Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 18

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 18

(T35) Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I, của lớp 4

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL

 

doc 15 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN: 18
Từ ngày 22/12/2008 đến ngày 26/12/2008
Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
22/12
01
02
03
04
05
18
35
35
86
18
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Ôn tập CKI
Không khí cần cho sự cháy 
Dấu hiệu chia hết cho 9
Thực hành kỹ năng HKI
Ba
23
01
02
03
04
05
18
35
18
87
18
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Địa lý
KT định kỳ CKI
Ôn tập CKI
KT định kỳ CKI
Dấu hiệu chia hết cho 3
KT định kỳ CKI
Tư
24
01
02
03
04
05
36
18
88
18
35
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Thể dục 
Ôn tập CKI
Ôn tập CKI
Luyện tập
Tập biểu diển 
Đi nhanh chuyển sang chạy- trò chơi “ chạy theo hình”
Năm
25
01
02
03
04
05
35
89
18
18
36
TLV
Toán
Mỹ thuật
Kỹ thuật Thể dục 
Ôn tập CKI
Luyện tập chung
Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật, lọ hoa và quả 
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
Sơ kết KHI
Sáu
26 
01
02
03
04
05
36
90
36
36
18
Khoa học
Toán
TLV
LT&C
SHL
Không khí cần cho sự sống 
KT định kỳ CKI
KT định kỳ CKI
Ôn tập CKI 
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008 .
(T35) Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì I, của lớp 4
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và tiếng sáo diều
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2.Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập CKI
a)Kiểm tra TĐ và HTL
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài và TLCH theo chỉ định của GV.
b) Bài tập 2 (lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” và Tiếng sáo diều”.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm. 
 - Gọi đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- HS hát.
- HS đọc bài 
- Lớp đọc thầm 
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
Nguyễn Hiền
“Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên nghiệp lớn .
Bạch Thái Bưởi
Vẽ Trứng
Xuân Yến
Lê- ô- nác đô đa Vin – xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại 
Lê- ô – nác – đô đa Vin - xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê NguyênLong
PhạmNgọcToàn
Xi – ôn – côp xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được lên các vì sao .
Xi – ôn – côp - xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung(phần 1- 2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra
Chú Đất Nung
Trong quán ăn : “Ba cá bống”
A- lếch – xây Tôn – x tôi
Bu – ra – ti – nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu – ra – ti – nô 
Rất nhiều mặt trăng (phần 1 – 2)
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn
Công chũa nhỏ
 3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tên các bài TĐ-HTL vừa ôn , tên tác giả
 - Nhận xét tiết học
(T35) Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I . MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết :
 - Làm thí nghiệm chứng minh 
 + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
 + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông 
 - Nói về vai trò của khí ni – tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh , quá nhanh.
 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Hình trang 70, 71 SGK
 -2 lọ thủy tinh, 2 cây nến; 1 lọ thủy tinh không có đáy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : Không khí cần cho sự cháy 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
 - GV thực hành thí nghiệm đề nghị HS chú ý theo dõi 
 - Gọi HS nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả thí nghiệm 
 - GV giúp HS rút ra kết luận và nêu vai trò của khí ni – tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và không qúa mạnh.
 - GV kết luận : Cũng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác : Không khí có ô – xi nên cần có ô – xi nên cần có không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS đọc muc thực hành thí nghiệm / 70,71 SGK 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc 
- GV giúp HS rút ra kết luận và nêu vai trò của khí ni tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh 
 - Kết luận : Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác không khí cần được lưu thông 
3. Củng cố dặn dò :
- Loại khí nào duy trì cho sự cháy ? Để cho sự cháy diẽn ra một cách liên tuc ta làm như thế nào ? Các em vận dụng vào việc gì trong cuộc sống .
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Không khí cần cho sự sống .
- HS hát
- HS theo dõi 
- Nhâïn xét, nêu ý kiến
- HS làm thí nghiệm như mục 1/70 , 2/70 và thảo luận nhóm giải thích nguyên nhân cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được bê lên để không kín 
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của mình .
	(T86) Toán 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. MỤC TIÊU : Gíup HS :
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
- Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 9 
 b. GV tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9
 - GV cho HS nêu các VD về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9, viết thành 2 cột
 - GV hướng dẫn sự chú ý của HS vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9.
 - GV gợi ý HS đi đến tính nhẩm tổng các chữ số của các số ở cột bên trái và rút ra nhận xét.
 - Cho HS nhận xét về quan hệ các chữ số.
 - Cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ in đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại nhiều lần.
 - GV nêu tiếp : Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Cho HS nêu căn cứ để nhận biết số chia hết cho, cho 5, căn cứ để nhận biết số chia hết cho 9.
c. Thực hành 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2 :Tiến hành tương tự
Bài 3 : HS xác định yêu cầu 
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV viết lên bảng 31 Cần viết một chữ số thích hợp nào để 31 
Chia hết cho 9.
 - Cho HS tự làm các phần còn lại
3. Củng cố , dặn dò:
- Những số chia hết cho 9 là những số như thế nào ?
- Chuẩn bị bài sau .Dấu hiệu chia hết cho 3
- HS nêu
 18 : 2 = 9 11 : 9 = 1 (dư 2)
 27 : 9 = 3	 30 : 9 = 3 (dư 3)
 36 : 9 = 4 	 47 : 9 = 5 (dư 2)
 45 : 9 = 5	 152 : 9 = 16(dư 8)
 126 : 9 = 14 182 : 9 = 20 (dư 2)
 243 : 9 = 27 451 : 9 = 50 (dư 1)
- HS phát biểu ý kiến
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Tổng các chữ số là 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- HS tính nhẩm tổng các chữ số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Muốn biết một số chia hết cho 2 , cho 5 không ta căn cứ vào số tận cùng bên phải, muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
1 - 99, 108, 5643, 29 385
2 - 96, 7853, 5554, 1997
3 - 234, 243, 432.
- Điền chữ số 5, kết quả 315.
- Kết quả : 135, 225.
(T18)Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ
I. MỤC TIÊU : 
- Giúp HS củng cố các hành vi đạo đức đã học .
- Rèn kỹ năng thực hiện các hành vi đã học.
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. CÁC HĐ DẠY HỌC : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KT bài cũ :
- Lao động đem lại điều gì cho con người ? Vì sao cần phải yêu lao động ? Các em đã thể hiện việc yêu lao động ở trường như thế nào ?
2. Bài mới :	
- Giới thiệu : Thực hành kỹ năng CKI
GV đưa ra một số tình huống yêu cầu HS xử lý .
 + Thời giờ là thứ như thế nào ? Cần sử dụng thời giờ như thế nào ?
+ Tiết kiệm thời giờ là như thế nào ?
+ Oâng bà , cha mẹ là người đã có công như thế nào ?Con cháu phải có bổn phận như thế nào ?
+Để biết ơn thầy giáo, cô giáo các em cần phải biết làm gì ?
+ Lao động là gì ? Mọi người cần phải làm gì đối với lao động , bản thân các em cần phải làm gì đối với lao động ?
- Các em đã thực hiên những hành vi nêu trên như thế nào ?
3. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên các hành vi đạo đức vừa ôn ?
- Các em cần phải thực hiện tốt những điều đó để trở thành một học sinh chăm ngoan .
- Chuẩn bị bài sau Kính trọng , biết ơn người lao động .
- HS trả lời 
+ Thời giờ là thứ quý nhất , ần phải sử dụng tiết kiệm .
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý , có hiệu quả . 
+ Ông bà, cha mẹ đã có công l ... û lời câu hỏi.
b) Bài tập 2 ( Nghe – viết) : Đôi que diêm
 - GV đọc toàn bài thơ
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ chú ý những từ dể viết sai
 - Yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết bài.
 - GV đọc soát bài
- Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu tên các bài hát đã học , chuẩn bị bài sau Ôn tập (TT)
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát .
-HS thực hiện yêu cầu .
- HS theo dõi trong SGK
- HS viết bài
- HS soát bài
(T18) Kể chuyện 
	ÔN TẬP CUỐI KI (TIẾT 5)	
I. MỤC TIÊU 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập cuối KI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
- HS tiếp tục bốc thăm , đọc bài và trả lời câu hỏi
b). Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài
 - GV phát phiếu riêng cho một số HS.
 - Gọi HS phát biểu ý kiến
2. Củng cố , dặn dò :
- Nêu tên các từ loại ở BT 2 ?
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau :Ôn tập(TT)
HS thực hiện yêu cầu .
- HS làm vào VBT
a. Danh từ, động từ, tính từ trong đọan văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá
Động từ: dừng lại, chơi đùa, đeo
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
Buổi chiều, xe làm gì?
Nắng phố huyện thế nào?
Ai đang chơi đùa trước sân?
(T88) Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hét cho 2, 3, 5, 9.
- Biết vận dụng vào thực tế 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho2, 3, 5, 9.
 - GV nhân xét .
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập
Bài 1: HS xác định yêu cầu BT
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 2:HS xác định yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bảng lớp .
Bài 3:HS xác định yêu cầu ,làm bài vào vở , bảng lớp .
 Bài 4: Yêu cầu Hs nêu lại đề toán, Sau đó suy nghĩ nêu lại cách làm.
3. Củng cố – dặn dò 
 -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung .
-3HS lên nêu
- HS làm bài nêu 
a. Các số chia hết cho 3 là : 4568; 2229; 3576 ; 66816
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 ; 3576.
- HS tự bài vào vở, chữa bài.
a. 945
b. 225; 255; 285.
c. 762; 768.
- HS làm bài, chữa bài.
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
a. 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.
b. 120 ; 210 ; 201 ; 102.
(T18 ) Aâm nhạc
TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU :
- Tập biểu diển các bài hát đã học 
- Hát kết hợp minh hoạ một số động tác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Bài mới :
- Giới thiệu : Tập biểu diễn các bài hát đã học 
-GV mời từng nhóm biểu diễn 5 bài hát đã học.
+ Cho cá nhân biễu diễn bài hát mà mình yêu thích .
-GV nhận xét, khen ngợi.
-GV cho từng nhóm tập đọc nhạc. 
 -GV khuyến khích HS khá, giỏi trong học tập.	
2. Củng cố – dặn dò :
- Nêu tên 5 bài hát vừa ôn ? Tên tác giả của 5 bài hát đó. Chuẩn bị bài sau .
- HS biểu diễn 
- HS đọc nhạt .
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
(T35) Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI KI TIẾT 6
I. MỤC TIÊU :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kêt bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. ĐỒ DÙNG –DẠY HỌC 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài mới :
- Giơí thiệu : Ôn tập CKI
a) Kiểm tra tập đọc và HTL
b) Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 * Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành một dàn ý.
 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề.
 - Gọi học sinh đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
 - Yêu cầu HS chọn một đồ dùng để quan sát
- Gọi HS Phát biểu ý kiến
* Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
4 . Củng cố –dặn dò:
- Kết bài theo kiểu mở rộng là kiểu kết bài như thế nào ? 
- Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau Thi KTCKI
 - HS hát .
- HS đọc bài .
- Lớp đọc thầm BT
- Từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp.
- Một số HS trình bày dàn ý của mình.
- Lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài.
(T 89 ) Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU Giúp HS :
 - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nêu VD chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài :Luyện tập chung
Bài 1:HS xác định yêu cầu 
 - Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
- Nhận xét .
Bài 2 : HS xác định yêu cầu 
 - Cho HS nêu cách làm 
- Cho HS làm bài vào vở, bảng lớp .
 - Tương tự với phần a, b.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu
 - Cho HSï làm bài vào vở và bảng lớp .
- Nhận xét , cho điểm .
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề toán và phân tích đề bài
4. Củng cố dặn dò
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 
- Nhận xét tiết học 
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
1.
a. Các số chia hết cho2 là: 4568 ; 
2 050 ; 35 766.
b. Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35 766.
2.
 a. Kết quả: 64 620 ; 5270.
b. Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 57 234 ; 64 260.
C. Các số chia hết cho cả 2, 3 ,5 , 9 là : 64 260.
3.
528 ; 558 ; 588.
603 ; 693.
240
354
- HS đọc phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thưa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hình không thừa không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30.
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2008 
(T36)Khoa học
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG 
I .MỤC TIÊU :Sau bài học HS biết 
 - Nêu dẫn chứng để chứng minh người động vật và thực vật đều cần khôngn khí để thở.
 - Xác định vai trò của khí ô – xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này đối với đời sống.
- Biết vận dụng trong cuộc sống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
 - Hình trang 72, 73.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định lớp :
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Không khí cần cho sự sông.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
- Yêu cầu cả lớp làm theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác mình khi nín thở.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và ứng dụng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật
 - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và TLCH / 72, 73.
 . Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết
 . Nêu vai trò của không khí đối với đời sống động vật, thực vật?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi.
 - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6/73
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH :
 . Tên dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu hơn dưới nước?
 . Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan?
 - Gọi HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 /73
 .Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người thực vật, động vật?
 . Thành phần nào trong không khí quan trọng đối với sự thở?
 . Trong trường hợp nào, người ta phải thở bằng ô – xi ?
Kết luận : Người ,, động vật , thực vật muôn sống được cần có ô – xi để thở.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nêu vai trò của khí ô xy ? Để cho bầu không khí được trong lành các em cần làm gì ?
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau .
- HS hát
- HS thực hành như/ 72.
- Luồng không khí ấm chạm vào tay em khi thở ra 
- 2 HS mô tả
- Bình ô – xi người thở lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước
- Các nhóm trình bày kết qảu qaun sát
- Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu.
	(T90) Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I)
(T 36) Tập làm văn 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KI 
T36) Luyện từ và câu 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I 
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
Duy trì được sĩ số , nề nếp.
Có một số em nghĩ buổi không lý do
Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc.
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Còn nhièu học sinh đọc viết yếu chậm tiến bộ.
Môït số em ý thức học tập chưa cao.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG 	
Tiếp tục duy trì sĩ số.
Duy trì việc phụ đạo hs đọc ,viết yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
 - Thi kiểm tra định kỳ cuối kỳ I
 - Rèn chữ viết . Ôn tập chuẩn bị thi cuối HKI 
 - Sơ kết học kỳ I
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docT18.doc