TUẦN 29
Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1.KT,KN :- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Thứ hai ngày tháng 4 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.KT,KN :- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3-4’) - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Thực hành: (28-30’) Bài 1(a,b): Cho HS nêu yc bài. - YC HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - HDHS làm. - Chữa bài. Bài 4: Gọi HS đọc đề toán - HDHS làm: Vì gấp số thứ nhất 7 lần thì được số thứ 2, nên số thứ nhất bằng bao nhiêu phần số thứ 2 - Nhận xét, chữa bài. * NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 5 Tính nửa chu vi. Vẽ sơ đồ. Tìm chiều rộng, chiều dài. - Gọi HS đọc bài toán. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - 2 em chữa bài 1, 3 tiết trước. -Bài 1(a,b): 1 em nêu yc bài. + HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm, lớp chữa bài a. ; b. + Lớp nhận xét -Bài 3: Đọc đề, phân tích đề + HS nêu các bước giải: Bước 1: Xác định tỉ số. Bước 2: Vẽ sơ đồ. Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 4 : Tìm mỗi số. + 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. -Bài 4: Đọc đề, phân tích đề. + Số thứ nhất bằng số thứ 2 + 1em vẽ sơ đồ và giải, lớp làm vở 1080 Số thứ 1: Số thứ 2: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 - Bài 5: Đọc đề, nêu các bước giải: ? m ? m Chiều rộng: Chiều dài: 32m 8 m Ta có sơ đồ: Chiều dài HCN là: (32 + 8) : 2 = 20 (m) Chiều rộng HCN là: 32 – 20 = 12 (m) Đ/S: Chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m + HS làm vào vởi + Lớp nhận xét. Tập đọc : ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1KT,KN : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 2.TĐ : Yêu mến vẻ đẹp của đất nước II. Chuẩn bị : - Tranh, ảnh về phong cảnh Sa Pa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : (2-3’) - Nhận xét tiết kiểm tra B. Bài mới : 1. GT chủ điểm và bài đọc : (1-2’) - Chủ điểm: Khám phá thế giới. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : 8-10’ - Chia đoạn : 3 đoạn - Luyện đọc từ khó : Sa Pa, Chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái... - Tìm nghĩa từ mới. - Đọc toàn bài (Như HD). Nhấn giọng các từ gợi tả chênh vênh, bồng bềnh, huyền ảo, kì diệu, thoắt cái. b) Tìm hiểu bài : 8-10’ - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người Sa Pa. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh ấy ? - Cho HS xem tranh, ảnh Sa Pa. - Những bức tranh phong cảnh trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy chứng minh ? - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà kì diệu của thiên nhiên"? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? - Ghi nội dung. c) HD đọc diễn cảm và HTL.8-10’ - HD đọc diễn cảm đoạn 3. - Đọc mẫu. C. Củng cố, dặn dò : (1-2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Lắng nghe - Xác định đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt). - Luyện đọc. - Đọc phần chú giải - Đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Đọc thầm Đ1. - Trao đổi nhóm đôi. (những bông hoa chuối rực lên, nắng vàng hoe, người ngựa dập dìu,...) - Đọc Đ2. - Những đám mây trắng sà xuống cửa kính ô tô. Những bông hoa chuối, Sương núi tím nhạt.... - Đọc đoạn 3 - Vì phong cảnh rất đẹp. .Vì cảnh sắc thay đổi trong 1 ngày rất lạ lùng, độc đáo. - Ngưỡng mộ, háo hức... - 3 HS đọc nối tiếp. - Tìm giọng đọc mỗi đoạn. - HS 2 nhóm thi đọc diễn cảm. - 1 HS khá đọc toàn bài Đạo đức : Tôn trọng Luật Giao thông ( t2) Đã soạn tiết 1 ________________________________________________________________ Thứ ba ngày tháng 4 năm 2013 Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3-4’) - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS làm bài toán 1: (7-9’) - Phân tích đề, vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Các bước giải: B1: Tìm hiệu số phần bằng nhau. B2: Tìm giá trị một phần. B3: Tìm số bé: B4: Tìm số lớn: Lưu ý: Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và 3 là: 24 : 2 x 3 3. HDHS làm bài tập 2: (17-20’) Bài 1: Cho HS đọc bài toán. - Lập luận: nếu biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. - Nhận xét, chữa bài. * NDMR: YCHS khá giỏi làm bài 3 - Chú ý hs tìm hiệu của hai số trước rồi mới thực hiện các bước tiếp theo. - Nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Gọi 1 em nhắc lại các bước Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" - Nhận xét tiết học. - 2 em chữa bài tập 1, 4 tiết trước - HS đọc đề toán, tìm hiểu đề. + HS trả lời miệng: 5 – 3 = 2 (phần) 24 : 2 = 12 12 x 3 = 36 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 -Bài 1: HS thực hiện như bài toán 1. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. + Lớp phân tích đề. + 1 em tóm tắt và giải ở bảng phụ, lớp làm vở, 123 ? ? + Lớp chữa bài Số bé: Số lớn: Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là : 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205 Bài 3: - HS đọc đề, tìm hiểu đề. + HS làm bài và chữa bài. Giải: Số bé nhất có 3 chữ số là 100, Do đó hiệu hai số là: 100 ? m ? m Số lớn: Số bé: 100 Ta có sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225 Số bé là: 225 – 100 = 125 Đ/S: Số lớn: 225 Số bé: 125 1- 2 em nhắc lại Tập đọc: TRĂNG ƠI .... TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. Mục tiêu: 1.kT,KN : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. 2.TĐ : Yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Đọc bài "Đường đi Sa Pa" - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.: (1’) - Giới thiệu vài nét về nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: (8-10’) - HD đọc: Đọc đúng các câu hỏi: Trăng ơi ... từ đâu đến ? - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: (8-10’) - Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với hình ảnh gì ? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ? - Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai ? G: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. - Bài thơ thể hiện t/c của tác đối với quê hương, đất nước như thế nào ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: (8-10’) - Chọn 3 khổ thơ đầu để HD đọc và đọc mẫu. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà HTL bài thơ. - 2em đọc và TLCH - Đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Quan sát tranh minh họa. - Đọc cặp. - Đọc chú giải. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc 2 khổ thơ đầu. - Hồng như quả chín, tròn như mắt cá . - Vì trăng hồng như quả chín,..... - 1 HS đọc khổ thơ 4. - là sân chơi, quả bóng là lời mẹ ru, chú Cuội, góc sân, chú bộ đội. - 1 HS đọc toàn bài. - T/C yêu mến....... - 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ. - Tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - Luyện đọc - Thi đọc diễn cảm. - Nhẩm để HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Nêu miệng Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. (cá nhân) - Hướng dẫn HS làm VBT + HS yếu: Làm các bài tập trong VBT. + HS khá giỏi: Làm VBT Ôn về Câu khiến : Nêu được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài khi nhờ 1 người khác làm giúp mình 1 việc gì đó. ________________________________________________________________ Thứ tư ngày tháng 4 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Giúp HS : Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3-4’) - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: (28-30’) Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài . - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Tìm hiệu của hai số. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm số bóng đèn màu. + Tìm số bóng đèn trắng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Nhận xét ghi điểm . *NDMR : YCHS khá giỏi làm bài 4 Yêu cầu HS nêu đề bài . - Nhận xét ghi điểm. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét đánh giá tiết học . - 1 HS lên bảng làm bài 1tiết trước. - 1 HS trả lời . -Bài 1: Đọc đề, tìm hiểu đề Tìm hiệu của hai số Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau Tìm số bé Tìm số lớn ? 85 ? + HS vẽ sơ đồ tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét Số bé: Số lớn: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 -3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 85 + 51 = 136 ĐS : Số bé : 51 Số lớn : 136 -Bài 2 : 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 em làm bài trên bảng. -Bài 4 : HS đọc thầm và tìm hiểu đề. + Lớp làm bài vào vở . Giải: Biểu thị số bé là 5 phần thì số lớn là 9 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là: 72 : 4 x 5 = 60 Số lớn là : 72 + 60 = 132 Đáp số: Số bé: 60 Số lớn: 132 + Nhận xét bài bạn. Chính tả : (Nghe - viết) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4....? I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Nghe, viết đúng chính tả bài Ai nghĩ ra .....? Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT). 2.TĐ : Cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi BT 3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe - viết : ... Bài 1: GV treo tranh ảnh 1 số con vất Bài 2: Cho HS đọc YC bài tập. - Giao việc. - Nhận xét và chốt ý đúng. - Đọc 1 số bản tin trên báo TN. 3. Củng cố, Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học - Dặn: Quan sát vật nuôi trong nhà. -Bài 1: HS quan sát và kể ten các con vật có trong tranh - Tả sơ qua hình dáng con vật và nêu ích lợi của chúng - Các HS khác nhận xét, bổ sung Bài 2: - HS viết lại vào nháp những điều đã trình bày Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Phân biệt được lời YC, đề nghị lịch sự và lời YC đề nghị không giữ được phép lịch sự; Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huông giao tiếp cho trước. 2.TĐ : Yêu thích môn TV * Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự cảm thông II. Chuẩn bị: - Một tờ phiếu ghi lời giải BT 2. - Một số tờ phiếu khổ to (BT 4) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. (4-5’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nhận xét: (10-12’) - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Nhận xét về cách nêu Yc của 2 bạn Hùng và Hoa. - Nhận xét. H: Vậy, thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ? 3. Phần ghi nhớ: ( 2’) 4. Phần luyện tập: (13-15’) Bài 1: - Nhận xét và chốt: Ý b, c. Bài 2: Cách làm tương tự như bài 1. - Chốt: cách trả lời b, c, d là đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn. Bài 3: - Cho HS đọc Yc. - Giao việc. - Nhận xét và chốt. Bài 4: - Nêu lần lượt các tình huống. - Chữa bài VD: + Bố ơi, bố cho con tiền mua một quyển sổ bố nhé ! + Bố ơi, bố có thể cho con tiền mua một quyển sổ được không ạ ? C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn: - Nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự với những người xung quanh. - 2 nhóm thi viết nhanh các từ thuộc chủ đề "Du lịch - thám hiểm". - 4 HS đọc nối tiếp 4 BT (sgk). - Làm việc theo nhóm trên phiếu. - 1 số HS trình bày - Phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - 3 HS đọc ghi nhớ. -Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc 3 câu và chọn câu nói đúng và lịch sự. - Trình bày. Bài 2: - Đọc thầm toàn bài. - So sánh các cặp câu khiến và chọn câu yêu cầu lịch sự . - Giải thích: VD: - Lan ơi, cho tớ về với ! (lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. - Cho đi nhờ một cái ! (Lời nói bất lịch sự vì trống không, thiếu từ xưng hô) Bài 4: - Các nhóm viết câu yêu cầu lên PHT và dán bảng. - 1 em đọc lại mục ghi nhớ. Kĩ thuật: Lắp xe nôi (2 tiết ) I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. 2.TĐ : - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II. Chuẩn bị: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. ( 4’) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi và nêu mục tiêu bài học. ( 1’) b. Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. ( 5-7’) + Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. ( 15-20’) a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: - Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi: - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh - Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK. Hỏi: + Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít? - GV lắp theo các bước trong SGK. - Lắp trục bánh xe H.6 SGK. Hỏi: + Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết ? - GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe. c. Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK - GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK. - Gọi 1-2 HS lên lắp . d. GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. HS đ ba - HS quan sát vật mẫu. - 5 bộ phận: tay kéo,thanh đỡ , giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, - HS chọn chi tiết cho đúng và đủ. - HS trả lời. - HS lên lắp. - 2 HS lên lắp. - Cả lớp lắng nghe. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.(3-4’) 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. ( 1’) b. HS thực hành: ( 20-25’) * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a. HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b. Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ U khi lắp thành xe và mui xe. c. Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. ( 4-5’) - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: ( 2-3’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe đẩy hàng”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS chọn chi tiết để ráp. - HS đọc. - Lắng nghe. - HS làm cá nhân, nhóm. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp tháo và sắp xếp các chi tiết gọn gàng. Toán : BUỔI CHIỀU: Luyện tập về dạng toán tìm 2 số khi biết tôngt và tỉ - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. - Hướng dẫn HS làm bài tập. + HS yếu: làm VBT + HS khá giỏi: Làm BT 2, 3 ở SGK - GV chấm chữa ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày tháng 4 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3-4’) - Gọi hs chữa bài tập 1, 3 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: (28-30’) Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm . * NDMR: YCHS khá giỏi làm thêm bài 3 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán. - HD HS giải. - Nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 4: YCHS đọc đề toán YCHS nhận dạng đề toán - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525m C. Củng cố - Dặn dò: (2-3’) - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét -Bài 2: 1 HS đọc, lớp đọc thầm . + HS nêu các bước giải: Xác định tỉ số Vẽ sơ đồ Tìm hiệu số phần bằng nhau Tìm mỗi số Giải: Biểu thị số thứ nhất là 10 phần thì số thứ hai là 1 phần: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9(phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82 - Bài 3: Đọc đề, phân tích đề. + HS làm bài vào vở. Giải: Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là : 10 x 10= 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là : 12 x 10 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ: 120kg -Bài 4: 1 em đọc, lớp đọc thầm + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó + HS vẽ sơ đồ minh họa và tự làm bài, 1 em giải bảng lớp + Lớp nhận xét - Lớp đổi chéo bài để kiểm tra - Học sinh nhắc lại nội dung bài. Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Nhận biết được 3 phần của bài văn miêu tả con vật. 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà. 1.TĐ : Biết chăm sóc và bảo vệ đông vật nuôi trong nhà II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Một số tờ phiếu lớn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Đọc các bản tin đã tóm tắt trên 1 số báo mà HS sưu tầm được. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ 2. Phần nhận xét. 10-12’ - Chữa bài: Mở bài (Đ1): Giới thiệu Mèo Hung. Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo Đ3: Tả hoạt động, thói quen của con mèo. Kết bài (Đ4): Nêu cảm nghĩ về con mèo. 3. Phần ghi nhớ: ( 2’) 4. Phần luyện tập: (12-14’) Bài 1: - Treo tranh, ảnh 1 số vật nuôi trong nhà. - Gợi ý: - Khi tả ngoại hình con vật nuôi, em cần tả những bộ phận nào ? - Khi tả họat động, thói quen sinh hoạt của con vật nuôi, em nên tả những hoạt động đặc trưng nào ? - Chọn 1 bài làm tốt để cả lớp cùng tham khảo. - Chấm 1 số vở. C. Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn: Quan sát hoạt động, ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm để học tốt tiết tập làm văn tới. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp đọc thầm bài "Con mèo Hung" - Làm việc theo nhóm đôi. + Phân đoạn. + Tìm nội dung chính của mỗi đoạn. + Nhận xét về cấu tạo của bài. - Đại diện nhóm trình bày. - 3-4 em đọc -Bài 1: Đọc yêu cầu BT. - Lập dàn ý cho đề bài Tả con vật nuôi em yêu mến. - VD: gà trống (gáy sáng). chó: ( giữ nhà, đánh hơi,...) - 2 HS làm bài trên PHT và dán bảng. - Đọc lại ghi nhớ. Tiếng Việt : BUỔI CHIỀU Luyện tập - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ. + Ôn tập về MRVT Du lịch – Thám hiểm - Hướng dẫn HS làm VBT + HS yếu: Làm các bài tập trong VBT. + HS khá giỏi: Làm VBT và đặt được một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự ngoài SGK. Toán : BUỔI CHIỀU Luyện tập - Hướng dẫn HS ôn kiến thức cũ : Ôn về dạng toán Tìm 2 số khi biết Tổng và tỉ - Hướng dẫn HS làm bài tập. + HS yếu: làm VBT, + HS khá giỏi: Làm BT 1,3, - GV chấm chữa *******************************************************************
Tài liệu đính kèm: