Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6

I.MỤC TIÊU:

 - Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

 - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - SGK Đạo đức lớp 4

 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng

 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm

 

doc 18 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Tiết 6 Bài 3 
 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I.MỤC TIÊU:
 - Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức lớp 4
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng
 - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Ổn định:
- Yêu cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Biết bày tỏ ý kiến”
- GV nhận xét.
1.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến.
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
 Nội dung : Như SGV/24, 25: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa. (Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa)....
GV kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
* Hoạt động 2: “ Trò chơi phóng viên”.
 Cách chơi : GV cho một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
- GV kết luận:
 Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
* Hoạt động 3:
- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4- SGK/10) 
- GV kết luận chung:
+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
D.Củng cố - Dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài.
- Về nhà HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em.
-Về chuẩn bị bài : Tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp thực hiện.
- Một HS thực hiện yêu cầu.
 - HS nhận xét 
- HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- HS thảo luận :
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả lời.
- Một số HS xung phong đóng vai các phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
TUẦN 6 Bài 4	 
 TIẾT 6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG 
 (NĂM 40)
I.MỤC TIÊU :
 - HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa .
 - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
 - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Hình trong SGK phóng to .
 - Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng .
 - PHT của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ - Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
 - Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
 - Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
 - GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu : ghi tựa 
 b. Giảng bài:
 *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
- Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
 + Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
 Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng, có 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định .
+ Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại .
 Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai Bà .
 *Hoạt động2 : Làm việc cá nhân 
 Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS : Cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ .
- GV nhận xét và kết luận .
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi: Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất :sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
4.Củng cố :
- Cho HS đọc phần bài học .
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ?
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét , kết luận .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà học bài và xem trước bài : “Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét, bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS đọc ,cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa 
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- 3 HS đọc ghi nhớ .
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét .
- HS cả lớp .
TUẦN 6 
 Tiết 11: Bài 11
 TẬP HỢP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG , ĐIỂM SỐ 
 ĐI ĐỀU VÒNG TRÁI , VÒNG PHẢI - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dàn hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái . Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh, không xô đẩy, chen lấn nhau . Đi đều không sai nhịp , đến chỗ vòng tương đối đều và đẹp . 
 - Trò chơi : “Kết bạn ”. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơ.i 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, ổn định : Điểm danh. 
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. 
- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại’’
2. Phần cơ bản:
 a) Đội hình đội ngũ :
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải, vòng trái 
* Tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. 
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố. 
 b) Trò chơi : “Kết bạn”
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 
- Nêu tên trò chơi. 
- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. 
- Cho một tổ HS lên chơi thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi. 
- GV quan sát, nhận xé, xử lí các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi. 
3. Phần kết thúc:
- Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. 
- GV cùng học sinh hệ thống bài học. 
- GV nhận xé, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
- GV hô giải tán. 
7 phút
2 phút
 2 phút
 3phút 
22 phút
12 phút
10 phút
6 phút
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 
====
====
====
====
5GV
- Đội hình trò chơi.
5GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang.
========
========
========
========
5GV
- HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc.
====
====
====
====
====
5GV
 - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.
] ]
5GV
 ] ]
==========
==========
==========
==========
 5GV
5GV
- HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
==== 
==== 
==== 
==== 
5GV
- HS hô “khỏe”.
Tiết 12 : Bài 12
 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI 
 TRÒ CHƠI “ NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH ”
I. MỤC TIÊU :
 - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu đi đều đến chỗ vòng không xô lệch hàng, 
 - Trò chơi: “Ném trúng đích”. Yêu cầu tập trung chú ý, bình tĩnh khéo léo, ném chính xác vào đích. 
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Chuẩn bị 1 còi, 6 quả bóng và vật là ...  đánh giá sản phẩm lên bảng.
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải ghép và tương đối thẳng.
+ Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và bằng nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS. 
 D Củng cố: 
- Nêu quy trình thực hiện khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 
 E Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK17 để tiết sau học bài khâu đột thưa.
- HS cả lớp thực hiện.
- Cả lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS nêu. 
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS thực hành
- HS trình bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chí trên bảng..
 - HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
TUẦN 5
 Tiết 9 BÀI 9 
 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nêu được ích lợi của muối i-ốt.
 - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
2) Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C .Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
-Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này.
 2. Tìm hiểu bài:
a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên những món ăn cung cấp nhiều chất béo ( Hoạt động nhóm )
* Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
* Cách tiến hành:
 Bước 1 : Tổ chức trò chơi 
- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm quyền được nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
- Trò chơi thực hiện : 8 phút.
- Trong khi chơi nếu nói chậm, nói sai, hoặc nói lại món ăn thì coi như thua cuộc
- Mỗi đội cử 1 bạn viết tên thức ăn vào giấy khổ to
Bước 3 : Thực hành trò chơi.
- Hai đội cùng bắt đầu chơi.
- Tính thời gian kết thúc.
- Cả lớp cùng GV đánh giá kết quả.
- Tổng kết kết quả thi của 2 đội.
* Chuyển việc: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Mục tiêu: 
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc tên món ăn chứa hiều chất béo.
Hỏi: Kề tên các món ănvừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? 
Đặt vấn đề : Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- GV nêu 1 số lưu ý ở SGV/53
- GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết.
c. Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
* Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối i-ốt.
 - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết trước.
 - GV giảng tác hại khi thiếu iốt
+ Thảo luận nhóm đôi với câu hỏi : Tại sao không nên ăn mặn ?
- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết.
- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
 D.Củng cố:
- Nếu thiếu iốt, cơ thể ta thế nào ?
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa chú ý.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối 
i-ốt . Tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau,  ở gần nhà và mỗi HS mang theo môt loại rau và một đồ hộp cho tiết sau chúng ta học bài : Aên nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- Chia lớp thành 2 đội ø cử đội trưởng lên bốc thăm.
- Cả lớp theo dõi biết cách chơi và luật chơi
- HS theo dõi luật chơi.
- Cả lớp theo dõi lần lượt mỗi đội nói tên thức ăn, đại diện nhóm ghi tên thức ăn.
- Treo bảng tên thức ăn
- HS cùng đếm số ỳ­ đúng
- Cả lớp đọc thầm danh sách các món ăn các em đã lập nên qua trò chơi.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS trả lời:
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- Các nhóm treo ảnh tư liệu lên bảng và giới thiệu từng tranh, ảnh có nội dung gì 
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
-2 HS đọc , cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 10 BÀI 10 
 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN 
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 - Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.
 - 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn 
mặn ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C .Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS mà GV yêu cầu ở tiết trước.
- GV giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín.
 2. Tìm hiểu bài:
 a.Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín ( Hoạt động cá nhân) 
 * Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Treo tháp dinh dưỡng cân đối và trả lời câu hỏi :
Hỏi: Các loại quả chín và rau được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng với người lớn.
- GV chốt ý: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ...
 Bước 2 : GV nêu câu hỏi: 
+ Kể tên một số loại rau quả em ăn hàng ngày? 
+ Nêu ích lợi của việc ăn rau quả.
- GV kết luận như SGV/56
- Nêu mục bạn cần biết.
b. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn ( Hoạt động nhóm đôi)
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành:
Bước 1 : Yêu cầu nhóm đôi thảo luận với câu hỏi:+ Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- GV gợi ý : Quan sát hình 3,4 SGK/23 và mục bạn cần biết để trả lời câu hỏi trên.
Bước 2 : Trình bày kết quả
- GV nêu phần lưu ý như SGV/56
- Đọc mục bạn cần biết.
c. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (Hoạt động nhóm)
* Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành: 
Bước 1 : Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ
Nhóm 1: Thảo luận về:
+ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
+ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo?
Nhóm 2 : Thảo luận về :
+ cách chọn đồ hộp và chọn thức ăn được đóng gói.
Nhóm 3 : Thảo luận về: 
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn .
+ Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
Bước 2: Trình bày kết quả.
- GV cung cấp cách chọn rau quả tươi SGV/57.
- Đọc mục “ Bạn cần biết” SGK/23 
D.Củng cố
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
- Để thực hiện vệ sinh an toàn cần biết điều gì ?
E. Dặn dò:
 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn và chuẩn bị bài : Một số cách bảo quản thức ăn
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của tổ mình.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS nhắc lại.
- nhóm đôi cùng thảo luận và nói ý kiến cho nhau nghe
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chia thành 3 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày mang theo những vật thật để giới thiệu minh hoạ cho ý kiến của mình.
- HS cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • doccac mon lop 4.doc