Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Hoàng Văn Hiệp

- Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” – TLCH về nội dung bài.

- NX - đánh giá

- Giới thiệu bài – ghi bảng

- Gọi 1HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn (3 đoạn)

- Gọi HS đọc nt đoạn

+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó

+ L2: kết hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc diễn cảm cả bài

- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH

- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (.mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)

? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)

? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.)

? Nêu ý chính đoạn1?

Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

? Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào.không khí triều đình ảo não.)

? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.)

? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.)

? ý đoạn 2,3?

Ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.

- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài

- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại

ND: Cuộc sống. buồn chán.

- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần.ra lệnh!”

- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn

- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.

- Nx và đánh sgiá

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ngắm trăng – Không đề.

doc 25 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 33 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: ..// 2010
 Ngày giảng...// 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười(Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
 **TCTV: giúp hS đọc đúng một số từ khó, diễn đạt đủ ý.
 II. ĐDDH:
 - Tranh minh hoạ ; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. bài mới
 (30’)
1. GTB
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
3. Tìm hiểu bài: 
4. Đọc diễn cảm: 
4. Củng cố – Dặn dò: (2’) 
- Gọi HS đọc bài: “ Con chuồn chuồn nước” – TLCH về nội dung bài.
- NX - đánh giá
- Giới thiệu bài – ghi bảng
- Gọi 1HS đọc toàn bài 
- Cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
- Gọi HS đọc nt đoạn 
+ L1: Kết hợp luyện đọc từ khó
+ L2: kết hợp giải nghĩa từ. 
- GV đọc diễn cảm cả bài
- YC HS đọc thầm các đoạn và TLCH
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? (...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? (Vì cư dân ở đó không ai biết cười.)
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.)
? Nêu ý chính đoạn1? 
ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
? Kết quả của viên đại thần đi du học? (sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.)
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? (Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.)
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? ( Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.)
? ý đoạn 2,3? 
ý 2,3: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
- Tóm tắt lại nội dung bài và cho HS nêu ND chính của bài
- GV ghi bảng và cho HS nhắc lại
ND: Cuộc sống... buồn chán.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Cho HS nêu giọng đọc của đoạn và bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn: “Vị đại thần....ra lệnh!” 
- HD và cho HS luyện đọc theo cặp đoạn văn
- Cho HS thi đọc đoạn văn, cả bài trước lớp.
- Nx và đánh sgiá
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị: Ngắm trăng – Không đề.
- 1 HS đọc bài - TLCH
- NX – bổ sung
- nghe
- 1 HS đọc
- HS đọc nt đoạn 
- Nghe – theo dõi SGK
- Đọc thầm và TLCH
- NX – bổ sung
- Nêu – NX bổ sung
- 2 HS nhắc lại
- 3 HS đọc – Cả lớp tìm giọng đọc
- QS - Nghe
- Nêu – NX – bổ sung
- Luyện đọc - Theo dõi và sửa sai cho nhau
- HS nối tiếp nhau đọc - NX 
- Nghe
Tiết 3: Toán
ôn tập về các phép tính với phân số( tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được nhân, chia phân số.
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 * Bài 3; bài 4 (b, c)
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. HD làm bài tập:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3*
Bài tập 4
4. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS nêu cách thực hiện
- Gọi hs làm bài
-Nhận xét chữa bài
a. ; 
 ; 
ý b, c thực hiện tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập	
- HD HS nêu lại cách tìm thừa số, số bị chia trong phép nhân, phép chia.
- Cho HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài
- Nx và chữa bài - đánh giá
a. 
ý b, c thực hiện tương tự: b, 
c, 
- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
- HD cho HS làm bài 
- NX – chữa bài
a. b,
c, 
d,
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS tóm tắt nội dung bài và hướng giải
a, Chu vi của tờ giấy hình vuông là:
 (m)
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 (m2)
*ý b, c HD h/s về nhà làm.
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên(tiếp)
- HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Thực hiện
- Theo dõi
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Làm bài 
- NX – bổ sung
- Nêu
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày – NX – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- Theo dõi
- Làm bài 
- Trình bày – NX – bổ sung
- Nghe
––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo đức:
Dành cho địa phương
Vượt qua khó khăn để đến trường(tiết2)
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết được học tập là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống sau này của bản thân và gia đình sẽ tốt đẹp hơn.
 - Rèn cho HS kĩ năng phân tích, thảo luận, làm được các bài tập.
 - GD cho HS biết vượt qua khó khăn, trở ngại và có ý chí, có quyết tâm vượt qua khó khăn để học tốt
II. ĐDDH:
 - Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. Các HĐ:
HĐ1: Thảo luận truyện: Truyện về Seo May
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 1)
3. Củng cố – dặn dò: (2’)
 - Gọi HS nêu nội dung bài học tiết trước
 - NX – tuyên dương
- Giới thiệu bài – Ghi bảng
+ Mục tiêu: Hs biết ích lợi và ý nghĩa của việc đi học.
+ Cách tiến hành:
- Gv đọc truyện
- Gọi một HS đọc truyện
- Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
+ Kết luận: Seo May đã gặp một số khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ họcvì bạn hiểu rằng đi học biết chữ thì sau này đỡ khổ.
+ Em đã học tập được gì ở bạn?
- Cho HS đọc ghi nhớ
+ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về những hành vi, việc làm đúng và không đúng.
+ Cách tiến hành:
- Phát phiếu bài tập
+ Mục tiêu: Hs phát triển khả năng cảm thụ thanh, tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của hành vi đạo đức trong tranh.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm nhận 3 bức tranh – TL và đặt tên cho tranh.
- Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, tuyên dương nhóm, cá nhân đặt được những tên hay
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
- 1 – 2 HS nêu
- NX – bổ sung
- Nghe
- Nghe
- Đọc – lớp nghe
- HS TL theo nhóm 
- HS trình bày 
- NX và bổ sung 
- 2 – 3 HS đọc
- Thảo luận
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Nghe
Ngày soạn: ..// 2010
 Ngày giảng...// 2010
Tiết 1: Toán
ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Tính được giá trị của biểu thức với các phân số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với phân số.
 ** TCTV: Giúp HS nêu đúng các quy tắc tính giá trị biểu thức.
 * Bài tập 1b, d; bài 2a, c, d; bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:(4’)
B. Bài mới
 (28’)
1. GTB
2. HD làm BT:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4*
3. Củng cố:(3’)
- Gọi HS chữa bài 3 tiết trước.
- NX và đánh giá 
- GTB – Ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
- Chia lớp thành nhóm các nhóm đôi làm bài
- Các nhóm tính kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a) 
c) Tương tự
* làm tương tự phần b, d
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD và cho HS làm bài
- Chữa bài - đánh giá
b. 
* làm phần a, b, d: Tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HD cho HS suy nghĩ, tóm tắt và tìm hướng giải
- Gọi HS lên bảng làm bài – Lớp làm bài vào vở
- Cùng HS nhận xét, bổ sung và chữa bài
 Đáp số: 6 cái túi
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS làm bài 
- NX – chữa bài 
Đáp án: D. 20
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Đọc
- Làm bài
- Nêu
- NX – bổ sung
- Đọc 
- làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- TL
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 ** TCTV: Giúp các em kể to, rõ ràng, lưu loát được câu chuyện.
II. Đồ dùng: 
 - Sưu tầm một số truyện; Bảng phụ.
III. Các HĐ dạy - học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : 
B. Bài mới 
 (32’)
1. GTB 
2. HD HS kể chuyện: 
3. HD Hs kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Gọi HS kể lại chuyện đã được học tiết trước “Khát vọng sống”
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. 
- Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. 
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : 
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Đọc 2 gợi ý : 
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
? Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt.
- Nx tiết học. Vn kể chuyện cho người thân nghe. Xem bài KC tuần 34.
- 1 HS kể
- NX – bổ sung
- Nghe
- Đọc
- Đọc
- Nghe
- Kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3 : Chính tả: (Nhớ - viết)
Ngắm trăng – không đề
I. Mục tiêu:
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Biết cách trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2(a); hoặc 3(a)
**TCTV: Giúp HS đọc đúng một số từ khó có trong bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ; PHT.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. HD HS nhớ - 
viết
3. Bài tập chính tả:
Bài tập 2a:
Bài tập 3a
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX – chữa bài
- Giới thiệu - ghi bảng
- Cho HS đọc thuộc lòng hai bài thơ trước lớp
- Cho cả lớp đọc thầm hai bài thơ và ghi nhớ nội dung hai bài thơ.
- GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con: hững hờ, tung bay, xách bương, ...
- Nx và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV ...  HS suy nghĩ và làm bài – Nêu kq
- NX – chữa bài
Đáp số : 16 tạ gạo
- NX tiết học – Củng cố nội dung bài
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- NX – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- Làm bài
- NX – bổ sung
- HS nêu
- Làm bài
- Nêu kq
- NX – bổ sung
- Nêu
- HS làm vào vở 
- Nêu kq
- NX – bổ sung
- Nêu
- HS làm 
- NX – bổ sung
- Nêu
- HS làm 
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu:
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ mục đích trong câu(TL câu hỏi để làm gì? Nhằm mục đích gì? vì cái gì?); nhận biết được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mcụ đích trong câu. 
 ** TCTV: Giúp HS trả lời các câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng.
II. Đồ dùng: 
 - PHT. Bảng phụ. 
III. HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ:
(3’)
4. Thực hành:
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS chữa bài tập tiết trước
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc thầm truyện: Con cáo và tổ ong – suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét và chốt ý đúng:
+ Trạng ngữ được in nghiêng trả lời câu hỏi Để làm gì ?, Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD và chia lớp thành các nhóm và cho HS làm bài theo nhóm đôi
- Gọi một số HS lên bảng làm bài
- NX – bổ sung và chữa bài 
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, ....
+ Vì Tổ quốc, ....
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, ...
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bài theo nhóm
- Nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt nội dung đúng:
Các trạng ngữ cần điền là:
+ Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, ...
+ Vì danh dự của lớp, ...
+ Để thân thể khoẻ mạnh, ...
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài vào vở
- Cho HS nêu ý kiến
- NX – bổ sung và chốt lời giải đúng.
+ .... , chuột gặm các đồ vật cứng.
+ ..., chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- NX tiết học - CB bài: MRVT: Lạc quan – Yêu đời.
- Chữa bài
- NX
- Nghe
- HS đọc
- Đọc
- Làm bài 
- Làm bài
- NX - bổ sung
- Đọc
- Đọc
- Làm bài
- Đọc
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nêu
- Làm bài
- Nêu ý kiến
- NX – bổ sung
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––
Tiết 3 : Tập làm văn:
Miêu tả con vật(KT viết)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần; diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ. Tranh ảnh.
III. HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (1’)
B. Bài mới
 (32’)
1. GTB
2. Hướng dẫn làm bài:
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- KT sự chuẩn bị của HS
- GTB – Ghi bảng
- Gọi 1 Hs đọc to nội dung các đề bài 
+ Đề 1: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu quý.
+ Đề 2: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. 
- Gọi Hs nêu lại các bước khi thực hiện viết một bài văn.
- Nêu các cách mở bài, kết bài
- Cho HS quan sát tranh ảnh về một số con vật 
- Cho HS nêu tên con vật định tả
- Y/c HS tự lập dàn ý và viết bài
- Theo dõi và nhắc nhở HS làm bài.
- Thu bài – NX chung
- NX tiết học - CB bài: Điền vào giấy tờ in sẵn.
- Nghe
- Nghe
- HS đọc
- Đọc
- Làm bài theo cặp
- Làm bài
- Nghe
Tiết 4: Địa lý:
Khai thác khoáng sản và hải sản 
ở vùng biển việt nam
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ...)
 + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối
 + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
 + Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
* Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
 Nêu một số nguyên nhândẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
** TCTV: Giúp HS TL các câu hỏi lưu loát.
II. Đồ dùng: 
 - Bản đồ, lược đồ.
III. HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (1’)
B. Bài mới
 (32’)
1. GTB 
2.: Các HĐ:
HĐ1: Khai thác khoáng sản:
HĐ 2: Đánh bắt và nươi trồng hải sản: 
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi HS nêu ND bài học trước
- NX - đánh gi á
- GTB – Ghi bảng
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: Các nhóm đọc sgk, sử dụng vốn hiểu biết và TLCH:
? Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN?ở đâu? Dùng để làm gì?
? Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
- Cho các nhóm trình bày kết quả trước lớp
- NX – bổ sung và chốt nội dung
* Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
- Cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
+ HĐ đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào?
- TLCH mục 2 trong SGK
- Cho các nhóm trình bày kết quả
* Nêu một số nguyên nhândẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
- NX tiết học - CB bài: TP Hải Phòng
- Nêu
- NX
- Nghe
- Nghe
- TL nhóm
- Thực hiện
- NX – bổ sung
- TL
- NX - bổ sung
- TL
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Nghe
Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về các phép tính với số phân số.
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS luyện viết chính tả
Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..// 2010
 Ngày giảng...// 2010
Tiết 1: Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp) 
I. Mục tiêu:
 - Chuyển được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được các phép tình với các đơn vị đo thời gian.
 **TCTV: Giúp HS nêu được các cách thực hiện cộng ,trừ phân số.
 * Bài 3, bài 5.
II. ĐDDH:
 - Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (28’)
1. GTB 
2. Thực hành:
Bài tập 1
ơBài tập 2
Bài tập 3*
Bài tập 4
Bài tập 5*
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét - Đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo và các bước đổi
- Cho HS thực hiện – 4 HS lên bảng thực hiện
- NX - đánh giá
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HD HS làm tương tự bài 1
a. 5 giờ = 300 phút 
 3 giờ 15 phút = 195 phút
Các phần còn lại làm tương tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho hS nêu lại cách so sánh
- Cho HS làm bài - Đại diện trình bày kết quả
- NX – bổ sung và chữa bài
5 giờ 20 phút > 300 phút
................................................................
- HD và cho HS làm bài
- Gọi HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
a) 30 phút
b) 4 giờ
- Gọi hS nêu yêu cầu bài tập
- HD và cho HS nêu cách thực hiện
- Cho HS vận dụng và làm bài
- Gọi 1 HS nêu kết quả
- NX – chữa bài
 Đáp án : b) 20 phút
- Nhận xét tiết học – Củng cố nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau:
- HS chữa bài
- nhận xét – bổ sung
- Nghe
- Nêu
- HS làm bài
- NX và bổ sung
- Nêu
- Làm bài - Trình bày
- NX – bổ sung
- Đọc
- Nêu
- Làm bài
- NX – chữa bài
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn:
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
 - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
II. Đồ dùng: 
 - Bảng phụ. VBT.
III.Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới
 (28’)
1. GTB
2. Luyện tập: 
Bài tập 1:
Bài tập 2
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- KT bài tập làm ở nhà của HS 
- NX – chữa bài 
- GTB – ghi bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS đọc nội dung mẫu chuyển tiền và HD HS xem nội dung còn thiếu và gợi ý cho HS điền 
- Cho HS làm bài vào phiếu học tập(vở BT)
- Gọi HS đọc nội dung mầu sau khi đã điền xong
- Cùng HS nhận xét bổ sung
- NX - đánh giá
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Gợi ý cho HS trả lời
- NX – bổ sung
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần 34.
- Nghe
- HS đọc 
- Làm bài
- HS nêu ý kiến.
- NX – bổ sung
- Đọc
- TL – NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 3: Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
 ** TCTV: Giúp HS nêu được ý kiến ngắn gọn, rõ ràng.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh
III. Các HĐ dạy- học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (3’)
B. Bài mới 
 (28’)
1. GTB
2. Các HĐ:
HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
HĐ 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn: 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Gọi HS ? Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng?
- NX - đánh giá
- GTB – Ghi bảng
a) Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
b) Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 212 và TLCH:
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa bò và cỏ có mối quan hệ gì?
+ Phân bò được phân huytrở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ của bò và cỏ bằng chữ.
- Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo
* TCTV: Cho HS nêu ý kiến ngắn gọn.
- NX – bổ sung và chốt ý đúng:
Phân bò –––> Cỏ ––––> Bò
a) Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo cặp: yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2/133.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói về mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý trên.
- GV giảng về mối quan hệ thức ăn
- Gọi HS nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
Kết luận: + Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
 + Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn....khép kín.
- Nx tiết học. VN học thuộc bài, Cb bài 67: 
- 2 HS nêu 
- NX – bổ sung
- HS nghe 
- QS
- TL
- HĐ nhóm
- Trình bày
- NX – bổ sung
- Thảo luận theo cặp
- Trình bày
- Nghe
- Nêu
- TL
- NX – bổ sung
- Nghe
Tiết 4: sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc