Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29 năm 2013

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29 năm 2013

TUẦN 29

Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

 1.KT,KN :- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài

II. Chuẩn bị:

 - Bảng nhóm

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 29 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
 1.KT,KN :- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
 - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Thực hành: (28-30’)
Bài 1(a,b): Cho HS nêu yc bài.
- YC HS tự làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- HDHS làm.
- Chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán
- HDHS làm: Vì gấp số thứ nhất 7 lần thì được số thứ 2, nên số thứ nhất bằng bao nhiêu phần số thứ 2
- Nhận xét, chữa bài.
* NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 5
Tính nửa chu vi.
 Vẽ sơ đồ.
 Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Gọi HS đọc bài toán.
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 em chữa bài 1, 3 tiết trước.
-Bài 1(a,b): 1 em nêu yc bài.
+ HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm, lớp chữa bài
a. ; b. 
+ Lớp nhận xét
-Bài 3: Đọc đề, phân tích đề
+ HS nêu các bước giải:
 Bước 1: Xác định tỉ số.
 Bước 2: Vẽ sơ đồ.
 Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau.
 Bước 4 : Tìm mỗi số.
+ 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-Bài 4: Đọc đề, phân tích đề.
+ Số thứ nhất bằng số thứ 2
+ 1em vẽ sơ đồ và giải, lớp làm vở 
1080
Số thứ 1: 
Số thứ 2:
 Tổng số phần bằng nhau là:
 1 + 7 = 8 (phần)
 Số thứ nhất là:
 1080 : 8 = 135
 Số thứ hai là:
 1080 – 135 = 945 
- Bài 5: Đọc đề, nêu các bước giải:
? m
? m
Chiều rộng:
Chiều dài:
32m
8 m
Ta có sơ đồ:
Chiều dài HCN là:
(32 + 8) : 2 = 20 (m)
Chiều rộng HCN là:
32 – 20 = 12 (m)
 Đ/S: Chiều dài: 20 m
 Chiều rộng: 12 m
+ HS làm vào vởi
+ Lớp nhận xét.
Tập đọc : ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1KT,KN : 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2.TĐ : Yêu mến vẻ đẹp của đất nước
II. Chuẩn bị :
- Tranh, ảnh về phong cảnh Sa Pa.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : (2-3’)
- Nhận xét tiết kiểm tra
B. Bài mới : 
1. GT chủ điểm và bài đọc : (1-2’)
- Chủ điểm: Khám phá thế giới.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc : 8-10’
- Chia đoạn : 3 đoạn
- Luyện đọc từ khó : Sa Pa, Chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái...
- Tìm nghĩa từ mới.
- Đọc toàn bài (Như HD). Nhấn giọng các từ gợi tả chênh vênh, bồng bềnh, huyền ảo, kì diệu, thoắt cái.
b) Tìm hiểu bài : 8-10’
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người Sa Pa. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh ấy ?
- Cho HS xem tranh, ảnh Sa Pa.
- Những bức tranh phong cảnh trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy chứng minh ?
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
- Ghi nội dung.
c) HD đọc diễn cảm và HTL.8-10’
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
- Đọc mẫu.
C. Củng cố, dặn dò : (1-2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
- Lắng nghe
- Xác định đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- Luyện đọc.
- Đọc phần chú giải
- Đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm Đ1.
- Trao đổi nhóm đôi. (những bông hoa chuối rực lên, nắng vàng hoe, người ngựa dập dìu,...)
- Đọc Đ2.
- Những đám mây trắng sà xuống cửa kính ô tô. Những bông hoa chuối, Sương núi tím nhạt....
- Đọc đoạn 3
- Vì phong cảnh rất đẹp.
.Vì cảnh sắc thay đổi trong 1 ngày rất lạ lùng, độc đáo.
- Ngưỡng mộ, háo hức...
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- HS 2 nhóm thi đọc diễn cảm.
- 1 HS khá đọc toàn bài
Đạo đức : Tôn trọng Luật Giao thông ( t2)
Đã soạn tiết 1
________________________________________________________________
Thứ ba ngày tháng 4 năm 2013
Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU 
 VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài toán 1: (7-9’)
- Phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
 Các bước giải: 
 B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
 B2: Tìm giá trị một phần.
 B3: Tìm số bé:
 B4: Tìm số lớn:
Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và 3 là: 24 : 2 x 3
3. HDHS làm bài tập 2: (17-20’)
Bài 1: Cho HS đọc bài toán.
- Lập luận: nếu biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
- Nhận xét, chữa bài.
* NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 3
- Chú ý hs tìm hiệu của hai số trước rồi mới thực hiện các bước tiếp theo.
- Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Gọi 1 em nhắc lại các bước Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó"
- Nhận xét tiết học.
- 2 em chữa bài tập 1, 4 tiết trước
- HS đọc đề toán, tìm hiểu đề.
+ HS trả lời miệng:
 5 – 3 = 2 (phần)
 24 : 2 = 12
 12 x 3 = 36
 36 + 24 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60
-Bài 1: HS thực hiện như bài toán 1.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Lớp phân tích đề.
+ 1 em tóm tắt và giải ở bảng phụ, lớp làm vở, 
123
?
?
+ Lớp chữa bài
Số bé: 
Số lớn:
 Giải:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
 Số bé là: 
 123 : 3 x 2 = 82
 Số lớn là :
 123 + 82 = 205
 Đáp số: Số bé: 82
 Số lớn: 205
Bài 3: 
- HS đọc đề, tìm hiểu đề.
+ HS làm bài và chữa bài.
Giải:
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100, Do đó hiệu hai số là: 100
? m
? m
Số lớn:
Số bé:
100
Ta có sơ đồ:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
 Đ/S: Số lớn: 225
 Số bé: 125
 1- 2 em nhắc lại
Tập đọc: TRĂNG ƠI .... TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I. Mục tiêu:
1.kT,KN :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
2.TĐ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Đọc bài "Đường đi Sa Pa"
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.: (1’)
- Giới thiệu vài nét về nhà thơ Trần Đăng Khoa.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc: (8-10’)
- HD đọc: Đọc đúng các câu hỏi: Trăng ơi ... từ đâu đến ?
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài: (8-10’)
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với hình ảnh gì ?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai ?
G: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
- Bài thơ thể hiện t/c của tác đối với quê hương, đất nước như thế nào ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: (8-10’)
- Chọn 3 khổ thơ đầu để HD đọc và đọc mẫu.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ.
- 2em đọc và TLCH
- Đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Quan sát tranh minh họa.
- Đọc cặp.
- Đọc chú giải.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu.
- Hồng như quả chín, tròn như mắt cá .
- Vì trăng hồng như quả chín,..... 
- 1 HS đọc khổ thơ 4.
- là sân chơi, quả bóng là lời mẹ ru, chú Cuội, góc sân, chú bộ đội.
- 1 HS đọc toàn bài.
- T/C yêu mến.......
- 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm để HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nêu miệng
Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. (cá nhân)
- Hướng dẫn HS làm VBT
+ HS yếu: Làm các bài tập trong VBT.
+ HS khá giỏi: Làm VBT 
Ôn về Câu khiến : Nêu được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài khi nhờ 1 người khác làm giúp mình 1 việc gì đó.
________________________________________________________________
 Thứ tư ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
Giúp HS : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28-30’)
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm HS
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
 + Tìm hiệu của hai số.
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau. 
 + Tìm số bóng đèn màu. 
+ Tìm số bóng đèn trắng. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Nhận xét ghi điểm .
*NDMR : YCHS khá giỏi làm bài 4
Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Nhận xét ghi điểm. 
C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- 1 HS lên bảng làm bài 1tiết trước.
- 1 HS trả lời .
-Bài 1: Đọc đề, tìm hiểu đề
 Tìm hiệu của hai số 
 Vẽ sơ đồ
 Tìm hiệu số phần bằng nhau 
 Tìm số bé 
 Tìm số lớn 
? 
85
? 
+ HS vẽ sơ đồ tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét
Số bé:
Số lớn:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 8 -3 = 5 (phần)
 Số bé là:
 85 : 5 x 3 = 51
 Số lớn là :
 85 + 51 = 136
 ĐS : Số bé : 51
 Số lớn : 136
-Bài 2 : 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 em làm bài trên bảng.
-Bài 4 : HS đọc thầm và tìm hiểu đề.
+ Lớp làm bài vào vở .
 Giải:
Biểu thị số bé là 5 phần thì số lớn là 9 phần như thế.
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 – 5 = 4 (phần)
 Số bé là: 
 72 : 4 x 5 = 60
 Số lớn là :
 72 + 60 = 132
 Đáp số: Số bé: 60
 Số lớn: 132 
 + Nhận xét bài bạn. 
Chính tả : (Nghe - viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4....?
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Nghe, viết đúng chính tả bài Ai nghĩ ra .....? Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT).
2.TĐ : Cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi BT 3.
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS nghe - viết :  ... 
Bài 1: GV treo tranh ảnh 1 số con vất 
Bài 2: Cho HS đọc YC bài tập.
- Giao việc.
- Nhận xét và chốt ý đúng. 
- Đọc 1 số bản tin trên báo TN.
3. Củng cố, Dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Quan sát vật nuôi trong nhà.
-Bài 1: HS quan sát và kể ten các con vật có trong tranh
- Tả sơ qua hình dáng con vật và nêu ích lợi của chúng
- Các HS khác nhận xét, bổ sung
Bài 2: 
- HS viết lại vào nháp những điều đã trình bày
Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, 
ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
- Phân biệt được lời YC, đề nghị lịch sự và lời YC đề nghị không giữ được phép lịch sự; Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huông giao tiếp cho trước.
2.TĐ : Yêu thích môn TV
* Kĩ năng sống:
- Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự cảm thông
II. Chuẩn bị:
- Một tờ phiếu ghi lời giải BT 2.
- Một số tờ phiếu khổ to (BT 4)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. (4-5’)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Nhận xét: (10-12’)
- Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị.
- Nhận xét về cách nêu Yc của 2 bạn Hùng và Hoa.
- Nhận xét.
H: Vậy, thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ?
3. Phần ghi nhớ: ( 2’)
4. Phần luyện tập: (13-15’)
Bài 1:
- Nhận xét và chốt: Ý b, c.
Bài 2: Cách làm tương tự như bài 1.
- Chốt: cách trả lời b, c, d là đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
Bài 3: - Cho HS đọc Yc.
- Giao việc.
- Nhận xét và chốt.
Bài 4:
- Nêu lần lượt các tình huống.
- Chữa bài
VD: + Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển sổ bố nhé !
+ Bố ơi, bố có thể cho con tiền mua một quyển sổ được không ạ ?
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: - Nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự với những người xung quanh.
- 2 nhóm thi viết nhanh các từ thuộc chủ đề "Du lịch - thám hiểm".
- 4 HS đọc nối tiếp 4 BT (sgk).
- Làm việc theo nhóm trên phiếu.
- 1 số HS trình bày
- Phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
-Bài 1:
 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc 3 câu và chọn câu nói đúng và lịch sự.
- Trình bày.
Bài 2: 
- Đọc thầm toàn bài.
- So sánh các cặp câu khiến và chọn câu yêu cầu lịch sự .
- Giải thích:
VD: - Lan ơi, cho tớ về với !
(lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật.
- Cho đi nhờ một cái !
(Lời nói bất lịch sự vì trống không, thiếu từ xưng hô)
Bài 4:
- Các nhóm viết câu yêu cầu lên PHT và dán bảng.
- 1 em đọc lại mục ghi nhớ.
Kĩ thuật:
 Lắp xe nôi (2 tiết )
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được.
 2.TĐ : - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. 
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. ( 4’)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu bài học. ( 1’)
b. Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. ( 5-7’)
+ Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. ( 15-20’)
a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh
- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi:
+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?
- GV lắp theo các bước trong SGK.
- Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: 
+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ?
- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.
c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK 
- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.
- Gọi 1-2 HS lên lắp .
d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò: ( 3’)
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
HS đ ba
- HS quan sát vật mẫu.
- 5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, 
- HS chọn chi tiết cho đúng và đủ.
- HS trả lời.
- HS lên lắp.
- 2 HS lên lắp.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.(3-4’)
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. ( 1’)
b. HS thực hành: ( 20-25’)
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. 
a. HS chọn chi tiết
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
b. Lắp từng bộ phận 
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe.
c. Lắp ráp xe nôi
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
( 4-5’)
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+ Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Xe nôi chuyển động được.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
- Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Nhận xét- dặn dò: ( 2-3’)
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- HS chọn chi tiết để ráp. 
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
- HS cả lớp tháo và sắp xếp các chi tiết gọn gàng.
Toán : BUỔI CHIỀU:
Luyện tập về dạng toán tìm 2 số khi biết tôngt và tỉ
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS yếu: làm VBT 
+ HS khá giỏi: Làm BT 2, 3 ở SGK
- GV chấm chữa
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: (3-4’)
- Gọi hs chữa bài tập 1, 3 tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (28-30’)
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài. 
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 
- Nhận xét ghi điểm .
* NDMR: YCHS khá giỏi làm thêm bài 3
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán.
- HD HS giải.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4: YCHS đọc đề toán
YCHS nhận dạng đề toán
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Đoạn đường đầu: 315m
Đoạn đường sau: 525m
C. Củng cố - Dặn dò: (2-3’)
- Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét
-Bài 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
+ HS nêu các bước giải:
 Xác định tỉ số 
 Vẽ sơ đồ 
 Tìm hiệu số phần bằng nhau 
 Tìm mỗi số 
Giải:
Biểu thị số thứ nhất là 10 phần thì số thứ hai là 1 phần:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 10 – 1 = 9(phần)
 Số thứ hai là:
 738 : 9 = 82
 Số thứ nhất là:
 738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất: 820
 Số thứ hai: 82
- Bài 3: Đọc đề, phân tích đề.
+ HS làm bài vào vở.
Giải:
 Tổng số túi gạo là:
 10 + 12 = 22 (túi)
 Mỗi túi gạo nặng là:
 220 : 22 = 10 (kg)
 Số gạo nếp nặng là :
 10 x 10= 100 (kg)
 Số gạo tẻ nặng là :
 12 x 10 = 120 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120kg
-Bài 4: 1 em đọc, lớp đọc thầm
+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó
+ HS vẽ sơ đồ minh họa và tự làm bài, 1 em giải bảng lớp
+ Lớp nhận xét
- Lớp đổi chéo bài để kiểm tra
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
1.KT,KN : Nhận biết được 3 phần của bài văn miêu tả con vật.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.
1.TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ đông vật nuôi trong nhà
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà.
- Một số tờ phiếu lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’)
- Đọc các bản tin đã tóm tắt trên 1 số báo mà HS sưu tầm được.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
2. Phần nhận xét. 10-12’
- Chữa bài:
Mở bài (Đ1): Giới thiệu Mèo Hung.
Thân bài:
Đ2: Tả hình dáng con mèo
Đ3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo.
Kết bài (Đ4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.
3. Phần ghi nhớ: ( 2’)
4. Phần luyện tập: (12-14’)
Bài 1:
- Treo tranh, ảnh 1 số vật nuôi trong nhà.
- Gợi ý: - Khi tả ngoại hình con vật nuôi, em cần tả những bộ phận nào ?
- Khi tả họat động, thói quen sinh hoạt của con vật nuôi, em nên tả những hoạt động đặc trưng nào ?
- Chọn 1 bài làm tốt để cả lớp cùng tham khảo.
- Chấm 1 số vở.
C. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Quan sát hoạt động, ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm để học tốt tiết tập làm văn tới.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm bài "Con mèo Hung"
- Làm việc theo nhóm đôi.
+ Phân đoạn.
+ Tìm nội dung chính của mỗi đoạn.
+ Nhận xét về cấu tạo của bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 3-4 em đọc
-Bài 1: Đọc yêu cầu BT.
- Lập dàn ý cho đề bài Tả con vật nuôi em yêu mến.
- VD: gà trống (gáy sáng).
 chó: ( giữ nhà, đánh hơi,...)
- 2 HS làm bài trên PHT và dán bảng.
- Đọc lại ghi nhớ.
Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU
Luyện tập
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. 
+ Ôn tập về MRVT Du lịch – Thám hiểm
- Hướng dẫn HS làm VBT
+ HS yếu: Làm các bài tập trong VBT.
+ HS khá giỏi: Làm VBT và đặt được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài SGK.
Toán : BUỔI CHIỀU
Luyện tập
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ : Ôn về dạng toán Tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ HS yếu: làm VBT, 
+ HS khá giỏi: Làm BT 1,3, 
- GV chấm chữa
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 29.doc