Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 3 - Phan Thanh Xuân

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 3 - Phan Thanh Xuân

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. Mục đích yêu cầu

 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK

 HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.

 - Bảo vệ môi trường: Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

 - GDKNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo.

 

doc 48 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 3 - Phan Thanh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 3
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
12 – 9
SHTT
Tập đọc
Toán
Chính tả( nghe viết)
Lịch sử
- Chào cờ
- Thư thăm bạn
- Triệu và lớp triệu (tt)
- Cháu nghe câu chuyện của bà( Nghe - viết)
- Nước Văn Lang
Ba
13 – 9 
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
- Từ đơn và từ phức
- Luyện tập
- Vai trò của chất đạm và chất béo
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tư
14 – 9 
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
- Người ăn xin
- Luyện tập
- Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
- Vượt khó trong học tập( Tiết 1)
Năm
15 – 9
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kỹ thuật
- MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết
- Dãy số tự nhiên
- Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất sơ.
- Cắt vải theo đường vạch dấu
Sáu
16 – 9 
Địa lí
Toán
TLV
SHTT
- Một số dân tộc ở Hòang Liên Sơn
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Viết thư 
- Sinh hoạt lớp
Tuần 3
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 
 - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
 - Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư. 
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK
 HS biết yêu thương, chia sẻ sự đau buồn cùng mọi người.
 - Bảo vệ môi trường: Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
 - GDKNS: Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Giây viết sẳn câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS nhắc lại tựa bài 
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 - HS quan sát tranh minh họa SGK
 Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.
 - Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn luyện đọc :
 - Chia đoạn:
 > Đoạn 1: Từ đầu chia buồn với bạn
 > Đoạn 2: Tiếp  những người bạn mới như mình.
 > Đoạn 3: Phần còn lại 
 - HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn
 - Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc lại cả bài
- Kết hợp khen ngợi những em đọc đúng , nhắc nhở HS phát âm sai , ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
- Đọc diễn cảm cả bài. Giọng trầm buồn chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát .
 c. Tìm hiểu bài :
 * Đoạn 1: Sáu dòng đầu
 - Bạn Lương có biết bạn Hồng không?
 - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ?
* Đoạn 2 : Phần còn lại.
 - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
 - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết cách an ủi bạn Hồng ?
 - HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư .
 - HS thảo luận theo cặp
 - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
 d. Đọc diễn cảm :
 - GV đọc diễn cảm , giọng tình cảm, nhẹ nhàng, chân thành. Trầm giọng khi đọc những câu nói về sự mất mát.
 - HS luyện đọc diễn cảm
 - HS thi đọc
 - Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
 + Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
 - GDHS: Thường giúp đỡ người gặp khó khăn. Lũ lụt gây nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
5. Nhận xét - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà luyện đọc lại bài
 - Chuẩn bị : Người ăn xin
- Hát
- Truyện cổ nước mình
- HS HTL bài thơ
- HS trả lời
- HS quan sát tranh để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh thân nhân đang quyên góp, ủng hộ đống bào bị lũ lụt. 
- HS nhắc lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài
- Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu Niên Tiền Phong.
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng. 
-“ Hôm nay, đọc báora đi mãi mãi “
- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm : Chắc là Hồng tự hào  nước lũ.
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo  nỗi đau này.
- Lương làm cho Hồng yên tâm : Bên cạnh Hồng  như mình .
- HS đọc
- HS thảo luận
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên ,ghi họ tên người viết thư.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm 1, 2 đoạn thư
- HS nhắc lại tựa bài
- Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. 
- HS phát biểu.
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU( tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
- Đọc, viết số nhanh và chính xác.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3
II.. CHUẨN BỊ:
 - SGK
 - Giấy to có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng viết các số:234 467 210, 
23 457 900, 5 789 000, 40 050 090
 - GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài triệu và lớp triệu( tiếp theo).
- Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn đọc, viết số
 - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 
342 157 413	
 - GV cho HS tự do đọc số này
 - GV hướng dẫn thêm( nếu có HS lúng túng trong cách đọc): 
 > Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu .
 > Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. 
 - HS nêu lại cách đọc số
 c. Thực hành
 * Bài tập 1:Viết và đọc số theo bảng
 - HS đọc yêu cầu
 - HS viết số bảng lớp + Bảng con.
 - Nhận xét tuyên dương
 * Bài tập 2: Đọc các số sau: 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200; 400 070 192.
 - HS đọc yêu cầu 
 - HS đọc các số đã cho
 - Hướng dẫn HS nắm vững lại cách đọc
 - Nhận xét sửa sai
 * Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu
 - HS viết số bảng con + Bảng lớp
 - Nhận xét tuyên dương
a. Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn
b. hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm năm mươi tám
c. Bốn trăm triệu khơng trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm
d. Bảy trăm triệu khơng nghìn hai trăm ba mươi mốt
* Bài tập 4 : Dành cho HS khá giỏi
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - Nêu qui tắc đọc số?
 - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
 - Nhận xét tuyên dương
 - GDHS: Phân tích số và đọc số cẩn thận
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài 
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát vui
- Triệu và lớp triệu
- HS viết số bảng lớp + bảng con
- HS nhắc lại
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thi đua đọc số
- HS nêu lại cách đọc số
- HS đọc yêu cầu
- HS viết và đọc số bảng lớp + Bảng con.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc số
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng lớp + Bảng con
- 10 250 214
- 253 564 888
- 400 036 105
- 700 000 231
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS thi viết và đọc số
Chính tả( nghe viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS lên bảng viết HS dưới lớp viết vào nháp các từ: vầng trăng, lăng xăng, măng ớt, lăn tăn, mặn mà, trăng trắng.
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Giờ chính tả hôm nay các em nghe, viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Ghi tựa bài
 b. Hướng dẫn viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - GV đọc bài thơ
 - HS đọc lại bài
 + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
 + Bài thơ nói lên điều gì?
 * Hướng dẫn cách trình bày
 - Em hãy cho biết cách trình bày thơ lục bát.
 * Hướng dẫn viết từ khó
 - HS viết các từ khó vào bảng con kết hợp phân tích tiếng các từ: mỏi, gặp, dẫn, về bỗng
 * Viết chính tả
 - GV đọc bài cho HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
 * Chấm, chữa bài
 - Đọc bài cho HS soát lại
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lơ ...  hương đất nước
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL bài học
 - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn 
- Hát
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn
- HS trả lời
- HS HTL bài học
- HS nhắc lại
- HS dựa vào mục 1 SGK trả lời kết quả trước lớp
- Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thưa thớt.
- Dao, Thái, Mông
- Thái, Mông, Dao
- Đi bộ hoặc bằng ngựa.
- HS hoạt động nhóm (dựa vào mục 2 SGK, tranh ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi)
- Ở sườn núi hoặc thung lũng
- Bản có ít nhà khoảng mười nhà.
- Vì làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ.
- Vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa 
- Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói,
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS hoạt động nhóm
- Mua bán, trao đổi hàng hóa, giao lưu văn hóa, kết bạn.
- Quần áo, rau cải, vải, 
- Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng, 
- Tổ chức vào mùa xuân trong lễ hội có các hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn, 
- HS phát biểu
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- HS đọc bài học
- HS nhắc lại
- HS trình bày
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
Đặc điểm của hệ thập phân
Sử dụng 10 kí hiệu (chữ số) để viết số trong hệ thập phân.
Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
HS nêu được vài đặc điểm của hệ thập phân
HS biết cách viết số trong hệ thập phân
 - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 : Viết giá trị chữ số 5 của hai số
II. CHUẨN BỊ:
SGK, Bảng phụ kẻ sẳn
Bảng nhóm
Bài 1
Đọc số
Viết số
Số gồm cĩ
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, hai đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
2 020
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS làm bài tập bảng lớp
Viết số thích hợp vào chỗ trống
896; ; 898;.;..
100;.;..; 103;.
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
 Hôm nay các em học toán bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Ghi tựa bài
 * Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
 - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số thích
 hợp vào chỗ trống: 
10 đơn vị = . Chục
10 chục = .. trăm
.. trăm = .. 1 nghìn
 - Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân( GV gợi ý: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó?)
 - GV nhấn mạnh: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó.
 * Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân
 + Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi?
 + Nêu 10 chữ số đã học?( HS viết và đọc số đó)
 - GV nêu: chỉ với 10 chữ số( chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số tự nhiên
 - HS nêu ví dụ, GV viết bảng
 - GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị và hỏi: giá trị của chữ số 9?( hỏi tương tự với các số 9 còn lại)
 + Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị của mỗi chữ số?
 => Kết luận: Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân .
b. Thực hành
 * Bài tập 1: Viết theo mẫu
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Hướng dẫn mẫu
 - HS làm bài tập cá nhân
 - HS lên bảng làm
 - Nhận xét sửa sai
Đọc số
Viết số
Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
Hai nghìn không trăm hai mươi
2 020
2 nghìn, 2 chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
9000509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
 * Bài tập 2: Viết mỗi số dưới dạng tổng
 - HS đọc yêu cầu bài tập
 - Lưu ý: Trường hợp số có chứa chữ số 0 có thể viết như sau:
18 304 = 10 000 + 8 000 + 300 + 4
 - HS làm bài vào vở + Bảng lớp
 - Nhận xét tuyên dương
873 = 800 + 70 + 3
4 738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
 * Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu 
 - Hướng dẫn mẫu
 - HS làm bài theo nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương 
Số
45
57
561
5824
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5000
4. Củng cố 
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? Hãy nêu chữ số đó?
 + Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số?
 - GDHS: Viết số chính xác
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài mới.
- Hát
- Dãy số tự nhiên
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS nhắc lại
- HS nêu GV điền vào
- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- HS nhắc lại
- 10 chữ số
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- HS nêu ví du
- Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. HS nhắc lại.
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS làm bài tập bảng lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở + Bảng lớp
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày
- HS nhắc lại
- 10 chữ ghi số. 0, 1, 2,3,4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 - HS nắm được chắc hơn( so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản, kết cấu thông thường của một bức thư.
 - Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin- với bạn( mục III).
 - GDKNS: 
 + Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 + Tìm kiếm và xử lí thơng tin.
 + Tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết tóm tắt nội dung ghi nhớ của bài học, chép đề văn trong phần luyện tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Trong bài văn kể chuyện, ngoài việc tả ngoại hình, kể hành động của nhân vật ta còn phải kể gì nữa?
 + Có mấy cách kể lời nói, ý nghĩ của nhân vật?
 + Lời nói, ý nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
 - HS HTL ghi nhớ
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 Từ lớp 3, qua bài tập đọc Thư gửi bà và một vài tiết TLV, các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư. Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn. 
 - Ghi tựa bài
 b. Phần nhận xét
 - HS đọc bài thư thăm bạn, trả lời câu hỏi:
 + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
 + Người ta viết thư để làm gì?
 + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư thường có những nội dung gì?
 + Qua bức thư em đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
GV chốt ý theo SGK.
 - HS thảo luận nhĩm
 - HS trình bày
 c. Ghi nhớ 
 - HS đọc ghi nhớ SGK 
 d. Luyện tập
 - HS đọc đề bài
 Đề bài: Em hãy viết thư một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay.
 * Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? 
 + Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì 
 * Hướng dẫn HS làm bài: 
Gợi ý thêm
 1. Thư viết cho bạn cùng tuổi, xưng hô như thế nào?
 2. Cần thăm hỏi về những gì?
 3. Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay 
 4. Chúc bạn hoặc hứa hẹn điều gì?
 - HS thực hành viết thư
 - HS trình bày miệng
 - Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
 - HS nhắc lại tựa bài 
 - HS đọc lại ghi nhớ 
 - Thương yêu giúp đỡ mọi người
5. Nhận xét - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài mới
- Hát
- Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật.
- HS trả lời
- HS HTL ghi nhớ
- HS nhắc lại
- HS đọc bài thư thăm bạn và trả lời những câu hỏi bên:
- Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương , mất mát lớn
- ...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.
- Nêu mục đích, lý do viết thư.
+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư 
+ Thông báo tình hình của người viết thư .
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.
- Đầu thư: 
Nêu địa điểm – thời gian viết thư.
Lời chào hỏi người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
Nói lời chúc, lời cám ơn, lời hứa hẹn.
Người viết thư ký tên và ghi rõ học tên.
- HS thảo luận theo nhĩm
- HS trình bày
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS đọc đề bài.
- Gạch dưới những từ theo trọng tâm:
- Một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm bạn và kể cho bạn nghe tình hình ở trường, ở lớp em hiện nay
- Xưng hô tình cảm, thân mật.
- Sức khỏe ,việc học hành, tình hình gia đình, học tập, vui chơi, văn nghệ.
- Tình hình học tập, sinh họat, vui chơi, cô giáo và bạn bè,kế họach sắp tới của lớp, của trường
- Khỏe – học giỏi, hẹn gặp lại.
- HS thực hành viết thư
- HS trình bày miệng.
- HS nhắc lại
- HS đọc ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 T3 MOI.doc