Toán(41)
GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG
I.Mục tiêu :
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông.
II. Đồ dùng dạy học : Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke.
TUÇN 9 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2012 Toán(41) GÓC VUÔNG , GÓC KHÔNG VUÔNG I.Mục tiêu : - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng e-ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ(5’) : Gọi hai em lên bảng làm bài tập: Tìm x: 54 : x = 6 48 : x = 2 - Chấm vở tổ 1. Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới(30’): a) Giới thiệu bài: b) Giới thiệu về góc: - Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. - Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc . * Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: - Giáo viên vẽ một góc vuông như sách giáo khoa lên bảng rồi giới thiệu : Đây là góc vuông A O B Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO và OB. - vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông. N D P M E C - Gọi HS đọc tên của mỗi góc. * Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke . + E ke dùng để làm gì ? - GV thực hành mẫu KT góc vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý: + Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của hình CN. + Dùng ê ke để vẽ góc vuông. + Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông vừa vẽ - Theo dõi, nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng - Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng M N Q P - Yêu cầu lớp quan sát và tìm ra các góc vuông và góc không vuông có trong hình. - Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông. 3) Củng cố - Dặn dò(3’): *Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Cả lớp theo dõi, nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ trong sách giáo khoa . - Lớp quan sát góc vuông mà góc vuông vẽ trên bảng để nhận xét. - Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông. - Học sinh quan sát để nắm về góc không vuông. - 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung. + Góc đỉnh P, cạnh PN, PM. + Góc đỉnh E, cạnh EC, ED. - Lớp quan sát để nắm về cấu tạo của ê ke. - Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. - 2HS lên bảng thực hành. - Nêu yêu cầu BT1. - HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA, OB (theo mẫu). - Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con. B O A - Cả lớp quan sát và tự làm bài. - 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung. a) Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AE; góc vuông đỉnh d, cạnh DM, DN. b) Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG, BH ... - Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng: Trong hình tứ giác MNPQ có: + Các góc vuông là góc đỉnh M và góc đỉnh Q. + Các góc không vuông là góc đỉnh N và góc đỉnh P . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài *************************************************** Tập đọc(17) - Kể chuyện(9) ÔN TẬP TIẾT 1 ĐỌC THÊM: ĐƠN XIN VÀO ĐỘI I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học(tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút).Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho(bt2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống để tạo phép so sánh(bt3) II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 . - Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2 . - Bảng lớp viết (2 lần ) các câu văn bài tập 3 . III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ(5’): - Kết hợp bài mới 2) Bài mới(30’): - Giới thiệu bài: *) Kiểm tra tập đọc : - Giáo viên kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Nhận xét ghi điểm - Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . *) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng bài tập 2 , cả lớp theo dõi trong SGK.. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp. - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự vật được so sánh - Giáo viên gạch chân các từ này . - Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. *) Bài tập 3: - Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài vào vở. - Mời 2 HS lên thi viết hoặc gắn nhanh từ cần điền vào ô trống rồi đọc kết qua.û - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở . - Hướng dẫn đọc bài: Đơn xin vào Đội 3) Củng cố dặn dò(2’) : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở. - Sự vật được so sánh với nhau là : Hồ nước – chiếc gương bầu dục Cầu Thê Húc – con tôm Đầu con rùa – trái bưởi. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở - Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả -Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều , tiếng sáo , những hạt ngọc. - Nối tiếp nhau đọc bài, năm ND bài học. - Lớp theo dõi bình chọn bạn làm bài đúng và nhanh nhất . - Lớp chữa bài vào vở bài tập . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . ÔN TẬP TIẾT 2 ĐỌC THÊM: KHI MẸ VẮNG NHÀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Bài cũ(4’): - Kiểm tra bài làm ở nhà 2) Bài mới(30’): - Giới thiệu bài: *) Kiểm tra tập đọc: - Giáo viên kiểm tra số học sinh trong lớp. - Hình thức KT như tiết 1. *) Bài tập 2: -Yêu cầu 1HS đọc thành tiếng bài tập 2, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp . - Gọi nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu lên câu hỏi mình đặt được. - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở. *QTE: Quyền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi. *) Bài tập 3- Mời một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã học ở 8 tuần qua. - Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại tên các câu chyện đã ghi sẵn . - Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại. - Giáo viên mời học sinh lên thi kể. - Nhận xét bình chọn học sinh kể hay . - HD đọc bài: + Khi mẹ vắng nhà 3) Củng cố dặn dò(2’) : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại. - Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Học sinh ở lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . + Từ cần điền cho câu hỏi là : a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?. b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ? - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu BT3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học . - Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ . - Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất - Nối tiếp đọc từng đoạn - Nắm và hiểu được ND bài - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần và xem trước bài mới . ****************************************** Đạo đức(9) CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. * KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui, buồn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1. II.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ(4’): - KT sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới(30’): - GT bài Hoạt động 1 :Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh. - Giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao - Yêu cầu cả lớp thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - GV kết luận: SGV. Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp. * GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn ... *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT). - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến . - GV kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. * QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền được đối xử bình đẳng. Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. * Hướng dẫn thực hành(3’): - ... hi làm xong đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Thứ tự các từ cần điền là: xanh non , trắng tinh, vàng tươi, đỏ thắm, rực rỡ. - Một em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn . - 2HS lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Dấu phẩy đặt sau các từ: năm, tháng 9, xa trường, gặp thầy, 8 giờ, hùng tráng. - HS đọc nối tiếp, đoạn, cả bài *********************************** KĨ THUẬT - THỂ DỤC Gv chuyên dạy ************************************************************************ Thứ năm, ngày 1 tháng 11 năm 2012 Toán(44) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đrrns lớn và ngược lại Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m, m và mm) Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Một bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5’): - Gọi 3HS lên bảng làm BT: 1dam = ... m 1hm = ... m 1hm = ...dam 5dam = ... m 7hm = ... m 8hm = ...dam. - Nhận xét ghi điểm từng học sinh. 2.Bài mới(30’): a) Giới thiệu bài: Ghi bảng b) Khai thác: * Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: - Treo bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài lên bảng + Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học? - GV ghi bảng. + Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào? - GV ghi mét vào cột giữa. - Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK. - Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Giáo viên lần lượt điền vào để có bảng đơn vị đo độ dài như trong bảng của bài học. - Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau. + 1km = ... hm ? + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần? - Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được. * Luyện tập : Bài 1 : -Yêu cầu HS nêu đề bài rồi tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng chữa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu, kém. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò(2’): - Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài. - 3 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. + Nêu được: m, dm, cm, mm, km. + Mét là đơn vị đo cơ bản. - Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột ghi sẵn để có bảng đơn vị đo độ dài như sách giáo khoa. - Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng: 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1dm = 10cm = 100mm 1cm = 10mm. 1hm = 10dam 1dam = 10m 1km = 10hm + Gấp, kém nhau 10 lần. - Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài. - 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài. - 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. 1m = 10 dm 1km = 10 hm 1dm = 10cm 1km = 1000 m 1m = 100cm 1hm = 10 dam 1cm = 10m 1hm = 100m 1m = 1000mm. 1dam = 10 m - 2 em đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 3hm = 300 m 8m = 80 dm 9dam = 90m 6m = 600cm 7dam = 70m 8cm = 80mm 3dam = 30m 4dm = 400mm - Đổi vở để KT bài nhau. - 1HS nêu yêu cầu bài và mẫu. - Tự làm bài vào vở. - 2HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét chữa bài. 25m x 2 = 50m 36hm : 3 = 12hm 15km x 4 = 60km 70km : 7 = 10km 34cm x 6 = 204cm 55dm : 5 = 11dm - 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. ************************************************ Chính tả (18) ÔN TẬP GIỮA KỲ I TIẾT 8 I. Mục tiêu - Hs kiểm tra đọc hiểu - luyện từ và câu II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ(5’). - Gọi hs học thuộc lòng các bài tập đã học. 2) Bài mới(30’): a, Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp b) Dạy bài mới. - Đọc thầm: Mùa hoa sấu - Dựa theo nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. 1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào? 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào? 3. Mùi vị hoa sấu như thế nào? 4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh? 5. Trong câu Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào? 3. Củng cố dặn dò(2’) - Nhận xét chung giờ học. - Thực hiện - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm . - C. Cây sấu thay lá và ra hoa. - B. Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu. - A. Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua. - B. Hai hình ảnh. - A. Tinh nghịch. ********************************************** Tự nhiên xã hội(18) ÔN TẬP KIỂM TRA : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I.Mục tiêu : -Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài,chức năng,giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh không sử dụng các chất độc hại như ma túy , thuốc lá , rượu bia II.Đồ dùng dạy học: Giấy vẽ, bút màu, bút chì. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài(1’): 2/ Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm(30’): Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm: + Nhóm 1: vẽ tranh không hút thuốc lá . + Nhóm 2 : Không uống rượu . + Nhóm 3 : Không dùng ma túy . Bước 2 : - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều khiển thảo luận và phân công cho từng thành viên trong nhóm. - Giáo viên đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ học sinh . Bước 3: - Trình bày và đánh giá : - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh . - Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và bình chọn . d) Củng cố - Dặn dò(4’): - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày . - Lớp chia thành các nhóm . - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho mỗi thành viên chịu trách nhiệm một mảng. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng lớp cử đại diện lên chỉ và thuyết trình về ý tưởng của bức tranh. - Cả lớp quan sát và nhận xét. ************************************ ÂM NHẠC - THỂ DỤC GV chuyên dạy ************************************************************************ Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán(45) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KT bài cũ(4’) : - Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Gọi 2HS khác lên bảng làm BT: 2hm = .... dam 5km = .... hm 4hm = .... m 9dam = .... m - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới(30’): a) Giới thiệu bài: ghi bảng b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giải thích bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài làm. - Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng. - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò(3’): - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài. - 2HS lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Theo dõi GV giải thích bài mẫu. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảngø trình bày bài làm, cả lớp nhận xét, bổ sung 3m 2dm = 32 cm 3m 2cm = 302cm 4m 7 dm = 47 dm 9m 3cm = 903 cm 4m 7 cm = 407 cm 9m 3dm = 93 dm - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Làm bài trên bảng con. 8 dam + 5dam = 13dam 57hm – 28 hm = 29hm 12km x 4 = 48km 27mm : 3 = 9mm - 1HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 6m 3cm 5m 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm. - Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. ********************************************* Tập làm văn(9) ÔN TẬP GIỮA KỲ I TIÊT 9 I. Mục tiêu - Kiểm tra chính tả, tập làm văn thưòi gian 40' II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Chính tả: 12' Nghe - viết: Nhớ bé ngoan 2 Tập làm văn : 28' - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em - Thu chấm bài 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học . - Về nhà luyện tập thêm. ************************************************** Thủ công(9) ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT , DÁN HÌNH I.Mục tiêu :Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2-3 đồ chơi đã học ( có tính sáng tạo ) II.Đồ dùng dạy học: : Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp bông hoa ,... III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(3’): - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới(30’): a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu KT b)Hướng dẫn HS ôn tập . - Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương gấp cắt , dán . * Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài. - Cho HS quan sát lại các mẫu. - Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước thực hiện. - Cho HS làm bài KT. - GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. c) Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp loại. d) Nhận xét - Dặn dò(2’): - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Gấp con Ếch , gấp tàu thủy hai ống khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh , gấp cắt dán bông hoa , 5 , 4 và 8 cánh . - Quan sát các hình mẫu, nêu các bước thực hiện. - Cả lớp làm bài KT. - Trưng bày sản phẩm. ************************************************** SINH HOẠT ************************************************************************
Tài liệu đính kèm: