245 chia hết cho 3 và 5. c, 603 chia hết cho 9 d, 354 chia hết cho 2 và 3. Luyện từ và câu: Tiết 36: Kiểm tra định kì đọc. Địa lí: Tiết 18: Kiểm tra định kì học kì I. ( Kiểm tra theo đề bài của nhà trường ) Khoa học: Tiết 36: Không khí cần cho sự sống. I, Mục tiêu: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 72,73. - Tranh, ảnh về người bệnh thở bằng ô xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Yêu cầu hs đọc mục thực hành sgk. -Tranh, ảnh, dụng cụ. 2.2, Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật. MT: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. - Hình 3,4 sgk. - Tại sao sâu bọ, cây trong bình bị chết? - Gv lấy dẫn chứng về vai trò của không khí đối với đời sống thực vật, động vật. 2.3, Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi. MT: Xác định vai trò của khí ô xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. - Hình 5,6 sgk. - Yêu cầu hs thảo luận nêu tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước, tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan. - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật. - Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? - Trong trường hợp nào phải thở bằng bình ô xi? 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc sgk. - Hs thực hiện như hướng dẫn, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Hs quan sát tranh, ảnh nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người và ứng dụng trong y học, trong đời sống. - Hs quan sát hình - Hs nêu. - Hs quan sát hình. - Hs thảo luận theo cặp. - Hs nêu ví dụ. Thứ bảy ngày 6 tháng 1 năm 2007 Âm nhạc: Tiết 18: Tập biểu diễn bài hát. I, Mục tiêu: Tập biểu diễn một số bài hát đã học. II, Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - Gv giới thiệu nội dung tiết học. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn tập các bài hát : - Gv tổ chức cho hs ôn lại các bài hát đã học. - Gv chú ý nghe, sửa sai cho hs. 2.2, Tập biểu diễn: - Tổ chức cho hs thảo luận thống nhất các động tác biểu diễn. - Tổ chức cho các nhóm thi đua biểu diễn. - Gv nhận xét. 3, Phần kết thúc: - Nhận xét tiết học. - Hs ôn lại các bài hát đã học: + Ôn theo tổ, nhóm, ... - Hs thảo luận theo nhóm, thống nhất các động tác biểu diễn. - Các nhóm thi đua biểu diễn. Tập làm văn: Tiết 36: Kiểm tra định kì viết. ( kiểm tra theo đề bài của nhà trường ) Toán: Tiết 90: Kiểm tra định kì kì I ( kiểm tra theo đề bài của nhà trường ) Đạo đức: Tiết 18: Thực hành kĩ năng cuối học kỳ. I, Mục tiêu: - Củng cố cho hs những hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức. - Củng cố những kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống. - Biết yêu thương ông bà, cha mẹ, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo và những người lao động, trung thực, vượt khó trong học tập. II, Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ 2, Hướng dẫn học sinh thực hành. MT: Ôn tập, thực hành các kĩ năng đã học. Bài 1: Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh về chủ đề “ Trung thực trong học tập” - Hs nêu yêu cầu. -Hs thực hiện nối ý ở cột A với ý ở cột B để được câu hoàn chỉnh. Hs đọc các câu đó. Cột A Cột B - Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra - Hỏi bạn trong gời kiểm tra - Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra - Thà bị điểm kém - Trung thực trong học tập - Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài. - giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến - là thể hiện sự thiếu trung thực trong họctập -giúp bạn mau tiến bộ. -là thể hiện sự trung thực trong học tập. Bài 2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng. Tiết kiệm tiền của là: a, ăn tiêu dè sẻn, nhịn ăn, nhịn mạc. b, Sử dụng tiền của một cách hợp lí. c, Chỉ sử dụng tiền của cho riêng mình. 3, Củng cố, dặn dò: - Ôn tập thực thành thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu. - Hs thực hiện khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng.
Tài liệu đính kèm: