Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Hoàng Văn Hiệp

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Trăng ơi. từ đâu đến” – TLCH về nội dung bài.

- NX - đánh giá

- Giới thiệu bài – ghi bảng

- Gọi 1HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)

- Gọi HS đọc nt đoạn

+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó

+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc diễn cảm cả bài

- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH

Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? .được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.

? Nêu ý chính đoạn1?

ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần

1500m; có 398 gian phòng.

? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.

? ý đoạn 2

? ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.

- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? Lúc hoàng hôn.

- . Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm.

- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn

- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài

- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại

ND: Ca ngợi. nhân dân Cam-pu-chia.

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Lúc hoàng hôn.từ các ngách!”

- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn

- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.

- Nx và đánh giá

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước.

 

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 31 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: //2010
 Ngày giảng: //2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tiếng việt
ăng - co Vát
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
 **TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
 II. ĐDDH:
 - ảnh khu đền ăng-co Vát trong SGK ; Bảng phụ.
III. Các Hoạt động dạy – học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
3. Tìm hiểu bài: 
4. Đọc diễn cảm: 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: “ Trăng ơi... từ đâu đến” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
? Nêu ý chính đoạn1? 
ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 
1500m; có 398 gian phòng.
? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
? ý đoạn 2
? ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
- Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? Lúc hoàng hôn.
- ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
- ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Ca ngợi... nhân dân Cam-pu-chia.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Lúc hoàng hôn....từ các ngách!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh giá
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nghe
Tiết 3: Toán
Thực hành (tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
 ** TCTV: Giúp HS làm đúng các bài tập.
 * Bài 2.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (4’)
B. Bài mới
 (28’)
1. GTB 
2. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
3. HD làm bài tập:
Bài tập 1 
ơ Bài tập 2* 
4. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
+ Ví dụ: Sgk/159.
- Gọi Hs đọc ví dụ.
- Gợi ý cho HS cách thực hiện
? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm)
- Đổi 20 m= 2000cm
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm:
- Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
- GV kiểm tra và HD cho HS thực hiện
- Nx và chữa bài 
Đổi 3m= 300cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS làm tương tự bài 1.
- HD cho HS tính riêng chiều rộng, chiều dài HCN trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật
Bài giải
 Đổi 8m=800cm; 6m=600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm:
- Nx và chữa bài - đánh giá
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài – nêu KQ
- NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
Bảo vệ môi trường (tiết2)
I. Mục tiêu:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. 
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng nhừng việc làm phù hợp với khả năng.
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Các HĐ:
HĐ1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44 
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3)
HĐ3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4)
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
+ Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo N3: Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. 
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
+ Kết luận: 
+ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình:
- Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa
- Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý.
+ Kết luận: a, b: không tán thành
c, d, g: tán thành.
+ Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
Kết luận chung: 
- Một số hs đọc ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- HS TL theo nhóm 3
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- Thảo luận
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét 
- Thảo luận 
- Nêu
- NX – bổ sung
- 2 - 3 HS đọc
- TL
- Nghe
Ngày soạn: //2010
 Ngày giảng: //2010
Tiết 1: Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết số được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
 ** TCTV: Giúp HS đọc đúng các số.
 * Bài tập 2; bài 3b; Bài 5
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. HD làm BT:
Bài 1
Bài 2*
Bài 3
Bài 4 
Bài 5*
3. Củng cố:(2’)
- Gọi HS chữa bài 3 tiết trước.
- NX và đánh giá 
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1.
- Cho Hs làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng làm bài theo cột.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS trao đổi và làm bài
- Chữa bài - đánh giá
5794=5000 + 700 +90+4
20 292=20 000+200+90+2
190 909= 100 000+90 000+900+9
a)- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS thảo luận và nối tiếp nhau nêu
- NX chốt ý đúng
*b) HD cho quan sát kĩ các chữ số 3 và HS nêu giá trị của nó
- NX – bổ sung chữa bài 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD cho HS suy nghĩ, nhớ lại và TL các câu hỏi
- Cùng HS nhận xét, bổ sung và chữa bài
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS làm bài theo nhóm đôi vào phiếu
- Cho các nhóm báo cáo
- NX – chữa bài – kết hợp cho HS nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc 
- làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- TL
- NX – bổ sung
- Nêu
- Thảo luận và làm bài
- Báo cáo
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 - Chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại, đi chơi xa mà em được tham gia(hoặc chứng kiến). 
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện theo trình tự hợp lý để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 ** TCTV: Giúp các em kể to, rõ ràng, lưu loát được câu chuyện.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : 
B. Bài mới 
 (33’)
1. GTB
2. Hướng dẫn học sinh kể:
3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
- GTB – Ghi bảng
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. 
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : 
Đề bài: Kể lại về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- Đọc gợi ý 1, 2: 
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện nếu các em chưa từng đi du lịch hay cắm trại, các em có thể kể về cuộc đi thăm ông bà, cô bác... hoặc một buổi đi chợ xa, đi chơi đâu đó.
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Nhiều học sinh kể trước lớp và trao đổi với các bạn cả lớp về ý nghĩa câu chuyện của mình:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen, ghi điểm hs kể tốt.
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 32.
- Nghe
- Đọc
TL
Đọc
- Nhiều HS nêu
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3 : Chính tả: (Nghe - viết)
Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu:
 - Nghe và viết lại đúng bài chính tả. Biết cách trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2(a); 3(b)
**TCTV: Giúp HS đọc và viết đúng một số từ khó có trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ; PHT.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
B. Bài mới
 (32’)
1. GTB 
2. HD HS nghe– viết: 
3. Bài tập chính tả
Bài tập 2a:
Bài tập 3b.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Giới thiệu - ghi bảng
- Gv đọc bài chính tả
- Cho HS đọc bài thơ
+ Nêu nội  ... miêu tả: 
Bài tập 1, 2:
Bài tập 3
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- KT sự chuẩn bị của HS
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 1 Hs đọc to nội dung bài 1, 2
- Tổ chức trao đổi theo cặp và làm bài:
- Các nhóm nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung ghi bảng tóm tắt:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Hai tai
To, dựng đứng trên cái đầu đẹp.
Hai lỗ mũi
ươn ướt, động đậy hoài
Hai hàm răng
trắng muốt
Bờm
được cắt rất phẳng
Ngực
nở
Bốn chân
khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất.
- Cái duôi
Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài
- Cho HS quan sát tranh ảnh con vật lên bảng
- Cho HS nêu tên con vật định tả
- Y/c HS đọc kĩ các gợi ý ở bài trong SGK:
- Cả lớp viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như bài tập 2
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
- Gv cùng hs nx, khen hs chọn từ ngữ miêu tả chính xác, sinh động.
- NX tiết học - CB bài: LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
- Nghe
- Nghe
- HS đọc
- Đọc
- Làm bài theo cặp
- Làm bài
- Đọc
- NX - bổ sung
- Đọc
- QS
- Nêu
- Thực hiện
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Địa lý
thành phố đà nẵng.
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc ddiemr chủ yếu của TP Huế
 - Chỉ được TP Huế trên bản đồ
II. Đồ dùng: 
 - Tranh. ảnh, bản đồ.
III. Các HĐ dạy và học
ND- TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (4’)
- Nêu nội dung cần ghi nhớ của bài học Thành phố Huế.
- Nhận xét, đánh giá.
1 nêu, còn lại theo dõi nhận xét.
B/ Bài mới
 (28’)
1. GTB:
- Giới thiệu, ghi đầu bài
2. Bài mới 
a, Đà Nẵng - thành phố cảng.
- Y/c hs đọc SGK, quan sát lợc đồ
+ Nêu vị trí của thành phố Đà Nẵng ?
( Nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên cạnh sông Hàn và vịnh Đà nẵng, bán đảo Sơn Trà. Giáp với các tỉnh Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.)
à Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín đáo, rộng, là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hải cảng.
 + Đà Nẵng có những bến cảng nào ?
(cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn).
à Đây là 2 bến cảng lớn ở gần nhau.
+ QS hình 2 SGK nêu nhận xét về tàu đậu ở cảng biển Tiên Sa ?
( tàu lớn, hiện đại)
à dọc các phố gần bến cảng các khách sạn, tiệm ăn, ngân hàng mọc lên san sát.
+ Kể tên các phơng tiện giao thông đến đà Nẵng ? 
(Tàu biển, tàu sông- đến cảng sông Hàn, cảng biển Tiên Sa; ô tô - theo quốc lộ 1A đi qua thành phố; tàu hoả- có nhà ga xe lửa; máy bày - có sân bay.)
à Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát (đầu mối giao thông) của nhiều tuyến đờng giao thông: đờng săt, đờng bộ, đờng thuỷ, đờng hàng không)
- Quan sát, nêu câu trả lời theo y/c của GV
- Lắng nghe.
b, Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp 
- Y/c Hs dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở = đờng biển ở Đà Nẵng ?
+ Hàng hoá đa đến thành phố đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào ? .(.. công nghiệp)
+ Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? (chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh)
à SP của Đà Nẵng chở đến nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu cha chế biến : cá, tôm đông lạnh để cung cấp cho các nhà máy chế biến; vật liệu thô nh đá để xây dựng. Nếu các SP đông lạnh đợc chế biến sẽ có giá trị cao hơn rất nhiều.
+ Nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà Nẵng ? (Khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt.)
à Đà Nẵng có các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. Hiện nay ở đà Nẵng đã xuất hiện những khu công nghiệp lớn thu hút nhiều nhà đầu t Đà Nẵng trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung.
- Dựa vào bảng nêu câu trả lời.
-Lắng nghe.
- Lắng nghe.
c, Đà Nẵng- địa điểm du lịch
- Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không ? vì sao ?
(Đà Nẵng có điều kiện để phát triển ngành du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
à Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và các danh lam thắng cảnh đẹp nh: bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm
*Nêu 1 số thông tin về bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm.
- Dựa vào các thông tin trong Sgk để trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
3. C2- dặn dò
 (2’)
- Hệ thống lại nội dung của bài, cho HS nêu phần tóm tắt ở cuối bài.
- Giáo dục liên hệ học sinh 
- Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau.
- Lắng nghe, nêu phần kết luận.
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về số tự nhiên
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS luyện trạng ngữ
Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: //2010
 Ngày giảng: //2010
Tiết 1: Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phếp trừ.
 **TCTV: Giúp HS nêu được các bước thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
 * Bài tập 1 dòng 3; bài 3; bài 4 dòng 2, 3.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Thực hành:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3*
Bài tập 4
Bài tập 5
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép cộng và phép trừ các số tự nhiên
- Cho HS thực hiện – 4 HS lên bảng thực hiện
- NX - đánh giá
* Thực hiện 2 phép tính dòng 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho hS nêu lại cách tìm SH, SBT 
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Đại diện trình bày kết quả
- NX – bổ sung và chữa bài
a.X + 126 = 480 b. X-209 = 435
 X= 480 - 126 X= 435+209
 X= 354 X = 644
- HD và cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
a+ b = b + a; a- 0 = a.
(a+b)+ c = a + (b+c); a - a = 0
a + 0 = 0 + a = a.
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS nêu cách tính thuận tiện
- Cho HS vận dụng và làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- NX – chữa bài
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600
 = 1868
b) Tương tự
* Làm tiếp các phép tính dòng 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài toán và hướng giải bài toán
- Cho HS làm bài – 1 HS lên bảng giải bài 
- NX – chữa bài
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 - 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
 1475 - 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số: 2766 quyển.
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- HS đọc
- Nêu
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Đọc
- Nêu
- Làm bài theo nhóm đôi
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Làm bài
- nêu
- NX – chữa bài
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được đoạn vănvà ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước; biêt sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ. 
III.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
Bài tập 2
Bài tập 3: 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- KT bài tập làm ở nhà của HS 
- NX – chữa bài 
- GTB – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc bài văn – xác định các đoạn trong bài và TLCH:
? Bài văn có mấy đoạn?(Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại.)
? ý mỗi đoạn: 
+ ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+ ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
- NX – chốt ý đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GVHD HS làm bài - Cho HS làm 
- Gọi HS nêu ý kiến
- Cùng HS nhận xét - bổ sung – chốt ý đúng:
+ Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý và HD cho HS hiểu nội dung yêu cầu
- Treo tranh ảnh gà trống cho HS quan sát 
- HD và cho HS viết tiếp để tạo thành đoạn văn 
- Gọi một số HS đọc bài viết
- Gv chấm một số bài viết tốt
- Yêu cầu HS sửa chữa bài viết của mình.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 32
- Nghe
- HS đọc 
- HS nêu ý kiến.
- NX – bổ sung
- Đọc
- HS thực hiện 
- Lớp NX, bổ sung
- Đọc
- Qs
- Làm bài
- Đọc bài 
- Nghe
Tiết 3: Khoa học
Động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
 ** TCTV: Giúp HS nêu được nội dung bài.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh
III. Các HĐ dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (3’)
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Các HĐ:
HĐ 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống 
HĐ 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu nội dung bài cũ
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a) Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đôí với đời sống động vật.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ: 
- Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
- Nêu nguyên tắc thí nghiệm,
- Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả.
- Hs trao đổi thảo luận:
- Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nx, bổ sung. 
- Gv chốt ý đúng:
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
a) Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi nhóm 3:
N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, 
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng.
- Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
c) Kết luận: Mục bạn cần biết.
* Gọi một số HS đọc lại
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 63: 
- 2 HS nêu 
- NX – bổ sung
- HS nghe 
- Nhận nhóm
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- TL
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Đọc
- Nghe
Tiết 4: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc