TẬP ĐỌC
Tiết 1
ĂNG – CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
(Từ ngày 22 / 04đến ngày 26/ 04/ 2013 ) Thứ/ngày Tiết Môn TCC Tên bài dạy Thứ hai 22 / 04 1 Tập đọc 61 Ăng- co Vát 2 Mĩ thuật 31 GV chuyên 3 Toán 151 Thực hành (tiếp theo) 4 Đạo đức 31 Bảo vệ môi trường (tiết 2) 5 PĐHSY 31 Luyện toán Thứ ba 23 /04 1 LT & câu 61 Thêm trạng ngữ cho câu 2 TL văn 61 Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật 3 Toán 152 Ôn tập về số tự nhiên 4 Lịch sử 31 Nhà Nguyễn thành lập 5 Kĩ thuật 31 Lắp ô tô tải (Tiết 1) Thứ tư 24/ 04 1 Tập đọc 62 Con chuồn chuồn nước 2 Thể dục 61 GV chuyên 3 Toán 153 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) 4 Âm nhạc 31 GV chuyên 5 Khoa học 61 Trao đổi chất ở thực vật Thứ năm 25/ 04 1 Chính tả 31 Nhớ- viết: Nghe lời chim nói 2 Địa lí 31 Thành phố Đà Nẵng 3 Toán 154 Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo) 4 Thể dục 62 GV chuyên 5 LT & câu 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu Thứ sáu 26/ 04 1 TL văn 62 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 2 Kể chuyện 31 Kể chuyện đã nghe đã đọc 3 Toán 155 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 4 Khoa học 62 Động vật cần gì để sống 5 SHTT 31 Sinh hoạt lớp Soạn ngày 15 tháng 4 năm 2013 Dạy thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 TCT 61 TẬP ĐỌC Tiết 1 ĂNG – CO VÁT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ GV gọi 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít b) Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ. +Đoạn 2: * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn. * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ? +Đoạn 3: * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? *GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ * Bài văn nói về điều gì ? -GV nhận xét tiết học. -2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài một lượt. - HS nghe -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng từ các ngách. - HS nghe. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - HS nghe Rút kinh nghiệm . ******************************************** Mĩ thuật Tiết 2 GV chuyên ************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập 1 - Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ 2.Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. b) Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình). 3.Củng cố- Dặn dò: 2’ -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. -HS nghe yêu cầu của ví dụ. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS nêu (có thể là 3 m) -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 300 : 50 = 6 (cm) - HS nghe Rút kinh nghiệm . ******************************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 4 TCT 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * KNS - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường II.Đồ dùng: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ 2. Bài mới: 5’ *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: òNhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. òNhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. òNhóm 3: c.Đốt phá rừng. òNhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. òNhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. òNhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) -GV nêu yêu cầu bài tập 3. - HS bày tỏ thái độ về các ý kien sau: (tán thành hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải) -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? òNhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. òNhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. òNhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: òNhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. òNhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. òNhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 3.Củng cố - Dặn dò: 5’ -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. -HS thảo luận và làm BT. -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. -HS làm việc theo từng đôi. -HS thảo luận ý kiến . -HS trình bày ý kiến. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) -Từng nhóm HS thảo luận. -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS cả lớp thực hiện. Rút kinh nghiệm . Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 TCT61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: + Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -Gọi HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. b) Ghi nhớ: -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV nhắc lạ ... về ý nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét. - HS nghe - HS nghe Rút kinh nghiệm . ******************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. II CHUẨN BỊ: Phấn màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính. Bài 5 -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS nghe. Rút kinh nghiệm . ******************************************** KHOA HỌC Tiết 4 TCT 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *KNS: Kĩ năng làm việc nhóm. Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC 5’ -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 2.Bài mới 32’ +Thực vật cần gì để sống ? +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ? Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm: + 4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố. +1cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. a.Giới thiệu bài: Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. ØHoạt động 1: Mô tả thí nghiệm KNS : Kĩ năng làm việc nhóm. -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ? +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. ØHoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: - KNS:Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ? -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3.Củng cố - Dặn dò 2’ -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -Nhận xét tiết học. -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian cây đã chết hoặc phát triển không bình thường. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. - Lắng nghe. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Biết xem động vật cần gì để sống. +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. -Lắng nghe. - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. -Hs lắng nghe -Hs trả lời - HS lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm . ******************************************** SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. ********************************** Duyệt của tổ trưởng Hình thức: .................................................................................................................................................... Phương pháp: Nội dung: Vĩnh Thanh, ngày 19 tháng 04 năm 2013 Trương Khánh Sơn
Tài liệu đính kèm: