Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 23

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 23

I. MỤC TIÊU:

- Biết so sánh hai phân số.

- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.

- Yờu thớch mụn học

II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu BT

 - HS: bảng con

 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 29 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tiết 2: Toán
Đ111: Luyện tập chung.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số.
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số. 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Yờu thớch mụn học
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
-So sánh bằng hai cách khác nhau:
và ; và 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra, trao đổi.
- Gv nx chung.
* HĐ 2. Luyện tập.
Bài 1.(123)
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
- Gv cùng Hs nx chung, chữa bài:
 _9  11 _4  _4 
 14 14 25 23 
 14  8 24  15
 15 9 27 14
Bài 2(123) Làm bài vào vở.
Bài 1a,c (cuối trang 123)
– HS làm vào vở
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
* HĐ 3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xột tiết học. 
- Lớp tự làm bài vào vở.
 - 2 Hs lên bảng chữa bài:
 a. 3 b. 5 
 5 3
. a. 6 6 6 
 11 7 5
b. Sau khi rút gọn phân số được 3 3 3 
 10 4 8
So sánh các phân số này ta có: 
 3 3 3
 10 8 4
Kết quả là: 6 12 9
 20 32 12
Tiết 4: Tập đọc
 Đ45: Hoa học trò
A. Mục tiêu.
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò. TLCH sgk
B. Đồ dùng dạy học.
	GV:- Tranh minh hoạ bài đọc.
 HS: sgk
C. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
I, Ôn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? 
- Nêu ý chính của bài?
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Hát
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1:
- Cả lớp đọc:
- Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ rực là màu đỏ như thế nào?
- đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên?
- ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- ý đoạn 1?
- Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời:
- Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
- ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò.
- Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng?
- ...thị giác, vị giác, xúc giác...
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3?
- Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- Gv chốt ý chính ghi bảng
-Nội dung: MĐ,YC
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 Hs đọc.
- HD đọc
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
nx bình chọn bạn đọc hay.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
- Nhận xét tiết học. 
	____________________________________
	 Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 
Tiết 1: Toán
Đ113: Phép cộng phân số.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
Phép cộng hai phân số.
 - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
I. Mục tiêu: 
	- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
	- Vận dụng thành thạo
 - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ?
 - 2 Hs lên bảng trả lời,
 - lớp nx.
- Gv nx chung.
* HĐ 2. Thực hành trên băng giấy.
- Hs lấy băng giấy.
- Gấp đôi 3 lần băng giấy.
- Hs thực hành.
- Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau?
- 8 phần
- Tô màu 3 phần , 2 phần?
- Hs tô màu.
- Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?
 Lần 1: 
 Lần 2 : 2
 8 
- Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy?
- Đã tô màu 5 băng giấy.
 8
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:
 3 2
 8 8
- Cộng trên băng giấy.
- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số?
- Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Kết luận:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
c. Ví dụ: 
- Hs tự lấy ví dụ .
* HĐ 3. Luyện tập.
Bài 1.Hs làm bảng con:
- Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm.
- Gv cùng Hs nx chữa bài.
a. 
b. ...
Bài 3. 
- Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài.
Gv cùng Hs nx chữa bài.
* HĐ 4. Củng cố, dặn dò.
	- Nhận xét tiết học. 
 Bài giải
Vậy cả hai ôtô chở đượcsố gạo trong kho. 
- Nghe 
 __________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
Đ45: DấU gạch ngang
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết cỏc dấu cõu.
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
I. Mục tiêu.
	- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.ND ghi nhớ.
	- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1 mục III) viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích BT2/.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1. Khởi động.
- Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ trên?
- 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
* HĐ 2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầ bài.
- Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang.
- Nêu miệng:
- Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch ngang.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi:
- Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi.
+Đoạn a:
- Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại.
+ Đoạn b: 
- Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn.
+ Đoạn c:
- Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs đọc.
* HĐ 3. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn.
- Nêu miệng các dấu gạch ngang có dùng trong đoạn văn.
- Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì.
- Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu
(-).
- Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp.
+Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính).
+ Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan).
+Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố).
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích.
- Hs viết bài vào vở.
- Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi.
Gv nx chung.
* HĐ 4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
	 _______________________________________
Tiết 4: Tập đọc
Đ46: Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ
A. Mục tiêu.
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài văn với giọng nhhej nhàng có cảm xúc.
	- Hiểu ND: Ca ngợi về tình yêu nước, yêu con sâu sắc của phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. TLCH sgk, thuộc một khổ thơ trong bài.
B. Đồ dùng dạy học.
	GV:- Tranh minh hoạ bài thơ.
 HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
I, Ôn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi sgk/44?
- Hát
- 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn bài thơ.
- 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...lún sân.
 Đ2: phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần.
- 2 Hs/1 lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- 2 Hs khác.
- Đọc toàn bài theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả lời.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Em hiểu thế nào là những em bé lớn trên lưng mẹ?
- Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng thường địu con đi theo. Những em bé cả đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc ấy có ý nghĩa ntn?
-...nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc.
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với người con?
* Em thấy cha mẹ đối với con cái như thế nào?
- Tình yêu của mẹ đối với c ... 
	* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
	* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
- Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng.
- Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố, dặn dò: 
	- Đọc mục bạn cần biết. Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
	_________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
Bài 23 : Bón phân cho rau, hoa.
A. Mục tiêu: 
	- Hs biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tòan lao động và vệ sinh môi trường.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
	- Phân bón N,K,P, phân hữu cơ, phân vi sinh,...
C. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu?
- lấy trong đất,...
? Tại sao phải bón phân vào đất?
- Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất.
? Qs hình 1 so sánh sự phát triển của 2 cây su hào?
- Hs so sánh và nêu tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
? Phân bón có tác dụng gì ...?
- Bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi thời kì và mỗi loại cây cần lượng phân bón khác nhau.
3. Hoạt động 2: Kĩ thuật bón phân.
? Nêu tên các loại phân bón thường dùng?
- Phân hoá học, phân vi sinh,..
? Qs hình 2 và nêu cách bón phân?
- Hình 2a. Bón phân vào hốc, hàng cây; 
- Hình 2b: Tưới nước phân vào gốc cây.
? Cách bón phân:
*Nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoại mục....
- hs nêu...
- Đọc nội dung phần ghi nhớ bài:
- 3,4 hs đọc.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Đọc trước bài 24.
Tiết 1: Thể dục.
Bài 45: Bật xa - Trò chơi “Con sâu đo”
I. Mục tiêu:
1. KT: Học kĩ thuật bật xa. Trò chơi: “Con sâu đo”
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Học kĩ thuật bật xa.
18 - 22 p
- ĐHTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv nêu tên bài tập, giải thích, làm mẫu.
- Hs tập thử và tập chính thức.
- Gv quan sát hướng dẫn Hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Gv cùng Hs hệ thống bài học.
Nx đánh giá tiết học.
- Vn ôn bật xa.
4 -6 p
- ĐHKT
Tiết 1: Thể dục.
Bài 46: Bật xa và tập phối hợp chạy nhảy
Trò chơi: “Con sâu đo”
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn kĩ thuật bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Trò chơi Con sâu đo.
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn kĩ thuật bật xa.
- Học phối hợp chạy, nhảy:
18- 22 p
- ĐH khởi động vàTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv chia tổ Hs tập luyện
- Hs tập chính thức theo tổ.
- Gv quan sát hướng dẫn Hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
- Các tổ thi đua từng đôi một.
- Gv hướng dẫn, tập mẫu, Hs tập thử và tập theo đội hình 2 hàng dọc.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
-Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ, nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ, đi thường theo 2 hàng dọc.
- Gv cùng Hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn ôn bật xa.
4 -6 p
- ĐHTT:
 + + + + +
G + + + + + +
Tiết 1: Hát nhạc
Bài 23: Học hát : Bài Chim sáo.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
	- Hs biết bài Chim sáo là dân ca đồng bằng Khơ - me(Nam bộ).
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, chép bài hát ra bảng phụ.
	- Hs : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy bài hát chim sáo.
*Hoạt động 1: Dạy hát.
- Giới thiệu bài: gv giới thiệu...
- Hs nghe
+ Bài hát chia thành 2 lời ca, mỗi lời chia thành 3 câu hát.
- Gv hát và giải thích:
- Hs hát từng câu.
"đom boong"có nghĩa là quả đa.
- Gv hát từng lời:
- Hs hát theo.
- Chú ý chỗ luyến 2 nốt móc đơn.
Gv hát mẫu:
- Hs hát theo
- Hs tự hát cho đúng.
*Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- 1 Hs hát lời 1, 1 Hs hát lời 2.
- Trình bày: Theo nhóm 3.
- Nhóm 3 lên biểu diễn.
b. Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù.
- Cả lớp đọc thầm bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
? Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài này?
- Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.
3. Phần kết thúc.
- Từng tổ trình bày bài hát.
- Vn học thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ.
 Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 23: Tập nặn tạo dáng
Tập nặn dáng người
I. Mục tiêu: 
- Hs biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động.
- Hs làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn) và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích.
- Hs quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người.
II. Chuẩn bị: 
	- Gv: Sưu tầm tranh ảnh có hình dáng người....
	- Bài tập nặn của Hs, đất nặn.
	- Hs: Đất nặn; bìa cứng, thanh tre.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu một số tượng người..bài tập nặn...
- Hs quan sát kết hợp quan sát hình sgk để nhận xét:
? Dáng người đang làm gì?
- Đứng, ngồi, nhảy dây, kéo co,đấu vật,...
? Có các bộ phận nào?
- Đầu, mình, chận, tay,...
? Chất liệu để nặn, tạc tượng?
- Đất nặn, gỗ,...
3. Hoạt động 2: Cách nặn dáng người.
? Nêu cách nặn dáng người?
- Hs nêu:
+Bóp đất sét cho mềm, dẻo, nặn hình các bộ phận đầu, mình, tay, chân, gắn dính các bộ phận thành hình người, tạo thêm chi tiết phụ...
- Gv thao tác minh hoạ các thao tác trên:
- Hs quan sát.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv hướng dẫn Hs:
- Nặn xong để khô vẽ màu cho đẹp.
- Hs thực hành nặn:
+Lấy lượng đất cho vừa từng bộ phận.
+ Cắt gọt, sửa hình.
+ Gắn ghép các bộ phận.
+ Tạo dáng nhân vật.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng tổ trọng tài nx, đánh giá.
6. Dặn dò: Quan sát kiểu chữ nét thanh, nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí...CB com pa, thước kẻ, chì, màu vẽ.
Giáo án dạy CĐ nhà trường
Giáo viên: Lê Thị Phương Thuý
Tổ CM: Khối 4
Tiết: Tập đọc- Lớp 5
Tiết 42: Tiếng rao đêm
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài. đọc với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ.
2- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
2- Dạy bài mới:
 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Bài chia mấy đoạn?
- GV chốt lại cách chia đoạn đúng
- Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm và luyện đọc câu khó ch HS.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác NTN?
+Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả NTN?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Ngời đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
+Con người và hành động của anh có gì ĐB?
+Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong CS?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng ND của bài:
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn: “ Rồi từ trong nhà . chân gỗ!” 
- GV đọc mẫu 
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc bài
- HS chia đoạn.
- 4 HS đọc nối tiếp
- 4 HS khác đọc
- HS đọc tronh N2
- 1 HS đọc toàn bài.
+Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+Buồn não ruột.
+Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng
+) Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
+Người bán bánh giò.
+Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân nhưng anh lại có một hành động cao cả.
+Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến 
+Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi ngời, cứu ngời khi gặp nạn.
+)Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.
-HS nêu.
- vài HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS tìm TN cần nhấn giọng
-HS luyện đọc diễn cảm trong N2.
-HS thi đọc( 2-3 lượt).
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc