Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 31 - Trường TH Hoàng Văn Thụ

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 31 - Trường TH Hoàng Văn Thụ

 TẬP ĐỌC:

 ĂNG – CO VÁT.

I . MỤC TIÊU:

1 . Kiến thức & Kĩ năng :

 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .

 Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )

2 . Giáo dục:

 Giáo dục HS yêu TN, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

II - CHUẨN BỊ:

Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Ang - co Vát ( nếu có )

 Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 33 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 31 - Trường TH Hoàng Văn Thụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÁO GIẢNG TUẦN 31: Từ 15 / 4 đến 19/ 4 / 2013 
Thứ 
 Mơn 
 Tên bài giảng
 2
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Đạo đức 
Kĩ thuật 
Chào cờ
Ăng – co Vát
Thực hành ( tt ) trang 158
Bảo vệ mơi trường T2
Lắp ơ tơ tải
 3
LTVC
Tốn
Chính tả 
Khoa học
Thêm trạng ngữ cho câu 
Ơn tập về số tự nhiên ( trang 160)
Nghe – viết Nghe lời chim nĩi
Trao đổi chất ở thực vật 
 4
TLV
Tập đọc 
Tốn 
Lịch sử
Kể chuyện
LT miêu tả các bộ phận của con vật
Con chuồn chuồn nước
Ơn tập về số tự nhiên ( tt ) trang 161
Nhà Nguyễn thành lập 
KC đã nghe đã đọc
 5
LTVC
Tốn 
Khoa học 
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu 
Ơn tập về số tự nhiên ( tt ) trang 161 
Động vật cần gì để sống 
 6
TLV
Tốn 
Địa lý
SHTT
LT xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên tr 162
Thành phố Đà Nẵng
Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
 CHÀO CỜ
 TẬP ĐỌC: 
 ĂNG – CO VÁT.
I . MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức & Kĩ năng :
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục .
 Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng - co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. ( trả lời các CH trong SGK )
2 . Giáo dục:
 Giáo dục HS yêu TN, yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II - CHUẨN BỊ:
Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Aêng - co Vát ( nếu có )
 Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III . LÊN LỚP :
1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Ăng – co Vát 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?
* Đoạn 2 : kín khít như xây gạchvữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
Nêu đại ý của bài ?
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm , thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Ăng – co Vát được xây dựng ở 
Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá , được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
- Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát 
thật huy hoàng .
+Aùnh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách .
- HS nêu: Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu - chia.
-3 HS nối nhau đọc 1 lượt.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại nội dung chính của bài.
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
 5. Dặn dò : 
	- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc đoạn 1 .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước
 TỐN: 
 THỰC HÀNH (TIẾP THEO).
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ .
II - CHUẨN BỊ :	
- Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Thực hành .
	GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
	GV nhận xét.
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Thực hành (tt)
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Nắm lý thuyết
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB 
Thực hành: 
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 . 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1 (đối với HS giỏi nếu cịn thời gian )
GV chốt lại lời giải đúng
HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB :
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HS tính : Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
HS thực hành vẽ. 
HS thực hành vẽ. 
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
Tính chiều dài, rộng HCN,ø vẽ hình. 
4. Củng cố - Dặn dò : (4’)
	- Nhận xét tiết học.
	-Làm lại bài 4 , 5
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên.
ĐẠO ĐỨC 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Biết được sự cần thiết phải ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT 
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT .
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . 
* HS khá, giỏi : Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường .
* Kĩ năng sống: - Trình bày ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường .
	 - Thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường .
	 - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
	 - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà ở trường .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. – 
*GDBVMT: GDHS những việc cần làm để BVMTở nhà, lớp ,trường nơi công cộng.
 - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Bảo vệ môi trường.
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) 
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 : Tập làm nhà “ Tiên tri “ ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng : 
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này .
b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ 
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn ). 
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến(Bài tập 3/ SGK)
- Kết luận về đáp án đúng : 
a) Không tán thành 
b) Không tán thành 
c) Tán thành 
d) Tán thành 
g) Tán thành 
 H/ động 3: Xử lí tình huống(Bài tập 4SGK ) 
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau : 
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh . 
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng .
 Hoạt động 4: Dự án “ Tình nguyện xanh”
- Nhận xét kết quả của từng nhóm.
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường .
( KNS: Thảo luận)
- HS hoạt động nhĩm 6 nhóm .
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận và tìm cách xử lí.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
( KNS: Trình bày 1 phút )
- Làm việc theo từng đôi một .
- Chia HS thành các nhóm .
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận và tìm cách xử lí .
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận .
( KNS: Đĩng vai )
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 :Tương tự với MT trường học + Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học .
( KNS: Dự án )
- Từng nhóm thảo luận .
- Từng nhóm trình bàyKQ 
4. Củng cố : (3’)
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
5. Dặn dò : (1’) 
 - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục các em biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở lớp, trường học và nơi
công cộng
 - Tìm hiểu, lập danh sách gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương
 KĨ THUẬT: 
 LẮP Ơ TƠ TẢI 
I - Mục tiêu :
 - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ơ tơ ” tải.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ơ tơ” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
 - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình.
II - Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu “ Ơ tơ đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III Hoat động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
Bà ... 7362; 20601
c/ Số chia hết cho 2 và 5 là: 2640
d/ Số chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 2 là: 605
e/ Số khơng chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207
- Đổi vở kiểm tra đánh giá kết quả
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX 
a/ ¨52 chia hết cho 3
b/ 1¨8 chia hết cho 9
c/ 92 ¨ chia hết cho cả 2 và 5
d/ 25¨ chia hết cho cả 5 và 3
* 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX 
- Nếu x = 25 thì 23 < 25 < 31
vậy x= 25 ( là số lẻ chia hết cho 5)
- 2 HS đọc đề bài. Tìm hiểu đề bài. Làm vở/ bảng – NX 
- Số đĩ phải là số vừa chia hết cho 3 và 5
- Số cam mẹ mua ít hơn 20 quả.
 Bải giải:
Số cam mẹ mua từ: 1......19 quả. Số vừa chia hết cho3 và 5 là 1 số 15.
 15 : 3 = 5 
 15 : 5 = 3 
Vậy số cam mẹ mua là: 15 quả
- 4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
 KHOA HỌC 
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?	
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được những điều kiện cần để duy trì sự sống của động vật như : nước, thức ăn, khơng khí, ánh sáng.
II. ĐDDH: - Tranh sgk/ 124, 125; Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. KTBC: 
? Trong quá trình sống TV lấy từ mơi trường những gì?
? Trong quá trình sống TV thải ra mơi trường những gì?
2. Bài mới: * Giới thiệu bài: “ Động vật cần gì để sống?”
* Hoạt động 1: Trình bày thí nghiệm ĐV cần gì để sống.
- Mục quan sát và trả lời/ 124.
- Giới thiệu H1, 2, 3, 4 , 5 /125, 125
- Chia nhĩm – giao việc 
- Nhận xét chốt ý
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
Ánh sáng, nước, khơng khí
Thức ăn
2
Ánh sáng, khơng khí, thức ăn
Nước
3
Ánh sáng, nước, khơng khí, thức ăn
4
Ánh sáng, nước, thức ăn
Khơng khí
5
Nước, khơng khí, thức ăn
Ánh sáng
* Hoạt động 2: Dự đốn kết quả thí nghiệm
- Mục liên hệ thực tế và trả lời/ 125
- Phát phiếu học tập cho các nhĩm thảo luận.
? Dự đốn xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? Tại sao? Những con chuột cịn lại sẽ như thế nào?
- Nhận xét chốt ý.
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
Dự đốn kết quả
1
Ánh sáng, nước, khơng khí
Thức ăn	
Sẽ chết sau con chuột ở hinh 2 và hình 4
2
Ánh sáng, khơng khí, thức ăn 
Nước 
Sẽ chết sau con chuột ở hình 4
3
Ánh sáng, nước, khơng khí, thức ăn 
Sống bình thường 
4
Ánh sáng, nước, thức ăn 
Khơng khí 
Sẽ chết trước tiên
5
Nước, khơng khí, thức ăn 
Ánh sáng
Sống khơng khoẻ mạnh
? Động vật cần gì để sống?
[ Ghi nhớ: (sgk/ 125)
3. Củng cố: 
? Động vật cần gì để sống?
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời – NX 
- HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát H1, 2, 3, 4 , 5 /125, 125
- 4 Nhĩm thảo luận – báo cáo – NX – bổ sung – KL 
- 1 HS đọc 
- 4 Nhĩm thảo luận – báo cáo – NX – bổ sung – KL 
- HS trả lời – NX - KL
- 2 HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời
 Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013
TẬP LÀM VĂN: 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn & ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn ăn (BT2); bước đầu viết dược 1 đoạn văn cĩ câu mở đầu cho sẵn (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Bảng phụ viết câu văn của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật”
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nước trong SGK
- HS xác định đoạn văn trong bài
- Tìm ý chính từng đoạn
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Đoạn đầu tả đặc điểm ngoại hình của con chuồn chuồn nước lúc đậu.
+ Đoạn cịn lại tả dáng vẻ bay của chú chuồn chuồn nước kết hợp tả vẻ đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhắc nhở HS làm bài
- HS làm bài,phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lời giải 
Bài tập 3: Tiến hành tương tự BT2
VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Chú cĩ thân hình chắc nịch. Bộ lơng màu nâu đỏ ĩng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu cĩ chiếc màu đỏ rực. Đơi mặt sáng. Đuơi của chú là một túm lơng gồm các màu đen xanh pha trơn. Đơi chân chú cao to thật khoẻ. 
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm 
Con chim gáy hiền lanh, béo núc. Đơi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề cơng nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiều vịng cườm đẹp. 
- HS theo dõi SGK
- 3 HS lên bảng làm bài- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dị
- GV nhận xét tiết học.
 TỐN
ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH BỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS ơn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải bài tốn cĩ liên quan đến chia hết cho các số trên.
II. ĐDDH: - Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
1. KTBC 
2. Bài mới: * Giới thiệu bài: “ Ơn tập về số tự nhiên (tt)”
Bài 1/ 161. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HDHS dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để tìm kết quả bài tập
- Y/C HS đổi vở kiểm tra
Bài 2/ 162. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
a/ Cĩ thể chọn các số: 2, 5, 8
b/ Cĩ thể chọn các số: 0, 9
c/ Cĩ thể chọn các số: 0, 5
d/ Cĩ thể chọn số: 5
Bài 3/ 162. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HDHS làm bài tập
- Tìm x, biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5
Bài 5/ 162. Gọi HS đọc đề bài.
? Đề bài cho biết gì?
? Đề bài yêu cầu tính gì?
? Nếu xếp mổi đĩa 3 quả hoặc 5 quả thì vừa đủ số cam vậy số đĩ phải là số chia hết cho mấy?
? Số cam mẹ mua ít hơn bao nhiêu quả?
3. Củng cố 
? Y/C HS nêu lai dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX 
a/ Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136
 Số chia hết cho 5 là: 605; 2640
b/ Số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601
 Số chia hết cho 9 là: 7362; 20601
c/ Số chia hết cho 2 và 5 là: 2640
d/ Số chia hết cho 5 nhưng khơng chia hết cho 2 là: 605
e/ Số khơng chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207
- Đổi vở kiểm tra đánh giá kết quả
- 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX 
a/ ¨52 chia hết cho 3
b/ 1¨8 chia hết cho 9
c/ 92 ¨ chia hết cho cả 2 và 5
d/ 25¨ chia hết cho cả 5 và 3
* 1 HS đọc yêu cầu. Làm vở / bảng – NX 
- Nếu x = 25 thì 23 < 25 < 31
vậy x= 25 ( là số lẻ chia hết cho 5)
- 2 HS đọc đề bài. Tìm hiểu đề bài. Làm vở/ bảng – NX 
- Số đĩ phải là số vừa chia hết cho 3 và 5
- Số cam mẹ mua ít hơn 20 quả.
 Bải giải:
Số cam mẹ mua từ: 1......19 quả. Số vừa chia hết cho3 và 5 là 1 số 15.
 15 : 3 = 5 
 15 : 5 = 3 
Vậy số cam mẹ mua là: 15 quả
- 4 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
 Địa lý
 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 
A .MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số đặt điểm của thành phố Đà Nẵng : 
 + Vị trí ven biển , đồng bằng ven hải miền Trung .
 + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng 
 + Đà nẵng là trung tâm cơng nghiệp , địa điểm du lịch . 
- Chỉ được thành phố Đà nẵng trên bản đồ (lược đồ)
HS khá giỏi : Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà Nẵng đi tới nơi khác .
B .CHUẨN BỊ 
- Một số ảnh cảnh thành phố Đà Nẵng
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ 
- Vì sao huế được gọi là thành phố du lịch ? 
- GV nhận xét ghi điểm 
III/ Bài mới : 
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK, nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam
+ Cho biết những phương tiện giao thơng nào cĩ thể đi đến Đà Nẵng ? 
+ Đà Nẵng cĩ những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
Hoạt động 2 : làm việc cả lớp 
+ Dựa vào bảng em hãy kể tên một số hàng hĩa dược đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi nơi khác bằng tàu biển ? 
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
- Em hãy cho biết nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch nhất ?
- Vì sao nơi dây thu hút nhiều khách du lịch ? 
Bài học SGK
IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ :
- GV yêu cầu vài HS kể về lí do Đà Nẵng trở thành cảng biển?
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Biển đơng & các đảo.
- Hát
-2 -3 HS trả lời 
- Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sơng Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- ( HS khá , giỏi ) 
- Đà Nẵng cĩ cảng biển Tiên Sa, cảng sơng Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- ( HS khá ,giỏi ) 
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sơng Hàn; cĩ cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển cĩ nhiều loại.
- Hàng đưa đến : Otơ , máy mĩc , thiết bị , may mặc 
- Hàng đưa đi : vật liệu xây dựng , đá mĩ nghệ , quần áo , haải sản 
- Cĩ nhiều hài sản , bãi biển đẹp núi non , cĩ bảo tàng chăm .
Vài HS đọc
- HS nêu
 SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
 - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả cơng việc tuần qua.
- Biết được những cơng việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, cơng việc của HS trong tuần.
 - Sổ theo dõi các hoạt động, cơng việc của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Nhận xét, đánh giá tuần qua :
* GV ghi sườn các cơng việc -> h.dẫn HS dựa vào để nhận xét đánh giá:
 - Chuyên cần, đi học đúng giờ
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, trường
- Đồng phục, khăn quàng, bảng tên 
- Xếp hàng ra vào lớp, thể dục, múa hát tập thể. Thực hiện tốt A.T.G.T
- Bài cũ,chuẩn bị bài mới
- Phát biểu xây dựng bài 
- Rèn chữ, giữ vở
- Ăn quà vặt
 - Tiến bộ
 - Chưa tiến bộ
B. Một số việc tuần tới :
- Nhắc HS tiếp tục thực hiện các cơng việc đã đề ra
- Khắc phục những tồn tại
- Thực hiện tốt A.T.G.T
- Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 30-4 và 1-5
- Hs ngồi theo tổ
* Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ tự nhận xét,đánh giá mình.
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các tổ viên
- Tổ viên cĩ ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình
* Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ:
Lớp phĩ học tập
Lớp phĩ lao động
Lớp phĩ V-T - M
Lớp trưởng
- Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương
- Theo dõi tiếp thu

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUAN 31 LY.doc