I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Chào cờ I.lớp trực tuần nhận xét mọi hoạt trong tuần qua. II.Thầy hiệu trưởng phổ biến kế hoạch tới. Tiết 1:Tập đọc Vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Con chuồn nước 2. Dạy học bài mới a, Giới thiệu bài chủ điểm mới và bài học - Giới thiệu chủ điểm tình yêu cuộc sống - Giới thiệu bài học: b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Chia đoạn: 3 đoạn - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (3 lượt), kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai. - Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu.ra lệnh. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung chuyện (phần đầu). - Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn văn. * Giáo viên nhận xét tiết học - 2 HS đọc Hs khác nhận xét –bổ sung. Hs lắng nghe - 1 Hs đọc bài 3 đoạn: + Đoạn 1:Từ đầuvề môn cười cột. + Đoạn 2: Tiếp theonhưng học không vào. + Đoạn 3: Còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc lướt đoạn 1. - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười. - HS đọc thầm đoạn 2,3. Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * HS nêu ý nghĩa. - 4 HS tiếp nối nhau đọc ( Phân vai ). - HS đọc phân vai. - Vài HS đọc diễn cảm đoạn văn. - HS phát biểu. Tiết 2: toán ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1,2); Bài 2; Bài 4 (cột1). II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Muốn tìm thừa số chưa biết? Số bị chia ta làm thế nào? 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài. Bài 1: - Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính). - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV nhận xét bổ sung Bài 2: Củng cố tìm một số chưa biết – số bị chia chưa biết. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất một số nhân với một tổng, biểu thức chứa chữ. Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia 2 đội. - GV nêu cách chơi – Luật chợi (GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ) GV kết luận thắng – thua. - Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài). Bài 4: Củng cố về nhân, chia (chia nhẩm cho 10 ; 100 ; nhân nhẩm với 11 ; 8) So sánh hai số tự nhiên. GV chốt lại toàn bài. Bài 5 - GV gợi ý – phân tích đề. * GV chốt lại lời giải 3. Củng cố, dặn dò GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Về nhà làm lại bài 4. * GV nhận xét tiết học. - 1HS phát biểu. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho ts đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Chú ý. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm vào vở – 2HS lên bảng làm bài. a, ; b, 7368 24 ; 285120 216 0168 307 0691 1320 00 0432 0000 - HS nêu. Cả lớp nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở – 2HS lên bảng làm bài. a,40 x =1400 b, :13 = 205 = 1400 : 40 = 205 x13 = 35 = 2665 - HS nêu. - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2 đội: Mỗi đội 3 em. - Chú ý. 2 đội thực hiện. a x b = b x a a : 1 = a (a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1(a0) a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0(a0) a x (b + c) = a x b + a x c Cả lớp và GV nhận xét. - HS phát biểu. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở nháp – 2HS lên bảng làm bài. 1350 = 135 x 100 ; 257 > 8672 x 0; 26 x 11 > 280 ; 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 1600 : 10 < 1006 ; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 HS nhận xét. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở – 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 2 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 (đồng) - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu. Tiết 3: Chính tả: nghe - viết vương quốc vắng nụ cười I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. 2. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc bài tập do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học 2 tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra 2HS - Tìm 3 từ láy bắt đàu bằng tiếng có thanh ngã; thanh hỏi. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV hướng dẫn viết một số từ ngữ dễ lẫn: + GV đọc: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - GV đọc từng câu, huặc cụm từ cho HS viết. + GV đọc lại bài. + GV thu 7 - 10 bài chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - Gv nêu yêu cầu của bài tập - chọn BT2a. - Gv dán lên bảng 2 tờ phiếu viết nội dung bài. G nhận xét – chốt lại lời giải đúng: Vì sao – năm sau – xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm trễ. 4. Củng cố, dặn dò Gv yêu cầu Hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để không viết sai; về nhà kể lại cho người thân câu chuyện vui “chúc mừngkỉ”. * Gv nhận xét tiết học. - 2HS lên bảng. - Chú ý. - 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài: Vương quốc vắng nụ cười. Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con. - HS gấp SGK - HS viết bài. - HS soát lỗi. - HS đổi vở theo cặp sửa chữa lỗi. - Hs đọc thầm câu chuyện vui, làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm bài. - Hs làm bài trên, phiếu đọc lại câu chuyện chúc mừng năm mới sau một thế kỉ. - Chú ý. Tiết 4: Đạo đức Dành cho địa phương I. Mục tiêu - Giúp hs nhận đúng đắn về chấp hành luật lệ giao thông là trách nhiệm của tất cả mọi nguời. II. Chuẩn bị - Cây thông để cài hoa (hái hoa dân chủ). -Chuẩn bị hệ thống câu hỏi III. Các hoạt động trên lớp Tổ chức cho Hs bốc thăm câu hỏi tìm hiểu về An toàn giao thông trong trường học. -Hs lần lượt bốc thăm và trả lời câu hỏi -Cả lớp nhận xét –bổ sung * Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Tiết 1:Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp theo) I. Mục tiêu - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. -Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến phép tính với số tự nhiên. II,Đồ dùng:bảng phụ III,Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân một số với tổng? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài 1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ - G yêu cầu H làm phần 2a, - Yêu cầu Hs nêu cách làm Bài 2: Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức - Yêu cầu Hs nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức Bài 3: Củng cố các tính chất của bốn phép tính - G yêu cầu H nêu cách thực hiện * Gvchốt lại Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn- vận dụng cách tính trung bình cộng. - G nêu câu hỏi phân tích đề - Gv thu 1 số vở chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò - Gv mời Hs nhắc lại các dạng bài đã vừa ôn * Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau:ôn tập - 2 Hs trình bày Muốn nhân một tổng với một số ta lấy số đó nhận với từng số hạng của tổng. - 2 H đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 1 Hs lên bảng làm a, Nếu: m = 952; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 - H nêu - 2 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở- 4 Hs lên bảng làm bài a,12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814 b, 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700: 4 = 175 - Hs nêu - 2 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 1 số Hs lên bảng làm bài a, 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 =2 x 24 = 48 41 x 8 x 5 = 41 x 8 x (2 x5) = 41 x 8 x 10 = 328 x 10 = 3280 b, 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500 53 x 128 – 43 x 128 = (53 -43) x 128 = 10 x 128 = 1280 - H nêu - 2 H đọc đề bài - Hs nêu - 1 Hs lên bảng thực hiện - Hs làm bài vào vở Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa hàng trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung baình mỗi ngày cửa hàng bán được là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải - Hs lắng nghe Tiết 2:Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu I. Mục tiêu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ ). 2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn vân hoặc đoạn văn bở BT (2). - Học sinh khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT (2). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần ... ụ tụ tải đỳng kỹ thuật, đỳng quy trỡnh. -Rốn tớnh cẩn thận, an toàn lao động khi thao tỏc lắp, thỏo cỏc chi tiết của ụ tụ tải. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Mẫu ụ tụ tải đó lắp sẵn . -Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kỹ thuật . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp ụ tụ tải và nờu mục tiờu bài học. b)Hướng dẫn cỏch làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sỏt và nhận xột mẫu. -GV giới thiệu mẫu ụ tụ tải lắp sẵn . -Hướng dẫn HS quan sỏt từng bộ phận.Hỏi: +Để lắp được ụ tụ tải, cần bao nhiờu bộ phận? -Nờu tỏc dụng của ụ tụ trong thực tế. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tỏc kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn cỏc chi tiết theo SGK -GV cựng HS gọi tờn , số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giỏ đỡ trục bỏnh xe và sàn cabin H.2 SGK -Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? -Lắp cabin:cho HS quan sỏt H.3 SGKvà hỏi: + Em hóy nờu cỏc bước lắp cabin? -GV tiến hành lắp theo cỏc bước trong SGK. -GV gọi HS lờn lắp cỏc bước đơn giản. -Lắp thành sau của thựng xe và lắp trục bỏnh xe H.5 SGK. Đõy là cỏc bộ phận đơn giản nờn GV gọi HS lờn lắp. c/ Lắp rỏp xe ụ tụ tải -GV cho HS lắp theo qui trỡnh trong SGK. -Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện thỏo rời cỏc chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 4-Củng cố: Nhận xét giờ học Chuẩn bị bài sau:Lắp ghép mô hình tự chọn -Chuẩn bị đồ dựng học tập. HS d ba -HS quan sỏt vật mẫu. -3bộ phận : giỏ đỡ bỏnh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thựng, trục bỏnh xe. -HS làm. -2 phần. -Giỏ đỡ trục bỏnh xe , sàn cabin. -4 bước theo SGK. -HS theo dừi. -2 HS lờn lắp. -HS lắp và nhận xột. -HS thực hiện. -Cả lớp thực hiện Thứ 6ngày22 tháng4 năm 2011 Tiết 1:Toán Ôn tập về các phép tính với phân số I. Mục tiêu - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số ? Cho ví dụ ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : - Gv yêu cầu Hs nêu cách thực hiện * Gv chốt lại: Bài tập 2 : - Gv yêu cầu Hs nhận xét các phép tính trước khi làm - Yêu cầu Hs nêu lại cách làm * Gv chốt lại: Bài tập 3 : Tìm x - Gv gợi ý cho giúp Hs nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính. - G yêu cầu H nêu cách thực hiện Bài tập 4 : - Gv nêu câu hỏi phân tích đề toán: + Bài toán yêu cầu gì ? + // Tìm gì ? - Yêu cầu Hs nêu lại cách thực hiện * G chốt lại: 3. Củng cố, dặn dò - Gvmời Hs nhắc lại nội dung ôn tập - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 Hs trình bày - Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Vài Hs lên bảng làm a, ; b, ; - 2 Hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 2 Hs lên bảng làm bài a, ;. - 2 Hs nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - 3 Hs lên bảng làm a, ; . = = - 2 Hs đọc đề bài - Hs xác định yêu cầu của bài - 1 Hs lên bảng làm bài - Hs làm trong vở Bài giải a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể là : (vườn hoa) b, Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : x (m2) Đáp số : a, vườn hoa; b, 15 m2 - Hs nêu - Hs nhắc lại Tiết 2:Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài. kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3). III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. - Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : - Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - Gv kết luận câu trả lời đúng: Bài tập 2 : - Gv gợi ý – nhắc Hs một số lưu ý - Gv phát 1 số phiếu cho Hs làm bài - Gv nhận xét cho điểm Bài tập 3 : - Gv hướng dẫn và nhắc Hs: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn. - G nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 Hs trình bày - 1 Hs trình bày - 1 Hs đọc nội dung của bài tập 1 - Hs nêu - Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân - Hs phát biểu ý kiến ý a, b : - Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp - Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài mở rộng ý c, : - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng) - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 - Hs viết đoạn mở bài vào vở - Một số Hs viết vào phiếu của Gv phát - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình. - Hs nhận xét - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs viết đoạn kết bài vào vở - Vài Hs làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp - Hs nhận xét Tiết 4:Địa lí Biển, đảo và quần đảo I. Mục tiêu - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đò): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - Hoch sinh khá, giỏi: + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai ttrof của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản quý, điều hoà khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều khách du lịch? 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài *. Vùng biển Việt Nam * Hoạt động 1: Làm việc theo cặp + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? - 1 HS trình bày Vì Đã Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước.. - HS thảo luận theo cặp - Có diện tích rộng và là một bộ + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? : - Yêu cầu HS chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tờng, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan * GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nớc ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nớc ta. *, Đảo và quần đảo * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên biển đông + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo nhất? * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo ở vùng phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam. - Các đảo, quần đảo của nớc ta có giá trị gì? - Yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền ( Bắc,Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam treo tờng và nêu đặc điểm, ý nghĩa kinh tế và quốc phòng của các đảo, quần đảo. * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng và hoạt động của ngời dân trên các đảo, quần đảo của nớc ta. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. * Nhận xét tiết học phận Biển Đông - điều hoà khí hậu, có nhiều tài nguyên quý, có nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi cho phát triển và du lịch và xậy dựng cảng biển. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trớc lớp - Vài HS lên bảng chỉ -Hs theo dõi - HS quan sát và trả lời câu hỏi -Đảo: là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nớc biển và đại dơng bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo. - vùng biển phía bắc bộ có vịnh Bắc Bộ có nhiều đảo nhất của cả nớc. - HS thảo luận nhóm 4 - - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS lên bảng chỉ - HS quan sát - HS nêu Tiết 4:Âm nhạc Học bài hát tự chọn :dành cho địa phương I. Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và lời ca. Nơi có điều kiện: biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca. II. Chuẩn bị - Nhạc cụ quen dùng - SGK, SGV. III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu - Giơi thiệu nội dung tiết học Học bài hát : Giấc mơ của bé 2. Phần hoạt động 2.1. Nội dung : Dạy bài hát : Giấc mơ của bé * Hoạt động 1 : Dạy hát từng câu - Tổ chức cho Hs hát theo dãy bàn 2.2. Nội dung 2 : * Hoạt động 1 : Hát kết hợp gõ đệm - Gv hướng dẫn Hd ( làm mẫu ) * Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay -GV nhận xét –bổ sung 3. Phần kết thúc - Gv cho Hs hát lại 1 lần kết hợp vỗ tay * Nhận xét tiết học Hs lắng nghe - Hs đọc từng câu HS hát từng câu - Hs thực hiện - Hs thực hiện theo yêu cầu của Gv + Tổ + Nhóm + Dãy bàn - Hs hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu và theo nhịp Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp Sinh hoạt lớp I. MỤC TIấU - Giỳp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần. - Rốn học sinh cú tinh thần phờ, tự phờ. - Giỏo dục học sinh cú tinh thần đoàn kết giỳp đỡ nhau trong học tập. II. NỘI DUNG 1.Kiểm điểm trong tuần: - Cỏc tổ kiểm điểm cỏc thành viờn trong tổ. - Lớp trưởng nhận xột chung cỏc hoạt động của lớp trong tuần. - Giỏo viờn: + Về ý thức tổ chức kỷ luật:lớp chấp hành tốt mọi nội quy của trường -đội-lớp đề ra + Học tập: Cú ý thức học tập ở nhà cũng như trờn lớp. + Lao động: Cả lớp cú ý thức lao động tự quản cao. +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ. +Cỏc hoạt động khỏc: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh. 2. Triển khai cụng tỏc tuần tới : - Tớch cực tham gia phong trào cựng nhau tiến bộ. - Tớch cực đọc và làm theo lời Bỏc dạy - Phỏt động phong trào giỳp nhau học tốt. -Tổ chức đụi bạn cựng tiến. - Phỏt động phong trào vở sạch chữ đẹp. 3. Tổng kết : -Khen tập thể:tổ 1 và3 -Cá nhân:Hải Ly,Hoà,Thuỳ Linh,Nhật. -Nhắc nhở hs chậm tiến bộ:Việt,Mến,Thuỷ - Hỏt kết thỳc .
Tài liệu đính kèm: