Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29

Tiết 2: Tập đọc:

T59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 (Từ ngày 8 đến ngày 12 tháng 4 năm 2013)
THỨ
NGÀY
TIẾT
MÔN
HỌC
TIẾT
THỨ
TÊN BÀI DẠY
ĐIỀU
CHỈNH
2
1
Chào cờ
2
Tập đọc
59
Hơn một nghìn ngày vòng quay Trái Đất
3
Đạo đức
4
Toán
146
Luyện tập chung
5
Tin học
6
Lịch sử
30
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua...
7
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quay Trái Đất
8
Tiếng Anh
3
1
2
3
4
5
Toán
ôn
Tỉ lệ bản đồ
6
Khoa học
59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
7
PTTNTT
6
Phòng tránh tai nạn do các đồ vật sắc nhọn
4
1
2
3
4
5
Tiếng Việt
ôn
Tập đọc: Dòng sông mặc áo
6
Tập làm văn
59
Luyện tập quan sát đồ vật
7
Viết chữ đẹp
30
Bài số 12
8
Kĩ thuật
5
1
Toán
140
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
2
Tập làm văn
59
Luyện tâp quan sát đồ vật
3
Mĩ thuật
4
LTVC
60
Câu cảm
5
Toán
ôn
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
6
Tin học
7
Địa lý
30
Thành phố Huế
6
1
2
3
4
TUẦN 29
Ngày soạn: 6 – 4 – 2013.
Ngày giảng: 8 – 4 – 2013. Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2013.
 Sáng:
 LỚP 4D
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc:
T59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (Trả lời đươc các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần 1.
- Luyện đọc đúng: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan,...
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng,
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? 
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? 
? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? 
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? 
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi HS đọc lại 6 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng và tìm giọng đọc trong bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3. 
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
? Hãy nêu nội dung bài? 
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- 6 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần 1.
- Luyện đọc cá nhân. 
- HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài lần 2.
- HS đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. 
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. 
+ HS chọn ý c. 
+ Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thám hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 6 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định.
- Đọc bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài HS thi đọc diển 4 cảm. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Trả lời ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 3: Đạo đức:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Toán:
146: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc ghi chép, thực hiện bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Tính:
- Gọi HS nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số 
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 2: Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy. 
- Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Một cửa hàng có 63 đồ chơi gồm ô tô và búp bê, số búp bê bằng 2/5 số ô tô. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc ô tô ?
- Gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài toán thuộc dạng nào?
? Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? 
- Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu). 
- Nhận xét, sửa sai.
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát tập thể.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
-Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Vài HS nhắc lại 
- Thực hiện bảng con. 
a. 
- Điều chỉnh, sửa sai.
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:
Giải:
 Chiều cao của hình bình hành:
 18 x 
 Diện tích của hình bình hành:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
+ Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số 
- Giải bài toán trong nhóm đôi. 
Giải:
 Tổng số phần bằng nhau: 
 2 + 3 = 5 (phần) 
Số ô tô có:
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) 
 Đáp số: 45 ô tô
- Lắng nghe, điều chỉnh và sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Chiều:
 LỚP 4A
Tiết 5: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiêt 6: Lịch sử:
T30: NHỮNG CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ VĂN HÓA 
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
 + Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
 + Đã có nhiều chính sách nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
- HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; tự nhận thức; xác định giá trị, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý 4, vở bài tập, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước:
? Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân, Quang Trung làm gì?
? Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian nào?
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? 
- Nhận xét, đánh giá. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung. 
2. Quang Trung xây dựng đất nước:
- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế.
- Các em thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: 
? Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? 
? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? 
Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. 
3. Quang Trung - Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc:
- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm 4 trả lời: 
? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? 
- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.
? Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? 
Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. 
4. Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung:
- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?
- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? 
Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ.
D. Củng  ... lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét?
- Yêu cầu HS làm vào vở, xong gọi HS nêu kết quả (không cần trình bày lời giải).
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Xem bản đồ.
+ Là 2 cm.
+ Tỉ lệ 1: 300. 
+ 300 cm. 
+ 600 cm.
- HS giải: 
 Chiều rộng thật của cổng trường:
 2 x 300 = 600 (cm)
 600 cm = 6m 
 Đáp số: 6m 
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Là 102 mm
+ 1: 1 000 000 
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 1 000 000 mm. 
+ Là 102 x 1 000 000 
- Trình bày bài giải:
 Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 
 102 000 000 mm = 102 km 
 Đáp số: 102 km 
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 
1000 000 cm; 45 000dm; 100000mm 
- Tự làm bài:
 4 x 200 = 800 (cm) 
 800 cm = 8m 
- Lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn:
T59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
(Đã soạn ngày 8 – 4 – 2013)
Tiết 3: Mĩ thuật:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Luyện từ và câu:
T60: CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).
- HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tư duy logic; giao tiếp; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá. 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.
2. Tìm hiểu bài:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3. 
? Hai câu văn trên dùng để làm gì? 
? Cuối các câu trên có dấu gì? 
Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. 
- Gọi HS đọc ghi nhớ. 
3. Luyện tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 HS).
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Mời HS dán bảng nhóm, nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Câu kể 
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.
c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi. 
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
* Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. 
a). Ôi, bạn Nam đến kìa! 
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
c) Trời, thật là kinh khủng! 
D. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm. 
- Lắng nghe, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
+ Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.
+ A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. 
+ Cuối câu có dùng dấu chấm than.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài HS đọc trước lớp. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài.
- Lần lượt phát biểu ý kiến.
 Câu cảm
- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- Ôi, trời rét quá!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- Lắng nghe và điều chỉnh, sửa sai.
- 1 HS đọc y/c
- HS làm bài nhóm đôi. 
a) • Trời, cậu giỏi thật! 
• Bạn thật là tuyệt !
• Bạn giỏi quá!...
b)• Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
• Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!
• Trời, bạn làm mình cảm động quá! 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe, thực hiện. 
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Viện Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nóng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) 
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!) 
c). Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!) 
- Lắng nghe, thực hiện 
 Chiều: 
 LỚP 4B
Tiết 5: Toán:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 4 tập hai, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Luyện tập:
* Bài 1: (HSTB): Viết vào ô trống:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 3 HS trả lời miệng, lớp làm bài vào vở.
Tỉ lệ
1:500000
1 : 15 000
1 : 2000
“thu nhỏ”
2cm
3dm
50mm
“thật”
1000000cm
45 000dm
1000000mm
- GV nhận xét.
* Bài 2: (HSK): Trên bản đồ tỉ lệ 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Min – Quy Nhơn đo được 27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét ?
- GV gọi 2 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Quãng đường từ TP HCM – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 67,5km
 Đáp số: 67,5 km.
- GV nhận xét, chấm 5-7 bài.
* Bài 3: (HSG): Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ có tỉ lệ và kích thước như hình vẽ (VBT). Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất.
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Chiều dài của mảnh đất là:
5 × 500 = 2500 (cm)
Chiều rộng mảnh đất là:
2 × 500 = 1000 (cm)
2500cm = 25m
1000cm = 10m
 Đáp số: dài: 25m, rộng 10m
- GV nhận xét. 
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS hát.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 HS trả lời miệng, lớp làm bài vào vở.
- HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
Tiết 6: Tin học:
(Giáo viên chuyên)
Tiết 7: Địa lý:
T30: THÀNH PHỐ HUẾ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác trong nhóm nhỏ; xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy-học: Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
2. Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung? 
- Nhận xét, đánh giá.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay, thầy cùng các em tới tham quan thành phố này.
2. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:
- Treo bản đồ VN, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: 
? Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế. 
- Có thể gọi 1 vài HS khá giỏi lên chỉ trên bản đồ tỉnh, TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế. 
Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. 
3. Huế- TP du lịch:
- Gọi HS đọc mục 2.
? Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế?
- Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê,
- Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng.
- Bây giờ các em thảo luận nhóm 4 để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt động du lịch có thể có theo hướng dẫn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày 
Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho các khu cung điện , lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng nghề; văn hóa ẩm thực. 
D. Củng cố, dặn dò:
? Tại sao Huế là TP du lịch nổi tiếng? 
- Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK thảo luận nhóm đôi, trả lời:
+ TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên-Huế.
+ TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn.
+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.
- 1-2 HS khá, giỏi thực hiện 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
+ Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ.
- 1 HS lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ sông.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Hoạt động nhóm.
+ Nhóm 1,2: Kinh thành Huế
+ Nhóm 3,4: Sông Hương
+ Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ
+ Nhóm 7,8: chợ Đông Ba
- Lần lượt trình bày 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 tuan 30 hoan chinh Thuy.doc