Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I.Mục đích yêu cầu

 -Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọngvui, hồn nhiên.

 -Hiểu nội dung bài: những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)

II. Chuẩn bị

* Tranh minh hoạ bài tập đọc TR/76/ SGK

* Bảng phụ .

III. Các hoạt động dạy – học

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?

H: Nêu ý nghĩa vở kịch ?

 GV nhận xét ghi điểm

2. Dạy bài mới:

GV giới thiệu bài,ghi bản

 

doc 45 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8 - Giáo viên: Đỗ Hữu Ninh - Trường tiểu học Võ Thị Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
 Ngày 
Môn
Tên bài giảng
Thứ hai
19/10/2009
Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc 
Nếu chúng mình có phép lạ
Toán
Luyện tập 
Đạo đức
Tiết kiệm tiền của (tiết 2)
Thứ ba
20/10/2009
Chính tả
Trung thu độc lập
LT và câu
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Khoa học
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
Thứ tư
21/10/2009
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Đôi dày ba ta màu xanh
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Thứ năm
22/10/2009
TL văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
LT và câu
Dấu ngoặc kép
Toán 
Luyện tập chung 
Lịch sử
Ôn tập
Ôn tập
Ơn tập Tiếng việt
Thứ sáu
23/10/2009
TL văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
Toán 
Gọc nhọn, góc tù, góc bẹt
Khoa học
Ăn uống khi bị bệnh
Ôn tập 
Ơn tập Toán
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
@&?
Tập đọc 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục đích yêu cầu	
 -Bướcđầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọngvui, hồn nhiên.
 -Hiểu nội dung bài: những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ muốn bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài)
II. Chuẩn bị
* Tranh minh hoạ bài tập đọc TR/76/ SGK
* Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng đọc Ở vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
H : Nếu được sống ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
H: Nêu ý nghĩa vở kịch ?
 GV nhận xét ghi điểm 
2. Dạy bài mới:
GV giới thiệu bài,ghi bản
Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
 ( 3 lần ) 
* GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
* GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định hướng đọc đúng.
 Nếu chúng mình có phép lạ 
 Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
 Chớp mắt/ thành cây đầy quả
 Tha hồ / hái chén ngọt lành
+ Gọi 1 HS đọc chú giải.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Gọi HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
H: Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? 
H: Em hiểu câu thơ: Mãi mãi không còn mùa đông ý nói gì?
H: Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
H: Em thích ước mơ nào của các bạn trong bài thơ? Vì sao? 
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để cho thế giới tốt đẹp hơn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ để tìm ra giọng đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc thuộc theo nhóm.
- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Tổ chức cho H S thi đọc thuộc toàn bài.
- Bình chọn HS đọc hay nhất và thuộc bài nhất.
GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố- Dặn dò: 
H: Nếu mình có phép lạ , em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Liên hệ giáo dục.
- GV nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc bài thơ.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS nhắc đề bài
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm 
- HS đọc nối tiếp đoạn
-SH đọc đúng theo hướng dẫn
-HS đọc chú giải
- H S lắng nghe.
-1H S đọc – lớp theo dõi và trả lời câu hỏi.
+ câu thơ : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
-HS trả lời.
Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
Khổ 2: Ước cây trở thành người lớn để làm việc.
Khổ 3: Ước mơ không còn giá rét.
Khổ 4: Ước không còn chiến tranh.
- H S nêu:
+ Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt, hay tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Lần lượt HS nêu
- Các bạn ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình.
- HS tự phát biểu
- HS tự phát biểu
- Vài em nêu lại ý nghĩa bài thơ
- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay.
- Luyện đọc theo nhóm bàn.
- 2 HS đọc.
- 4 HS thi đọc diễn cảm – lớp nhận xét bình chọn .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu
 -Tính chất tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
 * HS thực hành làm được các bài 1b; bài 2(dòng 1,2; bài 4a.
 * Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
 II.Chuẩn bị:
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số bài tập 4.
 III. Các hoạt động dạy – học.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 H S lên bảng làm bài tập ở tiết trước và xem vở bài tập về nhà của một số HS khác.
+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
H: Bài tập yêu cầu gì?
+GV yêu cầøu HS làm bài.
* GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2 
H: Nêu yêu cầu bài tập?
GV hướng dẫn: 
GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* GV nhận xét.
4. Củng cố:
 + GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
 Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- HS làm nối tiếp trên bảng.
b. 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Cả lớp làm vào vở.
a. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS giải
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
 79 + 71 = 150 ( người )
Số dân của xã sau hai năm là: 
 5256 + 150 = 5400 ( người )
 Đáp số: 150 người ; 5400 người
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Học sinh thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2 )
I.Mục tiêu
 - Củng cố: 
+Ý thức tiết kiệm tiền của.
+Biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. 
+Biết thực hành tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác luôn có ý thức tiết kiệm tiền của.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu quan sát.
III. Các hoạt động dạy học
+ GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1. 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 3 H S kiểm tra nội dung bài học ghi nhớ ở tiết 1.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?
- GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm.
+ Yêu cầu 1 số HS nêu lên 1 số việc gia đình mình đã tiết kiệm và 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm.
- GV kết luận: Việc tiết kiệm tiền của không phải riêng ai, muốn trong gia đình tiết kiệm em cũng phải biết tiết kiệm và nhắc nhở mọi người. Các gia đình đều thực hiện tiết kiệm sẽ rất có ích cho đất nước.
Hoạt động 2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV tổ chức cho H S làm bài tập số 4/SGK ( Làm trên phiếu bài tập)
H: Trong các việc trên việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?
H: Việc nào thể hiện sự không tiết kiệm?
+ Yêu cầu HS đánh dấu x vào trước những việc mà mình đã từng làm.
+ Yêu cầu HS trao đổi chéo phiếu cho bạn kiểm tra. 
Giáo viên chốt: Còn lại các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn.
Hoạt động 3 : Em xử lí thế nào?
- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận xử lí tình huống.
- Tình huống 1: Nam rủ Thịnh xé sách vở lầy giấy gấp đồ chơi . Thịnh sẽ giải quyết thế nào?
- Tình huống 2: Em của Mai đòi mẹ mua cho đồ chơi mới khi chưa chơi hết những đồ đã có. Mai sẽ nói gì với em?
H: Cần phải tiết kiệm như thế nào? Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
Hoạt động kết thúc: 
- GV đọc cho H S nghe câu chuyện kể về gương tiết kiệm của Bác Hồ: “ Một que diêm”
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò: HS chuẩn bị tiết sau.
HS trả lời
HS nhắc đề bài
HS làm việc với phiếu quan sát. 
Vài HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- Câu a, b, g, h, k
- Câu c, d, đ, e, i
Kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi trên.
HS lắng nghe
- Các nhóm hoạt động.
+ Thịnh không xé vở mà khuyên Nam chơi trò chơi khác.
+ Mai dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Thế mới là bé ngoan.
- Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
@&?
CHÍNH TẢ 
TRUNG THU ĐỘC LẬP
(NGHE – VIẾT)
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày bài CT sạch sẽ.
-Làm đúng bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
- Tích hợp Giáo dục MT: Giáo dục tình cảm yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
II.Chuẩn bị: 
 - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
 Hoạt động giáo viên 
 Hoạt đông học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vắt vẻo, Gà Trống, đon đả, sung sướng, loan tin, phách bay.
2- Bài mới : GTB - Ghi đề bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết
Trao đổi về nội dung đoạn văn
Gọi 1 em đọc đoạn viết.
H- Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
H- Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được mơ ước cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
- Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn .
- HS luyện đọc các từ khó vừa tìm được
Viết chính tả: 
- GV đọc cho HS viết theo nội dung bài
- HS viết theo lời đọc của GV
Thu chấm , nhận x ... ếp các sự việc:Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trướcTrong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
.4-Củng cố:
-Nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện .
 - Nhận xét tiết học – liên hệ giáo dục
5. Dặn dò: HS về nhà viết lại một đoạn văn hoàn chỉnh theo trình tự thời gian vàtrình tự không gian .
- 3 học sinh 
HS đọc
-HS thảo luận làm bài-Nhóm nào làm xong dán kết quả.
Chuyển thành lời kể
Ti- tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh.Ti-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy .Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất .
Hs thi kể.
HS đọc
HS nhìn bảng, so sánh.
 HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
TOÁN
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT.
I. Mục tiêu :
-Nhận biết được các loại góc : góc vuông, góc bẹt, góc nhọn, góc tù (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke)
* HS thực hành làm được các bài 1; bài 2 (chọn 1 trong 3 ý).
* Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi. 
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Bài cũ: Yêu cầu 3 học sinh lên làm bài tập trong vở bài tập toán in.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gv giới thiệu êke và tác dụng của êke.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về êke? 
HĐ1 : Tìm hiểu về các loại góc.
 - Vẽ các góc lên bảng .
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 em, quan sát và nhận xét về các góc. Đọc tên những góc mà em biết?
 A M
 O B O N
Góc nhọn góc tù
 C O D
 Góc bẹt 
Yêu cầu HS nêu nhận xét.
 Chốt ý và ghi tên góc, kết hợp giảng:
- Góc bẹt bằng 2 góc vuông.
- Góc nhọn bé hơ n góc vuông.
- Góc tù lớn hơn góc vuông và bé hơ n góc bẹt.
-Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh.
- Yêu cầu H S xếp theo thứ tự các góc từ bé đến lớn.
- Gv dùng ê ke và hướng dẫn HS đo kiểm tra các góc : 
HĐ2 : Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS làm miệng.
Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
Gv vẽ các hình lên bảng, HS quan sát và trả lời
Yêu cầu học sinh dùng êke để kiểm tra các góc. 
 H a H b
 H c H g
 H d H e
 -Yêu cầu HS đọc đề và làm bài 2 và 4 vào vở.
- Gọi lần lượt từng em lên bảng sửa bài.
- Chấm bài ở bảng và yêu cầu HS sửa bài theo đáp án sau :
Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu và làm bài.
Yêu cầu mở sách và làm bài.
- Hình tam giác ABC có ba góc nhọn
- Hình tam giác MNP có một góc tù.
- Hình tam giác DEG có một góc vuông
4.Củng cố :
- Kiểm tra chấm 1 số bài của HS.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Xem lại bài, làm bài trong VBT ở nhà. 
- Chuẩn bị:”Hai đường thẳng vuông góc”.
- 3 học sinh lên bảng.
-Quan sát và nhận xét.
(Là một hình tam giác có một góc vuông. Dùng để vẽ và đo các góc).
- Nhóm 3 em thảo luận dựa vào những kiến thức đã học.
2-3 em nêu, mời bạn nhận xét.
- Lắng nghe.
-Cá nhân nêu: 
 Góc nhọn < góc vuông < góc tù < góc bẹt.
( đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với đỉnh góc 0 và một cạnh góc vuông của êke trùng với một cạnh của góc).
- Mỗi cá nhân quan sát, dùng ê ke để đo các góc.
- Vài HS nêu, mời bạn nhận xét.
H.a: góc nhọn
 M
A N
H.b: góc tù Q
 P B
H.c : góc vuông 
 I
 C K 
H.e: góc bẹt
 X E Y
H.d: gọc nhọn
 V
 U D
H.g: góc tù
 G
 O H
- Từng cá nhân thực hiện.
 A
 B C
 M
 N P
 D
 E G
- Lần lượt lên bảng sửa, dưới lớp theo dõi bạn sửa, nêu ý kiến nhận xét.
- Theo dõi và sửa từng bài nếu sai.
Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài về nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
KHOA HỌC
ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I /Mục tiêu :
- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ
- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
- Biết cách phòng chống khi mất nước như tiêu chảy: pha được dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II/Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 34,35 SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Bài cũ : “ Bạn cảm thấy thế nào khi bị ốm.”
H: Em đã làm gì khi người thân bị ốm?
-H:Khi bị ốm em sẽ làm thế nào?
 Nhận xét, ghi điểm cho HS
2.Bài mới: 	Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường.
Mục tiêu :Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm bàn, quan sát hình 34,35 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi với nội dung như sau : 
H. Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường ?
 H. Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? 
H. Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các Hs khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
* GV chốt :Người bệnh phải ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt , nước chanh, sinh tố, Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì động viên, ăn nhiều bữa trong một ngày.
HĐ2 : Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
Mục tiêu : Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. Học sinh biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 /35 SGK, gọi 2 học sinh đọc : một học sinh đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và 1 học sinh đọc câu trả lời của bác sĩ.
H. Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào
v Thưcï hành pha dung dịch ô- rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm bàn Yêu cầu học sinh xem kĩ hình minh hoạ trang 35 tiến hành nấu cháo và pha ô-rê-dôn 
- Yêu cầu một số nhóm lên bảng trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. 
- Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- GV tổng kết lại các ý: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.
4.Củng cố : 
- Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5 Dặn dò: Xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
3HS lên bảng
Lắng nghe và nhắc lại .
- Tiến hành thảo luận nhóm bàn.Thực hiện quan sát tranh trong SGK.
- Các nhóm trình bày, mời nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
-Lớp quan sát và 2hs đọc lời thoại 
-Phải cho uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. Dể phòng suy dinh dưỡng cần ăn đủ chất
Học sinh thực hành theo nhóm bàn pha dung dịch ô rê dôn và nước cháo muối
Một số nhóm trình bày
Nhóm bạn bổ sung
HS thực hành
Nhóm trình bày sản phẩm
Nhận xét
Rút kinh nghiệm tiết dạy
@&?
ÔN TẬP TOÁN TUẦN 8
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Thực hành giải các bài toán về “ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Ôn tập lí thuyết:
GV yêu cầu:
-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng và viết công thức.
-Nêu tính chất kết hợp của phép cộng và viết công thức.
GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Tìm số bé trước ta phải tính như thế nào?
-Tìm số lớn trước ta phải tính như thế nào?
Cho HS lấy ví dụ: 50 và 10
-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
 Số bé + hiệu = số lớn
-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
 Số lớn – hiệu = số bé
2.Thực hành:
Bài 1:So sánh giá trị của hai biểu thức a+b = b+a:
350 + 205 = 75 +125 =
250 + 350 = 125 + 75 =
Bài 2:
 Viết số thích hợp vào chấm:
.....+ 2468 = 2468 +1357
2764 + 3589 =.......+ 2764
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
(5+4)+6=
35+(15+20)=
Bài 4: Hồng và Thuỷ gấp được 47 bông hoa. Thuỷ gấp được ít hơn Hồng 9 bông hoa. hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu bông hoa?
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
Thu bài chấm điểm- nhận xét
3.Dặn dò:
Giao bài tập về nhà
-Khi ta đổi chỗ của các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
Công thức: a+b = b+a
-Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Công thức: (a+b)+c = a(b+c)
-Số bé = ( tổng – hiệu) : 2
-Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
Tìm hai số biết tổng bằng 50, hiệu bằng 10.
Cách1: (50 - 10): 2=20
 20 + 10 = 30
Cách 2: (50 +10): 2= 30
 30 - 10 = 20
HS làm bài tập.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm cá nhân.
350 + 205 = 555 75 +125 = 200
205 + 350 = 555 125 + 75 =200
HS làm vào vở
1357 + 2468 = 2468 +1357
2764 + 3589 = 3589 + 2764
HS làm vào vơ
(5+4)+6= 9+6=15
35+(15+20)=35+35=70
Tóm tắt:
Hồng
Thuỷ 9 47
Bài giải:
Hồng gấp được số bông hoa là:
(47+9): 2=28 ( bông hoa)
Thuỷ gấp được số bông hoa là:
(47– 9): 2 = 19 ( bông hoa)
Đáp số: Hồng gấp 28 bông hoa
 Thuỷ gấp 19 bông hoa
Rút kinh nghiệm tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4T8 knmthoan.doc