(T21) Môn : Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :
-Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc trơn, biết đọc bài văn với giọng kể, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.Trả lời được câu hỏi SGK
-Giáo dục ý chí vượt khó vươn lên trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN:11 Từ ngày 02 / 11 /2009 đến ngày 06/11 /2009 Thứ ngày Tiết TT Tiết PPCT Môn Tên bài dạy Hai 02/12 01 02 03 04 05 11 21 21 51 11 SHTT Tập đọc Khoa học Toán Đạo đức Ông Trạng thả diều Ba thể của nước Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000 Thực hành kỹ năng GKI Ba 03 01 02 03 04 05 11 21 11 52 11 Lịch sử LT&C Chính tả Toán Kĩ thuật Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Luyện tập về động từ (Ngh-v) Nếu chúng mình có phép lạ Tính chất kết hợp của phép nhân Khâu viền đường gấp mép vải bằng nũi khâu đột thưa Tư 04 01 02 03 04 05 21 22 11 53 11 Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Âm nhạc Ôn 5 đôïng tác thể dục Có có thì nên Kể chuyện đã nghe, đã đọc Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Ôn tập bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em Năm 05 01 02 03 04 05 22 21 54 11 11 Thể dục TLV Toán Địa lý Mĩ thuật Ôn 5 đôïng tác thể dục Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Đề-xi-mét vuông Ôn tập Thường thức mỹ thuật : Xem tranh của họa sĩ Sáu 06 01 02 03 04 05 22 55 22 22 11 Khoa học Toán TLV LT & câu SHL - GDNGLL Mây được hình thành như thế nào, mưa từ đâu ra Mét vuông Mở bài trong bài văn kể chuyện Tính từ Tôn sư trọng đạo Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009 (T21) Môn : Tập đọc ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU : -Đọc rành mạch, trôi chảy, đọc trơn, biết đọc bài văn với giọng kể, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.Trả lời được câu hỏi SGK -Giáo dục ý chí vượt khó vươn lên trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Một hs đọc cả bài - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 SGK . (2, 3 lượt). Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS . - Gọi 1 HS đọc chú giải . - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từ đầu đến vẫn có thì giờ chơi diều trả lời câu hỏi sau : + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn còn lại TLCH: + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? + Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? - Gọi HS đọc câu hỏi 4. Yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Nêu ND chình của bài ? * Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn để HS tìm ra giọng đọc. - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1- 2 đoạn tiêu biểu : Thầy vào trong. - Nhận xét cho điểm . 3. Củng cố , dặn dò - Nêu nội dung chính của bài ? - Các em học được gì ở Nguyễn Hiền ? - Nhận xét tiết học , chuẩn bị bại sau :Có chí thì nên . - HS hát. - HS nhắc lại tên bài - Lớp đọc thầm . - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Lớp theo dõi . - HS theo dõi + Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó , trí nhớ lạ thường ; có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nhà nghèo, Hiền phải nghỉ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến , đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát ; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong . Mỗi lần có kì thi , Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13 , khi vẫn còn là một chú bé ham thả diều. - Câu b. ( Mục tiêu ) - 4 HS đọc tiếp nối. Cả lớp đọc thầm và tìm ra giọng đọc. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp (T21)Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC I . MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết : - Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: lỏng , khí, rắn . - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể cuả nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại - Biết vận dụng trong cuộc sống . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 44 , 45 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : -Nước có những tính chất gì ? Vận dụng những tính chất của nước để làm gì ? 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Ba thể của nước HĐ 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại Bước 1 :Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS TLCH trong SGK : . Nêu một số VD về nước ở thể lỏng? . Nước tồn tại ở những thể nào? - GV dùng khăn ướt lau bảng rồi yêu cầu một hS lên sờ tay vào mặt bảng mới lau và nhận xét . - GV đặt câu hỏi : Liệu mặt bảng có ướt mãi như vậy không? Nếu mặt bảng khô đi, thì nước trên mặt bảng biến đi đâu? Bước 2 : GV thực hiện thí nghiệm *Kết luận : Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn ở nhiệt độ thấp. - Hơi nước là nước ở thể khí . Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ 2 : Tìm hiểu hiện tượng từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại Bước 1 :Yêu cầu HS quan sát hình 4 , 5 và thảo luận câu hỏi : . Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì ? . Nhận xét nước ở thể này về hình dạng ? . Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày. *GV Kết luận :Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ 00 C hoặc dưới 00C , ta có nước ở thể rắn ( như nước đá , Băng tuyết). Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn gọi là sự đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. - Nướùc đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng, khi có nhiệt độ trên 00 C.. Hiện tượng nước từ thể rắn biến thành thể lỏng được gọi là sự nóng chảy. HĐ3 : Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước. Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi: . Nước tồn tại ở những thể nào? . Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng ở từng thể? Bước 2 : Làm việc theo cặp. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước vào vở và trình bày sơ đồ với bạn bên cạnh. 3. Củng cố dặn dò : - Nước có mấy thể ? để làm nước đông cần điều kiện gì ? - Nhận xét tiết học.chuẩn bị bài sau Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra ? - 2 HS trả lời - HS nhắc lại tên bài . . Nước mưa , nước sông , nước suối, nước biển , nước giếng, . Rắn, lỏng, khí -HS sinh quan sát thí nghiệm nêu nhận xét -Học sinh quan sát hình 4, 5 SGK -Các nhóm cùng thảo luận -HS nhận xét-Các nhóm trình bày . Thể rắn . có hình dạng nhất định . đông đặc -Học sinh lắng nghe giáo viên kết luận -Học sinh trả lời . Nước có ở thể lỏng , thể rắn , thể khí. . Ở cả 3 thể , nước đều trong suốt, không có màu, không có mùi , không có vị. . Nước ở thể lỏng , thể khí không có hình dạng nhất định . -Từng cặp HS vẽ sơ đồvà trình bày (T51) Môn :Toán NHÂN VỚI 10, 100 , 1000CHIA CHO 10, 100, 1000. I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100 , 1000,và chai số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìnchia cho 10 ,100 , 1000. - BT cần làm BT1a (cột 1, 2), BT1b (cột 1, 2 ), BT2 (3 dòng đầu ) - Biết vận dụng vào thực tế . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ : Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 5 x 74 x 2 b. 125 x 3 x 8 4 x 5 x 25 2 x 7 x 500 - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài:Nhân với 10, 100, 1000.. chia cho 10, 100, 1000 a) Hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. * Nhân một số với 10 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 . Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, Hãy cho biết 35 x 10 bằng gì ? . 10 còn gọi là mấy chục? . 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? . Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 - HD đói với 100;1000tương tự . Vậy khi nhân một số với 10;100;1000 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào? b) Chia số tròn chục cho 10 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện Ta có : 35 x 10 = 350 Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì? . Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu? . Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 - HD đói với 100;1000 tương tự *Vậy khi chia số tròn chục cho 10;100;1000 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? c) Thực hành Bài 1: Tính nhẫm -Yêu cầu HS tự viết kết quả vào VBT, nêu miệng kết quả Bài 2 : Viết số thích hợp vào chõ chấm - GV viết lên bảng 300 kg = .tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - Yêu cầu HS nêu cách làm và làm bài trên bảng lớp, vở - GV chữa bài – nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: - Muốn nhân, chia một số tự cho 10;100;1000ta có thể làm như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau Tính chất kết hợp của phép nhân. - 4 HS lên bảng làm thực hiện yêu cầu, lớp làm vào nháp - HS nhắc lại tên bài 35 x 10 35 x 10 = 10 x 35 - 1 chục 35 chục 10 x 35 = 35 x 10 = 350 - Viết vào bên phải số đó 1;2;3chữ số 0 - Vài HS nhắc lại . 350 : 10 ( là thừa số kia ) 350 : 10 = 35 . Thương chính là số bị chia xóa đi mộ ... 1 m2 = 10 000 cm2 10 000 cm2 = 1 m2 - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở Giải Diện tích của một viên gạch là 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000 cm2 = 18 m2 Đáp số : 18 m2 (T22) Tập làm văn MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (nội dung ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, 2 Mục III); bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, Mục III). - Biết vận dung vào viết văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. KT bài cũ: Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành cuộc trò chuyện “Trao đổi với người thân về một người có ý chí , nghị lực vươn lên trong cuộc sống.” - GV nhận xét cho điểm . 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: GV đính tranh “Rùa và thỏ”: Đây là cuộc chạy đua giữa rùa và thỏ được La Phông-ten kể lại ta hãy cùng tìm hiểu phần mở bài của bài văn kể chuyện này . GV ghi tên bài:Mở bài trong bài văn kể chuyện a) Nhận xét Câu1 : Đọc truyện sau : Rùa và thỏ - Yêu cầu hs nêu yêu cầu và đọc truyện Câu 2: Tìm đoạn mở bài trong truyện ngắn - Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc cá nhân tìm phần mở bài . - GV nhận xét, rút ra phần mở bài đúng . - Cho HS đọc lại phần mở bài . Câu 3 : Cách mở bài sau đây có gì khác với cách mở bài nói trên . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi so sánh 2 cách mở bài và phát biểu - GV nhận xét . - GV KL: Đâý là 2 cách mở bài của bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp b) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ c) Luyện tập Câu1:Đọc các mở bài sau và cho biết đó là những cách mở bài nào ? - Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm ) theo phiếu, (thời gian 5 phút ) - Yêu cầu các nhóm thảo luận - GV chốt lại lời giải đúng - Gọi 2 HS đọc lại 2 cách mở bài a và b Câu 2: Câu chuyện sau đây mở bài theo cách nào ? ( Hai bàn tay – Tr.114 SGK ) -Cả lớp suy nghĩ và phát biểu + Tìm và nêu đoạn mở bài trong câu chuyện trên? + Truyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào? - GV Kết luận : Câu 3 :Kể lại phần mở đầu câu chuyện trên theo cách mở bài gián tiếp : -GV gợi ý + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời kể của những ai? - Yêu cầu HS tự làm bài. ( Chuẩn bị vào nháp) - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ cho tưng HS. - Nhận xét , cho điểm bài viết hay. 3. Củng cố , dặn dò . - Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ? - Các em đã học những truyện nào có cách mở bài theo kiểu gián tiếp hay trực tiếp ? Khi viết văn các em nên chọn cách mở bài nào ? -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Kết bài trong bài văn kẻ chuyện . - 2 cặp HS thực hiện yêu cầu . - HS nhắc lại tên bài -1 HS nêu yêu cầu và truyện – lớp đọc thầm - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm - HS suy nghĩ và trình bày trình bày - HS nhận xét Mở bài : Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - HS nêu yêu cầu BT và đọc đoạn mở bài - HS thảo luận nhóm đôi đại diện nhám trình bày - Các nhòm bổ sung - Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc mà bắt đầu câu chuyện nói về việc khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể, khác với cách mở bài trên là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - HS nhận xét - 2HS đọc, cả lớp nhẩm theo để thuộc ngay tại lớp. - 1HS nêu yêu cầu BT và 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 mở bài, lớp đọc thầm . - HS thảo luận nhóm – Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét, bổ sung + Cách a: Mở bài trực tiếp + Cách b, c, d : Mở bài gián tiếp - 1 HS nêu yêu cầu bài tập -1hs đọc truyện, lớp đọc thầm. - HS phát biểu – lớp nhận xét, bổ sung +Hồi ấy, ở Sài Gòn, Bác Hồ có một người bạn tên là Lê. + Mở bài theo cách trực tiếp. Kể ngay sự việc vào mở đầu câu chuyện. - HS nêu yêu cầu bài tập + Của người dẫn chuyện hoặc của Bác Lê - HS tự làm bài. - HS trình bày VD : + Lời của người dẫn truyện : Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam và là danh nhân của thế giới . Sự nghiệp của Bác Hồ thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên cảu Bác. Câu chuyện như thế này : + Lời của Bác Lê : Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả . Điều đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy . Câu chuyện thế này : - Mở bài trực tiếp : Ông Trạng thả diều; Dế Mèn bênh vực kẽ yếu (Phần 1), Một người chính trực - Mở bài gián tiếp :Rùa và thỏ ( Cách 2) (T22) Luyện từ và câu TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU : - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a, BT1 –Mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2) - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III) - Biết vận dụng trong cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1,2 ,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. KT bài cũ: Gọi 2HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ - GV nhận xét . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Tính từ b. Nhận xét Bài 1, 2 Gọi HS đọc truyện - Gọi 2 HS đọc truyện - Gọi HS đọc chú giải - Yêu cầu HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Aùc- boa trao đổi theo cặp viết vào vở. GV phát riêng phiếu cho một số HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , phát bút dạ. Gọi 3 -HS lên bảng khoanh từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa. - GV chốt lại lời giải đúng . c. Ghi nhớ - Gọi HS dọc - Yêu cầu HS nêu VD d. Luyện tập Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi và làm vào. - Kết luận lời giải đúng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS nhận xét, sửa lỗi. 3 . Củng cố –dặn dò - Tính từ là gì ? Nêu một số tính từ ? - Nhận xét tiết học .chuẩn bì bài sau Mở rộng vốn từ ý chí , nghị lực . - HS nhắc lại tên bài - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lớp đọc thầm truyện. - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Trình bày , nhận xét. a. chăm chỉ, giỏi. b. trắng phau - xám c. nhỏ nhỏ con nhỏ bé , cổ kính hiền hòa nhăn nheo - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - 2 HS đọc - 1 HS lên bảng làm . Lớp gạch vào SGK. a. gầy gò, cao, sáng , thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b. quang , sạch bóng , xám , trắng , xanh ,dài , hồng to tướng , dài thanh mảnh. - Nhiều HS phát biểu. GD NGLL TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. Mục tiêu : Giúp hs - Nhận thức sâu sắc ý nghĩa của ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 và truyện thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc. -Kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo . - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần phát huy truyền thống “Tôn sư trọng đạo”cúa dân tộc . II. Các hoạt động dạy học : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ1: Lễ đăng ký “ Tuần học tốt, tháng học tốt “ - GV nêu mục đích, ý nghĩa tuần học tốt, tháng học tốt để lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Cho hs thảo luận nhóm theo nội dung sau : + Bạn sẽ làm gì để lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11. +Nêu biện pháp để thực hiện? - Cho cả lớp biểu quyết kế hoạc thi đua của tổ, lớp * GV kết luận HĐ2 :Thảo luận về chủ đề truyền thống “Tôn sư trọng đạo” - GV nêu nội dung, ý nghĩa của truyền thống “Tôn sư trọng đạo”của dân tộc Việt Nam. - Các nhóm thảo luận: Những sự việc, hình ảnh đẹp về truyền thông “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc Việt Nam xưa và nay. +Phê phán những biểu hiện trái với truyền thốùng “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc . * GV kết luận”: -Uống nước nhớ nguồn Aên quả nhớ người trồng cây -Không thầy đố mày làm nên Trọng thầy mới được làm thầy -Muốn sang thì bắt cầu kiều Muốn co hay chữ phải yêu lấy thầy - Các nhóm thảo luận (theo tổ) - Từng tổ trình bày dự kiến kế hoạch thi đua của tổ . - Lớp trường trình bày kế hoạch thi đua của lớp . - Cả lớp thảo luận để bổ sung cho các kế hoạch thi đua phù hợp với khả năng và thực tế của tổ, lớp. -Từng cá nhân, tổ hoàn thiện kế hoạch thi đua -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH: Duy trì được sĩ số , nề nếp. Có một số em nghĩ buổi không lý do Thực hiện tốt an toàn giao thông . Thực hiện đúng giờ giấc. Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. Còn nhiều học sinh đọc viết yếu chậm tiến bộ. Một số em còn thiếu dụng cụ học tập. Môït số em ý thức hộc tập chưa cao. II/ PHƯƠNG HƯỚNG : Gập gớ gia đình học sinh yếu . Dạy bù lắp chương trình . Tiếp tục duy trí sĩ số. Duy trì việc phụ đạo hs đọc ,viết yếu. Giáo dục an toàn giao thông. - Giáo dục phòng chống bệnh cúm H1N1 - Tuyên truyền về ngày Nhà giáo Việt Nam . III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN: Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu Gằp gỡ gia đình hs báo cáo kết quả học tập , bàn biện pháp dạy học tới.
Tài liệu đính kèm: