Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm 2012

TUẦN 34 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012

TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ- KNS

I - MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức & Kĩ năng :

- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát .

- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được các CH trong SGK )

* Kĩ năng sống: - Kiểm soát cảm xúc.

 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.

 - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.

II - CHUẨN BỊ :

Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 34 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ- KNS
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành mạch, dứt khoát .
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được các CH trong SGK )
* Kĩ năng sống: - Kiểm soát cảm xúc.
	 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
	 - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.
II - CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) HS đọc bài Con chim chiền chiện.
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời câu hỏi. 
* Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? 
Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? 
* Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? 
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu.
- GV đọc mẫu	
Học sinh đọc 2-3 lượt.
- Một, hai HS đọc bài.
Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. 
*KNS: -Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ thông tin 
- Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác.
 - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
 - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khối, thoả mãn.
 - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước.
 - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ.
* KNS: Trình bày ý kiến cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
3: Củng cố- dặn dò: 
Hs đọc diễn cảm toàn bài
H dẫn về nhà
N xét giờ học
Toán: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với só đo diện tích.
 *Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC:1 hs lên bảng sửa bài
- Nhận xét cho điểm
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài:Tiết toán hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về đại lượng
b.Thực hành
Bài 1:1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào sgk, nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét bổ sung
Bài 2: 1 hs đọc y/c của bài, hs làm bài vào bảng
- nhận xét sửa chữa
b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2
1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2
60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2
c) 5 m 9 dm = 509 dm ; 8 m 50 cm = 800 50 cm
700 dm = 7 m ; 500 00cm2 = 5 m2
Bài 4:Gọi 1 hs đọc đề bài,
HS làm bài vào vở 
3.Củng cố – dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Hà ăn sáng trong 30 phút
- Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian 4 giờ
-lắng nghe
- HS đọc đề bài
- Tự làm bài
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
1 m2 = 100 dm2 ; 1 km2 = 100 00 00 m2
1m2 = 100 00 cm2 ; 1dm2 = 100cm2
- 1 hs đọc đề bài
a) 15 m2 = 15 00 00 cm2 ; m2 = 10dm2
103 m2 = 103 00 dm2 ; dm2 = 10cm2
2110 dm2 = 2110 00 cm2 ; m2 = 1000cm2
- 1 hs đọc 
- hs làm bài vào vở
Bài giải
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 64 x 25 = 16 00 (m)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ
 Đáp số : 8 tạ
...............................................................................................
Lịch sử
TIẾT 34: 	 ÔN TẬP (TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
	- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn .
2 - Giáo dục:
- Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II - CHUẨN BỊ :
.Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung.
Các bảng hệ thống cho HS điền.
III - LÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát . 
2. Bài cũ : (3’) Ôn tập ( tổng kết )
	- Nêu thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hiến. 
- Trình bày ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử - GV nhận xét
3. Bài mới : (27’)
a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 1 )
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập - Câu1 / 155 SGK
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các 
Câu hỏi để ôn tập:
Bài 19:
* Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược nào?
* Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm nơi đánh quân Minh?
* nêu tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê?
* Nhà Lê làm gì để khuyến khích việc học tập:
* Nêu những chính sách vê kinh tế, văn hóa và giáo dục của vua Quang Trung?
* Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
*
GV chốt lại lời giải đúng
HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên chỉ các địa danh theo yêu cầu câu 1 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
- A. Mông- Nguyên; B: tống ; C. Nam Hán D. Minh
* vì ải Chi Lăng địa thế hiểm trở, hai bên là núi đá cao, vào sâu có đầm lầy
HS hoàn thiện phần trình bày.
4. Củng cố : (3’)
 - Qua bài học em biết những gì? 
-Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII
 5. Dặn dò : (1’)
	 - Nhận xét tiết học . 	
Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về nước ta.
Địa lý Tiết 34: 	 ÔN TẬP 
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Chỉ được trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam:
+ dãy Hồng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn .
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính .
- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Tp HCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng .
- Nêu một số dân tộc ở : Hồng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung ; Tây Nguyên và nêu một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo .
2 - Giáo dục:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
II - CHUẨN BỊ :
Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
III - LÊN LỚP :
1 Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 1 )
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập - Câu1 / 155 SGK
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: 
Tên thành phố
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng 
Huế
Đà Nẵng 
Đà Lạt
TP. Hồ Chí Minh
 Cần Thơ
GV chốt lại lời giải đúng
Hoạt động3: Hoạt động cả lớp
HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác 
- Chốt đáp án câu 4 : 
4.1/d ; 4.2 / b ; 4.3/ b ; 4.4 / b .
Hoạt động 4: Hoạt động nhóm đôi
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- Chốt đáp án câu 5 : 
1 + b ; 2 + c ; 3 + a ; 4 + d ; 5 + e ; 6 + đ
HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình.
HS lên chỉ các địa danh theo yêu cầu câu 1 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
HS làm câu hỏi 2 (hồn thành bảng hệ thống về các thành phố)
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
HS hoàn thiện phần trình bày.
* Câu hỏi :
- HS kể tên các dân tộc sống ở : 
Hồoàng Liên Sơn ; Tây Nguyên ; Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ ; Các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trắc nghiệm chọn ý đúng ( câu 4 )
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
HS làm câu hỏi 5 trong SGK
HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án.
Nhận xét
4. Củng cố : (3’)
 - Qua bài học em biết những gì? 
-Chú ý một số vấn đề trọng tâm đã học ở HKII để làm KT HKII
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012.
TOÁN: TIẾT 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật .
II - CHUẨN BỊ:
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ôn tập về đại lượng (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . GV nhận xét
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 	a) Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học
 	b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
GV yêu cầu tất cả HS quan sát & nhận dạng GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: ( HS khá, giỏi )
Hướng dẫn HS tính chu vi & diện tích 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: 
GV chốt lại lời giải đúng
HS quan sát & nhận dạng các cạnh song song và các cạnh vuông góc với nhau. 
HS nhận xét
HS tính chu vi & diện tích các hình đã cho. 
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So
 sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ, S 
HS sửa bài
HS làm bài: 
 Trước hết tính diện tích phòng học
 Tính diện tích viên gạch.
 Suy ra số viên gạch cần dùng để lát toàn bộ nền phòng học. 
Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2)= 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
 Đáp số : 1000 viên gạch
HS sửa bài
4. Củng cố : (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ? tự tính theo nhiều cách , tự giải bài tốn 
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học (tt)
Chính tả 
TIẾT 34:	 NÓI NGƯỢC ( NGHE - VIẾT )
I -MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
 -Nghe - viết đúng CT ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát .
- Làm đúng BT2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn ) .
II - CHUẨN BỊ:
 -Một số tờ phiếu khổ rộng viết BT2, chỉ viết những từ ngữ có tiếng cần lựa chọn.
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) 
Ngắm trăng, Không đề.
- Tìm từ phân biệt ch/tr , iêu/iu.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chín ... ó từ “lạc”, 2 từ có từ “quan”.
 - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét
Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
GV chốt lại lời giải đúng. 
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào?
- Mở đầu bằng những từ nào?
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào?
+ Họat động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Cả lớp, GV nhận xét
Bài tập 2:
- gv nhận xét
HS đọc yêu cầu. 
HS phát biểu ý kiến
Ý 1: Các trạng ngữ trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu. 
- Ý nghĩa phương tiện.
- Bằng gì? Với cái gì?
- Bằng, với.
- Ý nghĩa so sánh.
- Như thế nào? Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm- Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ.
- 1 HS làm bảng phụ
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp.
- Nhiều HS đọc kết quả.
4. Củng cố : (3’)
	- Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. 
	- Nhận xét.
 5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
Kĩ thuật 
TIẾT 69:	LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . 
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được .
*HS khéo tay : Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn, tương đối sử dụng được .
II - CHUẨN BỊ : 
Giáo viên : 
Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Yêu cầu nêu mô hình mình chọn và nói đặc điểm của mô hình đó.
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 2 )
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1: Chọn và kiểm tra các chi tiết 
-HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ.
-Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngồi nắp hộp.
*Hoạt động 2:HS thực hành lắp mô hình đã chọn 
-Yêu cầu HS tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngồi.
-Thực hành lắp ghép.
4. Củng cố : (3’)
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp.
5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
	- Chuẩn bị : Ôn tập và lắp ghép mô hình tự chọn.
Thứ sáu, ngày 06 tháng 05 năm 2011.
Toán 
TIẾT170 : 	ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ 
HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I - MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
II - CHUẨN BỊ:
- Phấn màu
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) : Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
HS nêu cách giải toán về tìm số trung bình cộng . GV nhận xét
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 b) Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1:
HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4: ( HS khá, giỏi ) 
Phân tích bài toán để thấy được tổng rồi tìm số kia. 
GV chốt lại lời giải đúng
Bài tập 5: ( Nếu còn thời gian )
GV chốt lại lời giải đúng
HS kẻ bảng như SGK và tính rồi điền vào ô trống. 
HS nhận xét
HS làm bài Các hoạt động giải toán:
Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Thực hiện các bước giải.Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài Các bước giải
Tìm tổng của hai số 
Tìm hiệu của hai số
Tìm mỗi số 
HS sửa bài
4. Củng cố : (3’)
- Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì ?
5. Dặn dò : (1’) 
	- Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
Tập làm văn
TIẾT 68:	ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC TIÊU : 
1 - Kiến thức & Kĩ năng : 
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Giấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II - CHUẨN BỊ:
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trả bài Miêu tả con vật.
 3. Bài mới : (27’) 
a) Giới thiệu bài : Điền vào giấy tờ in sẵn.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập 1: 
GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi.
GV hướng dẫn HS điền vào mẫu 
Bài tập 2: 
GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. 
Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. 
GV nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 
HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: 
HS làm việc cá nhân. 
Một số HS đọc trước lớp. 
HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. 
HS thực hiện điền vào mẫu. 
Một vài HS đọc trước lớp. 
4. Củng cố : (3’)
-Nêu lại nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm.
Khoa học 
TIẾT 67:	ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
+ Ôn tập về :
-Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 
II - CHUẨN BỊ:
-Hình 134, 135, 136. 137 SGK.
III - LÊN LỚP :
 2. Bài cũ : (3’) Bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên”
-Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
-Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Chuỗi thức ăn là gì?
 3. Bài mới : (27’)
 a) Giới thiệu bài : Bài “Ôn tập : thực vật và động vật”
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Thực hành vẽ sơ đồ Chuỗi thức ăn 
-HD tìm hiểu các hình 134, 135 SGK thông qua câu hỏi:
Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từø sinh vật nào ? 
- Chia nhóm, phát giấy và bút vẽ.
- Đặt câu hỏi theo hệ thống :
So sánh sơ đồ mối quan hệ thức ăn. của vật
nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Em có nhận xét gì?
-Trên thực tế trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn.
-Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm, tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn. của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
 Nhóm trưởng điều khiển bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
- Đại diện nhóm trình bày.
-Phát biểu theo hiểu biết của em.
4. Củng cố : (3’)
- Sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
	Đại bàng
Cây lúa
	 Gà
 Rắn hổ mang
Chuột đồng
Cú mèo
5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
Đạo đức
TIẾT 34: 	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
	 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 
I - MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng :
- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch .
2 - Giáo dục:
- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. 
II -CHUẨN BỊ:
HS : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động xã hội 
III - LÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) 
- Tại sao cần bảo vệ môi trường?
- Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường ở nơi em ở
 3. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường ở Quận 8 .
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin về tình trạng môi trường ở phường 4 )
- Chia nhóm 
- GV kết luận 
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận ý đúng.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
-Trình bày các tranh ảnh đã sưu tầm .
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
+ Khu phố : Có nhiều nơi được xây dựng khang trang , nhưng vẫn còn nhà cửa san sát, nhiều nhà không số , ẩm thấp .
+ Đường sá :Vỉa hè không bằng phẳng, có nhiều nơi không có vỉa hè , nhiều đoạn đường dang thi công và sữa chữa nên đầy bụi
+ Sông và kênh rạch : Đang được cải tạo nhưng vẫn còn tình trạng xả rác bừa bãi xác các sinh vật bị chết hoặc bị nhiễm bệnh xuống lòng sông gây ô nhiễm .
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
+ Các việc làm bảo vệ môi trường 
+ Mở các cửa hàng buôn bán lấn chiếm lòng lề đường
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật xuống sông , khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước 
4. Củng cố : (3’)
	-Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường ở nơi em ở ?
5. Dặn dò : (1’) 
 - Tích cực tham gia các hoạt động về giữ vệ sinh môi trường .
Sinh hoạt
TUẦN 34
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 35.
- Báo cáo tuần 34.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tích cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
 4. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 35.
- Nhận xét tiết .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L4 T34TUAN DAK LAK.doc