Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9

(T17)Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. MỤC TIÊU :

- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt các lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy ngề nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Qua bài đọc, bước đầu biết cách trao đổi ý kiến với người thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh đốt pháo hoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG
TUẦN:9
Từ ngày 19 / 10 /2009 đến ngày 23/10 /2009
 Thứ
ngày
Tiết
TT
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài dạy
Hai
19/10
01
02
03
04
05
09
17
17
41
09
SHTT
Tập đọc
Khoa học
Toán 
Đạo đức
Thưa chuyện với mẹ
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Hai đường thẳng vuông góc
Tiết kiệm thì giờ (T1)
Ba
20
01
02
03
04
05
09
17
09
42
09
Lịch sử
LT&C
Chính tả
Toán
Kĩ thuật
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 
Mở rộng vốn từ : Ước mơ
(Ngh-v) Thợ rèn
Hai đường thẳng song song 
Khâu đột thưa
Tư
21
01
02
03
04
05
17
18
09
43
09
Thể dục
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Âm nhạc 
Động tác chân của bài thể dục phát triển chung
Điều ước của vua Mi-đát 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
Ôn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh
Năm
22
01
02
03
04
05
18
17
44
09
09
Thể dục
TLV
Toán
Địa lý
Mĩ thuật 
Động tác Lưng-Bụng của bài TD phát triển chung 
Luyện tập phát triển câu chuyện
Vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Vẽ trang trí: Vẽ hoa lá đơn giản
Sáu
23
01
02
03
04
05
18
45
18
18
09
Khoa học
Toán
TLV
LT & câu
SHL- GDNGLL
Ôn tập : Con người và sức khỏe 
Thực hành vẽ hình chữ nhật-Thực hành vẽ hình vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân 
Động từ 
Chăm ngoan – Học giỏi 
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
(T17)Tập đọc
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ 
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc phân biệt các lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy ngề nào cũng đáng quý (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Qua bài đọc, bước đầu biết cách trao đổi ý kiến với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh đốt pháo hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định 
2.KT bài cũ : Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh, TLCH về ND mỗi đoạn.
- GV nhận xét , cho điểm .
3. Bài mới 
- Giới thiệu bài : Thưa chuỵên với mẹ 
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài trang 85 SGK .
- Giúp HS chia đoạn
-Hs đọc nối tiếp đoan trước lớp(2-3 lượt) Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS .
- Gọi 1 HS đọc chú giải .
- GV đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ( Từ đầu đến một nghề để kiếm sống ..) , TLCH :
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi sau : 
+ Mẹ cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
-1HS đọc toàn bài, lớp tìm NDC của bài ? (Mục tiêu )
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn : “ Cương cây bông”.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm .
4. Củng cố , dặn dò 
- Nêu NDC của bài?
- Em đã có những ước mơ gì? Em đềø xuất với cha , mẹ như thế nào ?
- Nhận xét tiết học , chuấn bị bài sau Điều ước của vua Mi-đát.
- HS hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhắc lại tên bài
- Lớp đọc thầm
Đoạn 1 : Từ đầu đến một nghề để kiếm sống.
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn- Lớp đọc thầm
- Lớp theo dõi SGK
- HS chú ý nghe
+Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui . Mẹ bảo nhà Cương là dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.
+ Cương nắm tay mẹ nói với mẹ những lời tha thiết : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới bị coi thường
+ Cách xưng hô : Đứng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép , kính trọng . Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng âu yếm . Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con gia đình Cương rất thân ái.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện :
 . Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ .
 . Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ, nói thiết tha.
- HS đọc phân vai
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm
(T17)Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I .MỤC TIÊU :
 -Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
-Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tranh đuối nước. 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình 36 , 37 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng TLCH 
+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?
- GV nhận xét .
2.Bài mới
-Giới thiệu bài : Phòng tránh tai nạn đuối nước
HĐ 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
* GV kết luận : Không chơi đùa ở gần ao hồ, sông , suối . Giếng nước phải được xây thành cao , có nắp đậy . Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy .
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , dông.
 HĐ2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi
-Làm việc theo nhóm đôi
- Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
* GV kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ quy định của bể bơi , khu vực bơi.
HĐ3 : Thảo luận
Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống 
 Làm việc cả lớp
 - Các nhóm thảo luận và trình bày.
* GV kết luận :
3. Củng cố dặn dò :
-Cần làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? Các em đi học bằng phương tiện gì ? Đề phòng tai nạn đuối nước ra sao ?
- Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau Ôn tập Con người và sức khoẻ
- 2 HS thực hiện yêu cầu
-Học sinh nhắt lại tên bài .
-Học sinh thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
-Theo dõi lắng nghe
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận tình huống
+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn ứng xử thế nào?
+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cuối xuống để lấy .Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ?
+ Tình huống 3 : Trên đường đi học về trời mưa đổ to và nước suối chảy xiết , My và các bạn của My nên làm gì ?
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm còn lại có nhận xét và bổ sung
(T41) Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS 
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . 
- Kiểm tra được hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng êke
- BT cần làm : BT1, 2, BT3(a)
-Biết vận dụng vào trong cuộc sống 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Êke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. KT bài cũ : Gọi 1 HS nêu miệng 
+ Em hãy cho biết góc nào là góc nhọn , góc tù , góc bẹt (Nêu tên góc, tên các cạnh)
- GV nhận xét 
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài :Hai đường thẳng vuông góc
a) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc 
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho thấy A, B, C, D, đều là góc vuông .
- GV kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng tô màu 2 đường thẳng (đã kéo dài) và nói . Hai đường thẳng CD và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau .
- Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng BC và DC ? 
- Yêu cầu HS lên bảng dùng êke để kiểm tra lại 
- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau 
- Hai đường thẳng vuông góc ON, OM tạo thành mấy góc vuông và có chung đỉnh gì ?
c. Thực hành :
Bài 1 : GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như SGK . 
. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 H
- GV yêu cầu HS thực hành I K
- Vì sao hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau ?
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông với nhau 
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Sử dụng ê ke để kiểm tra rồi nêu
- GV yêu cầu HS nhận xét làm bài 
3. Củng cố dăn dò :
-Nêu tên bài học ? Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? (Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông)
- Về nhà làm các BT vào vở, chuẩn bị bài sau Hai đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS nêu miệng 
-HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát 
 A B
 D C
- Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông , chung đỉnh C M
 O N
- 4 góc vuông có chung đỉnh O 
- HS nêu yêu cầu bài tập
(dùng ê ke kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không)
- Dùng êke để kiểm tra hình vẽ trong SGK 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV 
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau , 2 đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau 
- Vì hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông ... dài các cạnh Chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm
- Vẽ đoạn thăng CD = 4cm
- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2cm.
- Vẽ dường thẳng vuông góc với DC tại tại C , trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 2cm
- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
+ Cho vại HS nêu lại cách vẽ hình chữ nhật
b) Hướng dẫn vẽ hình vuông theo độ dài cho trước 
- GV nêu bài toán 
- GV hướng dẫn HS từng bước vẽ : 
. Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm 
. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C 
- Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm . Nối A với B ta được hình vuông ABCD 
Bài 1(Tr.54) :Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm
 -Cho Hs xác định yêu cầu , lên bảng vẽ lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét 
Bài 2(Tr. 54) : Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm rộng 3 cm 
. Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm 
. Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C lấy đoạn thẳng CB = 3cm
. Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tạ D lấy đoạn thẳng DA bằng 3cm
. Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD 
Bài 1(Tr. 55):Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4 cm 
-Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 4cm 
- Gọi hs nêu nhận xét, nêu lại cách vẽ .
Bài 2(Tr.55) :Vẽ theo mẫu 
 -Cho hs thực hành vẽ vào vở 
- Nhận xét
4.Củng cố - dặn dò 
-Nêu cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông ?
- Khi vẽ ta cần lưu ý sử dụng êke, thước kẽ cho chính xác .
-Về tập vẽ hình chữ nhật, hình vuông.Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung 
-GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng thực hiện
 	A	I B
 C D
 A B
 2cm
 D 4 cm C
 5cm 
- HS nêu các vẽ, thực hành vẽ vào vở
- HS quan sát 
 A B
 3 cm
 D 3 cm C 
- HS nêu lại cách vẽ, thực hành vẽ vào vở	 
- HS nêu yêu cầu BT, thực hành vẽ vào vở, bảng lớp .
 5cm
 3cm
 A 4 cm B
- HS nêu yêu
cầu BT
 -HS thực 3 cm
hành vẽ
-Nêu cách vẽ D C
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hành vẽ hình vuông cạnh 4 cm
 Vào vở, bảng lớp 
 4 cm
 4 cm
- HS nêu yêu cầu BT, thực hành vẽ theo mẫu
a)
 (T18)Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU :
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt được mục đích. 
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp, nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Biết bày tỏ ý kiến với người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. KT bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện Yết Kêu.
- GV nhận xét .
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân . 
* Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài 
- Phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng : nguyện vọng , môn năng khiếu, trao đổi, anh (chị) , ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
* Xác định mục đích trao đổi ; hình dung những câu hỏi sẽ có
- Gọi 3 HS đọc gợi ý 1, 2 ,3.
- GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài.
+ Nội dung trao đổi là gì?
+ Đối tượng trao đổi là gì?
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
* HS thực hành trao đổi theo cặp.
- HS chọn bạn cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp.
- Cho HS thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai nhau.
* Thi trình bày trước lớp
 - Gọi một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp.
 - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất.
3. Củng cố , dặn dò .
- Để thực hiên nguyện vọng của mình em cần trao đổi ý kiến với ai ? Em có nguyện vọng gì ?
-Về nhà viết lại bài văn. Chuẩn bị bài sau Ôn tập GKI
- Nhận xét tiết học . 
-2 HS thực hiện yêu cầu .
- HS nhắc lại tên bài
- HS đọc đề bài : “ Em có nguyện vọng học thêm môn năng khiếu ( hoạ, nhạc, võ 
thuật ) Trước khi nói với bố mẹ , em muốn trao đổi với anh (chị ) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em
- 3 HS đọc.
- Cả lớp theo dõi trong SGK .
+ Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em.
+ Anh hoặc chị của em.
+ Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
- Nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện.
- HS Khá, giỏi tập đóng vai trước lớp
- Cả lớp nhận xét .
(T18)Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
- Biết vận dụng vào thực tế .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. KT bài cũ:
- HS viết từ cùng nghĩa với từ ước mơ.
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Động từ 
a) Nhận xét
Bài 1 : Đọc lại đọan văn sau :
Bài 2: Tìm các từ :Chỉ hoạt động, chỉ trạng tái
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi ghi vào nháp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+Vậy động từ là gì?
b) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu câu HS lấy VD?
c) Luyện tập
 Bài 1 :Viết tên các hoạt động em thường làm 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu 
- cho hs làm bài vào vở BT – HS thi điền nhanh 
- Kết luận về từ đúng và nhiều.
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Gạch dưới động từ trong các đoạn văn sau
- Gọi HS đọc bài và đoạn văn.
- Yêu cầu HS thảo cặp đôi dùng bút ghi vào nháp.
- Gọi HS trình bày . HS khác theo dõi , nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3: Trò chơi xem kịch câm
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa – gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả tò chơi
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
3. Củng cố –dặn dò 
- Thế nào là động từ ? Ở trường em có những hoạt động nào ?
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập GKI.
 - 4HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - Lớp viết vào bảng con
- HS nhắc lại tên bài 
- 1 HS đọc- Lớp theo dõi sgk
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận và viết vào nháp. 
Các từ: 
- Chỉ hoạt động :
+ Của anh chiến sĩ : nhìn , nghĩ
+ Của thiếu nhi : thấy
- Chỉ trạng thái của các sự vật
+ Của dòng thác : đổ.
+ Của lá cờ : bay.
-3 HS đọc lại các từ chỉ hoạng động, trạng thái
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật 
- HS đọc ghi nhớ, nêu vài ví dụ
- HS nêu yêu cầu BT
- Viết vào VBT, bảng lớp 
Hoạt động ở nhà
Hoạt động ở trường
đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, trông em , quét nhà
Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn, tưới cây
-HS nêu yêu cầu BT và đọc đoạn văn
-HS làm bài theo nhóm đôi- trình bày
a)đến – yết Kiến- cho – nhận- xin- làm dùi – có thể –lặn.
b)Mỉm cười – ưng thuận – thử bẻ – biến thành – ngắt – thành – tưởng- có.
- HS nêu yêu cầu BT 
- Các nhóm thực hành, nhóm khác nêu tên các hoạt động
VD: H1 Bạn gái bắt chước hoạt động của bạn trai : cúi 
H2 Bạn trai bắt chước hoạt động của bạn gái: ngủ
HĐ GDNGLL 
CHĂM NGOAN HỌC GIỎI 
I. MỤC TIÊU :Giúp HS:
-Hiểu truyền thống tốt đẹp của lớp, của trường.
- Phấn khơi, tự hào, trân trọng truyền thống của lớp, của trường .
- Biết xác định trách nhiệm bản thân phải học tập tốt để phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
HĐ1 : Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của lớp, của trường.
 - GV Kết luận : Trường tiểu học thới Hòa được hình thành từ khoảng năm 1980 trên địa bàn thuộc vùng nông thôn, đường xá đi lại rất khó khăn và chịu những tác động khác tuy nhiên đội ngũ thầy cô giáo với lòng nhiệt huyết vì thế hệ mai sau, vì đàn em thân yêu nên đã vượt qua mọi khó khăn, duy trì và phát triển sự nghiệp giáo dục của đơn vị đến ngày hôm nay; đã đào tào được một đội ngũ trí thức cho xã hội
HĐ2:Cần có thái độ và việc làm như thế nào trước truyền thống tốt đẹp của trường, lớp .
-Cho HS thảo luận về tiêu đề trên
- Cho Các nhóm trình bày 
* GV kết luận : Sừ nghiệp giáo dục của trường có được ngày hôm nay là do sự cố gắng hết sức của đội ngũ giáo viên, học sinh, chính gì vậy ta cần phát huy những truyền thống tốt đệp đó, có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ra sức học tập thật tốt
HĐ 3: Kể những tấm gương về thầy giáo, cô giáo, HS có thành tích lớn của trường.
- Cho HS nêu những tấm gương mà mình biết 
- Nhận xét, tuyên dương.
* Cho cả lớp cùng hát bài :Em yêu trường em .
- HS suy nghĩ và trình bày những hiểu biết của mình về truyền thống của lớp ,của trường
- HS thảo luận nhóm theo những gời ý, Đại diện nhóm trình bày 
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS tự suy nghĩ và trình bày.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 
I/ ĐÁNH GIÁ TINH HÌNH:
Duy trì được sĩ số , nề nếp. Thực hiện tốt an toàn giao thông .
Thực hiện đúng giờ giấc.
Đảm bảo tốt vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
Còn nhièu học sinh đọc viết yếu chậm tiến bộ.Môït số em ý thức hộc tập chưa cao.
Phần đông phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình.
II/ PHƯƠNG HƯỚNG :
Tiếp tục duy trí sĩ số.
Duy trì việc phụ đạo hs đọc ,viết, tính toán yếu.
Giáo dục an toan giao thông.
Phòng chống bềnh cúm A H1N1
Tổ chức tiết HDNGLL có chất lượng hơn.
III/ BIỆN PHÁP THỰC HIÊN:
 - Tận dụng thời gian đầu giờ, giờ chơi, cuối buổi để phụ đạo hs yếu.

Tài liệu đính kèm:

  • docT9.doc