- GTB – Ghi bảng
- GT nội dung học tập của tuần 28
- Tổ chức cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc bài và TLCH về nội dung bài các em vừa đọc
- NX và đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Chia nhóm và cho Hs hoạt động nhóm điền nội dung vào bảng
- Yêu cầu các nhóm báo cáo KQ
- Nhận xét đánh giá - Chốt lời giải đúng:
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
- Bốn anh tài.
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc. Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, .
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước
Trần Đại Nghĩa
- Nhận xét chung giờ học
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tuần 28 Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tiếng việt Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc dã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. ** TCTV: Tăng cường cho HS đọc đúng một số từ khó có trong bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới (33’) 1. GTB 2. Khảo sát tốc độ đọc của HS 3. Làm bài tập: Bài 2: 3. Củng cố:(2’) - GTB – Ghi bảng - GT nội dung học tập của tuần 28 - Tổ chức cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc bài và TLCH về nội dung bài các em vừa đọc - NX và đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Chia nhóm và cho Hs hoạt động nhóm điền nội dung vào bảng - Yêu cầu các nhóm báo cáo KQ - Nhận xét đánh giá - Chốt lời giải đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật - Bốn anh tài. Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc... Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, ... - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước Trần Đại Nghĩa - Nhận xét chung giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau - Nghe - Bốc thăm - Đọc bài, TLCH - 1 HS đọc - Thảo luận và làm bài - Đại diện trình bày - Nghe –––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Bài 4 ** TCTV: Giúp HS làm đúng các bài tập. II. ĐDDH: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (4’) B. Bài mới (28’) 1. GTB 2. HD làm bài tập: Bài tập 1 ơBài tập 2 Bài tập 3: Bài tập 4* 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm bài rồi nêu kết quả. - Nx và chữa bài - đánh giá + a,b,c - Đ; d- S. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS làm bài và cho HS làm rồi nêu kết quả tương tự bài 1. - Nx và chữa bài - đánh giá + a - S; b,c,d - Đ. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hd và cho HS làm bài ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Cho HS thực hiện tính và nêu KQ - NX – bổ sung chữa bài Câu a. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180(m2) Đáp số: 180 m2 * Cho HS nhắc lại lời giải. - Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số - HS chữa bài - NX – bổ sung - Nghe - Nêu - Làm bài - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài – nêu KQ - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX – chữa bài - Đọc - Làm bài và nêu kết quả - NX – chữa bài - Nghe ––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Đạo đức Tôn trọng luật giao thông (tiết 1) I. Mục tiêu:: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. - Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. * Nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. ** TCTV: Giúp HS biết tôn trọng luật lệ giao thông. II. Tài liệu, phương tiện: - PBT; Tranh vẽ minh hoạ TH; III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Các HĐ : HĐ1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 4 HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1: HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 3: 3. Củng cố:(2’) - Cho HS nêu ghi nhớ bài học trước - NX chung - GTB – Ghi bảng: + Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. + Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận: + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. + Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. + Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. + Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét chung giờ học - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. - Ôn và thực hành đúng nội dung bài, chuẩn bị bài sau: - 2 HS nêu - Nghe - Làm việc theo nhóm - Trình bày ý kiến - Cả lớp TĐ - NX - HS trao đổi và thảo luận - HS trình bày - Nhận xét - bổ sung - TL nhóm theo các gợi ý - Nêu ý kiến - NX - đánh giá - Đọc - Nghe Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Toán Giới thiệu tỉ số I. Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Bài 2; bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các HĐ dạy học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7: 5: 3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) 3. Thực hành: Bài 1 Bài 2* Bài 3 Bài 4* 4. Củng cố – dặn dò:(2’) ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? - NX và đánh giá - GTB – Ghi bảng VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( HV) ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? ( Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay ) Đọc là: Năm chia bảy hay năm phần bảy. ? Tỉ số này cho biết gì?( số xe tải bằng số xe khách.) ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? (7: 5 hay ) ? Đọc như thế nào? ? Tỉ số này cho biết gì? (Số xe khách bằng số xe tải. - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HD HS làm bảng con - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng: a. ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: a. Tỉ số của a và b là ) - Học sinh đọc yêu cầu bài. - HD HS làm bài - NX - bổ sung và chữa bài Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: = 4 - HD và cho HS làm tương tự: - NX - chữa bài Bài giải: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: - Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ: - Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20: 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu. - Gv cùng học sinh nx chữa bài - NX - đánh giá - Nhận xét tiết học - Giao BTVN – Dặn HS chuẩn bị bài sau: - 2 HS chữa bài - NX - Nghe - Nghe - Nêu - Nêu nhận xét - Vài HS nhắc lại - Nêu - Nghe - Đọc - HS thực hiện - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài - Nx – bổ sung - Làm bài - Nx – bổ sung - TL và làm bài - Báo cáo kq - NX – bổ sung - Nghe ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Tiếng việt Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu câu đã học để kể, tả hay giới thiệu. ** TCTV: Giúp HS viết đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới (33’) 1. GTB 2. HD nghe - viết chính tả: 3. HD làm BT: Bài 2 3. Củng cố:(2’) - Không kiểm tra - GTB – Ghi bảng - Gv đọc đoạn văn - Đọc thầm đoạn văn? ? Nêu nội dung đoạn văn?( Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.) - Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai? VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,... - Gv nhắc nhở hs viết bài. - GV đọc bài cho HS nghe - viết vào vở * Theo dõi và nhắc nhở HS viết bài vào vở sao cho đúng mẫu chữ. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi - Thu một số bài chấm điểm - NX chung - Gọi HS đọc yêu cầu - HD và cho HS đặt câu vào vở - Gọi HS trình bày - NX – khen ngợi những HS đặt câu hay a. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây.... b. lớp em mỗi người một vẻ: Bạn H thì luôn luôn dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì bộc tuệch, thẳng như ruột ngựa.... c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên của tổ em: Em tên là Lan. Em là tổ trưởng tổ 2. ... * Cho HS đọc lại các câu trong bài tập. - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - Nghe - Theo dõi - Đọc bài và TLCH - NX – bổ sung - Đọc - Nghe và viết vào vở - Đọc - Làm bài - Trình bày - NX – bổ sung - Nghe –––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tiếng việt Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc dã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nghe viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. ** TCTV: Giúp HS viết đúng mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng. - bảng phụ III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới (32’) 1. GTB 2. Khảo sát tốc độ đọc của HS 3. Làm bài tập Bài 2 4. Nghe ... Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 29. - Nêu - NX - Nghe - Đọc - TL và trình bày. - Đọc - Thảo luận - Nêu kq - NX – bổ sung - 2 – 3 HS đọc - Nghe ––––––––––––––––––––– Tiết 3: Thể dục –––––––––––––––––––– Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: - GiảI được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài 3, 4. **TCTV: Giúp HS nêu được các bước giải bài toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (4’) B. Bài mới (28’) 1. GTB 2. Làm bài tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3* Bài 4* 3. Củng cố:(2’) - Gọi HS: ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh họa và giải? - NX - đánh giá - GTB – Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS thảo luận làm bài - Gọi HS nêu KQ - NX – bổ sung và chữa bài: Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11(phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144. - Gọi HS nêu YC bài tập - HD và cho HS tự làm bài vào vở tương tự bài 1 Đáp số: 80 quả cam 200 quả quýt - NX - đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm vào vở rồi tự kiểm tra chéo lẫn nhau. - Sau đó cho HS báo cáo kết quả - NX – chốt kq đúng: Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - HD HS tìm hiểu bài và phân tích bài toán: - HS làm bài và nêu kết quả - NX – chữa bài Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m. - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau - 1- 2 HS nêu - Nghe - Đọc - Thảo luận – làm bài - Nêu kq – NX – bổ sung - Nêu - Làm bài cá nhân - Nêu kq - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài - Nêu kết quả - NX – bổ sung - Đọc đề, phân tích, nêu kq - NX – bổ sung - Nghe –––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Tiếng việt Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được VD để phân biệt 3 kieru câu kể đã học, Ai làm gi?, Ai thế nào?, Ai là gì?. - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đã học, trong đó sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học. ** TCTV: Giúp HS viết được đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới (33’) 1. GTB 2. HD làm BT: Bài 1: Bài 2 Bài 3 3. Củng cố:(2’) - GTB – Ghi bảng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD HS nhớ lại các mẫu câu đã học để lập bảng phân biệt đúng: - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả - Cùng HS nhận xét – bổ sung và chữa bài Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định nghĩa CN trả lời câu hỏi Ai(con gì)? VNTLCH: Làm gì? VN là ĐT, cụm ĐT CN trả lời câu hỏi Ai(cáigì, con gì)? VN TLCH: thế nào? VN là TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT CN trả lời câu hỏi Ai(cáigì, con gì)? VN TLCH: Là gì? VN là DT, cụm DT Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Bên đường cây cối xanh um. Kim Loan là HS giỏi. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV gợi ý các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn , xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì, xem tác dụng của từng câu. HS trao đổi cùng bạn, phát biểu ý kiến Nx – bổ sung – chốt nội dung đúng Câu Kiểu câu Tác dụng C 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật “tôi”. C 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật “tôi”. C 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS viết đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trước lớp. - NX khen những HS có đoạn văn viết tốt - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. - Nghe - Đọc - Nghe - Làm bài - TL – NX – bổ sung - Làm bài - Nêu - NX – bổ sung - Làm bài - Một số HS đọc - NX – bổ sung - Nghe –––––––––––––––––– Tiết 3: Tiếng việt Kiểm tra giữa học kì iI (Nhà trường ra đề) ( Đọc hiểu - LTVC) Tiết 4: Địa lý: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: - Biết được người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hảI miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu vè HĐSX: trồng trọt, chăn nuôI, đánh bắt, nuôI trồng, chế biến thủy sản . . . * Giải thích được vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối. II. Đồ dùng: - Tranh,ảnh, Bản đồ dân cư Việt Nam. III. Các HĐ dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV HĐ của HS A. KTBC (3’) B. Bài mới (30’) 1.GTB 2. Các HĐ: HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc: HĐ2 : Hoạt động sản xuất của người dân: C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Gọi HS nêu nội dung bài cũ - NX - đánh giá. - GTB – Ghi bảng - Gọi 1 Hs đọc Nd mục 1 SGk - Gv thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải. - Yêu câu HS quan sát bản đồ dân cư Việt Nam và nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở ĐB duyên hảI miền Trung.(vùng biển dân cư tập trung đông hơn vùng núi Trường Sơn.) ? Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở ĐBDHMT? (...chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.) - Cho hs quan sát hình 1,2 và nêu nhận xét về trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ Kinh. ( phụ nữ kinh mặc quần áo dài, cao cổ; còn phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.) - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Gọi 1 Hs đọc tên ND từng hình. ? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?( Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.) ? Kể tên một số loại cây được trồng? (lúa, mía) - Ngoài ra còn nhiều cây bông, dâu tằm, nho. ? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? ? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? ? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này? (Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm,...) * Kết luận: Hs đọc phần ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. - BTVN: Ôn bài. - CB bài: Người dân và HĐ sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung(tiếp theo) - 2 HS TL - NX – bổ sung - Nghe - Đọc - Nghe - Quan sát & TL - Trả lời - NX – bổ sung - QS & nêu NX - Thực hiện - Các nhóm trình bày k/quả. - NX – bổ sung - 2 – 3 HS đọc - Nghe Buổi chiều Tiết 1: Luyện toán - Cho HS ôn về các phép tính với phân số Tiết 2: Luyện Tiếng Việt - Cho HS ôn về văn miêu tả cây cối Tiết 3: Mĩ thuật. Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - GiảI được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Bài 2, 4 ** TCTV: HS nêu được các bước giải bài toán. II. ĐDDH: - Bảng nhóm III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC (3’) B. Bài mới (30’) 1. GTB 2. Thực hành: Bài tập 1 ơ Bài tập 2* Bài tập 3 Bài tập 4* C. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà - GV nhận xét - Đánh giá - GTb – Ghi bảng - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp và làm bài – nêu kết quả: ** Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán. - Gv nx chung và chốt bài đúng. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. - NX - đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra đáp án đúng Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái. - NX và đánh giá - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HD và cho HS làm - NX – bổ sung và chữa bài Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 72; Số bé : 12. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra lời bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - NX - đánh giá Đáp số: thùng 1: 36 l; thùng 2 : 144l - Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: - HS chữa bài - nhận xét – bổ sung - Nghe - Nêu - HS làm bài – nêu kq - NX – bổ sung - HS đọc - HS làm bài - NX và bổ sung - Nêu - làm bài - chữa bài - NX – bổ sung - Đọc - Làm bài - NX – bổ sung - Nghe ––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Tập làm văn Kiểm tra giữa học kì iI ( Nhà trường ra đề) (Chính tả - Tập làm văn) Tiết 3: Khoa học ôn tập: vật chất và năng lượng (tiếp) I. Mục tiêu: Ôn tập về - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khỏe. ** TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng thí nghiệm. III. Các HĐ dạy học: ND&TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới (32’) 1. GTB 2. Các HĐ: HĐ 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được: HĐ 2: Triển lãm: 3. Củng cố:(2’) - Không kiểm tra - GTB – Ghi bảng - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu - Cho đại diện các nhóm lên bốc thăm - Các nhóm chuẩn bị sau đó lên trình bày VD: + Hãy chứng minh rằng nước không có hình dạng xác định. + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra... - Cùng HS nhận xét - bổ sung và củng cố lại các kiến thức đã học. - Cho các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học - Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - Cho các nhóm tham gia khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên tong từng nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét - đánh giá - Cho HS nêu kết quả của việc làm thí nghiệm (nội dung thí nghiệm 2 SGK/ 112) - Nhận xét - bổ sung và chột nội dung đúng - HD thêm cho HS về nhà thực hành - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau: - Nghe - Đại diện bốc thăm - trình bày - NX - bổ sung - Trình bày - Thuyết trình - Thăm quan - NX – bổ sung - Nêu - NX - chốt nội dung - Nghe –––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: