I.MỤC TIÊU
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
-Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT
- HS: bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
Tuần 27 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013. Tiết 2: Toán Đ131: Luyện tập chung Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. -Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. i.Mục tiêu - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. -Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. Gv nhận xét- cho điểm. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài *HĐ 2. HD làm bài tập Bài 1: Gv yêu cầu Hs tự rút gọn sau đố so sánh để tìm các phân số bằng nhau. Gv nx – chữa bài Bài 2: Hd Hs lập ps rồi tìm ps của một số. GV nhận xét chốt lại. Bài 3: Yêu cầu Hs đọc đề bài - Nêu các bước giải? Gv chốt lại bài làm đúng. Gv và học sinh nhận xét ,chữa bài *HĐ 3.Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn tập tiết sau KT giữa kì 2. - Hỏt 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm nháp. 2 Hs lên bảng làm- lớp làm nháp. +Rút gọn + Các ps bằng nhau là: Hs đổi chéo kiểm tra bài của nhau. Hs đọc yêu cầu bài Hs làm bài –chữa bài. Bài giải a. Phân số chỉ ba tổ học sinh là b. Số học sinh của ba tổ là: 24( bạn ) Đáp số :a) b)24 bạn -1 Hs đọc to, lớp theo dõi sgk. - Phân tích bài toán . +Tìm độ dài đoạn đường đã đi. + Tìm độ dài đoạn đường còn lại. 1 Hs làm bảng lớp, lớp làm nháp. Bài giải Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x= 10 ( km) Anh Hải còn phải đi tiếpmột đoạn đường nữa dài là: 15-10=5 (km) Đáp số: 5 km -------------------------------------------------------------------- Tiết 1: Tập đọc Đ 53: Dù sao trái đất vẫn quay A. Mục tiêu. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết bộc lộ được thái độ ca ngợi 2 nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.TLCH sgk. B. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh sgk phóng to nếu có. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? - Nêu nội dung bài? - Hát - 4 Hs đọc - Nêu nội dung bài. - Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. - Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: -Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. - Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. - ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét xử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: - Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - 2 nhà khoa học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. - ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. - ý chính toàn bài: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. - Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013. Tiết 1: Toán Đ133: Hình thoi Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. -Biết hình vuông, HCN, HBH... - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi. i. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của hình thoi, - Vận dụng thành thạo - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. Trả bài kiểm tra và nhận xét chung. *HĐ 2. Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Gv cùng Hs lắp ghép mô hình hình vuông. - Hs quan sát và lắp ghép. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - Hs thực hiện và quan sát. - Vẽ hình mới lên bảng: - Hs quan sát hình trên bảng và hình sgk/140. - Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi. 3. Đặc điểm của hình thoi. -Tổ chức Hs đo các cạnh hình thoi. - Hs thực hiện. - Nêu đặc điểm của hình thoi? - Nhiều Hs nhắc. *HĐ 3.Luyện tập. Bài 1. Tổ chức Hs nêu miệng và trao đổi cả lớp: - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2. - Gv cùng Hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: - 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk, trả lời câu hỏi. - Hình thoi còn có đặc điểm gì? - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Gv nx chung. *HĐ 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Tiết 5: Luyện từ và câu Đ 53: Câu khiến Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết câu kể, câu hỏi,... - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. i. Mục tiêu. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.ND ghi nhớ. - Nhận biết được câu khiến trong đoanh trích(BT1 mục III), bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc thaayc cô (BT3). II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. - Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. *HĐ 2.Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: - Dùng để: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt Hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... - Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? - Hs trả lời: 3. Phần ghi nhớ: - 3, 4 Hs nêu. *HĐ 3.Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Gv cùng Hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Lần lượt Hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2: - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs làm bài vào vở: - Cả lớp. - Trình bày: - Lần lượt Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. *HĐ 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập đọc Đ 54: Con sẻ A. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung, bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Hiểu ND:Ca ngợi hành động dũng cả, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.TLCH sgk. B. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi nội dung? - Hát - 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, bổ sung và trao đổi nội dung. - Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia doạn: - 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 5 Hs đọc /1lần. + Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm. - 5 Hs đọc. + Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 5 hs khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm Đ1,2,3, trao đổi, trả lời: - Trên đường đi con chó thấy gì? - ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. - Con chó định làm gì sẻ non? - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt? - Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Một con sẻ già lao xuố ... ống. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần đợc hình thành cho HS A. Mục tiêu: Hs biết: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. B. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. II.Chuẩn bị: 1.Đồ dùng dạy học. - GV:Phiếu bài tập. - HS:Bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, Đàm thoại,... C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2-3 Hs kể, lớp nx chung. - Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ? - 2-3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt độg 1: Trò chơi ; Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 Hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định Hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dưới 0oC) - Hs trả lời. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? - Chống nóng: - Chống rét: -Các nhóm thi kể nhiều là. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. 3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. * Kết luận: Mục bạn cần biết. IV. Củng cố, dặn dò: Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ô. ______________________________________ 53: Nhảy dây, di chuyển tung và bắt bóng - Trò chơi "Dẫn bóng" A. Mục tiêu: 1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. B. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Khởi động xoay các khớp. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: bài TDPTC. + + + + G + + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: - Gv chia lớp thành 2 nhóm: 18 - 22 p - N1: ôn bài thể dục RLTTCB. - N2: trò chơi. - Sau đổi lại. a. Bài tập RLTTCB. - Ôn tung và bắt bóng : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.. - 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng. - ĐHTL: - Các nhóm thi nhảy dây, lớp cùng gv nx, - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Kết bạn. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn ôn bài RLTTCB. - ĐHTT: Tiết 1: Thể dục 54: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" A. Mục tiêu: 1. KT: Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng câu bằng đùi. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác.Biết cách chơi trò chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. B. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. C. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn bài TDPTC. - KTBC: Tập bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL: + + + + G + + + + + + + + 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - ĐHTL: - GV giải thích động tác, cán sự làm mẫu. - Hs tập cách cầm cầu và chuẩn bị. - Hs tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi. - Chia tổ tập luyện. - Chọn 1 số Hs thi giữa các tổ. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng Hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHKT : ******************** Tiết 1: Hát nhạc 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Tập đọc nhạc: TĐN số 7. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. - Hs đọc đúng nhạc và lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng. - HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Hát BH: Chú voi con ở Bản Đôn? - Gv cùng Hs nx đánh giá. - 3 Hs hát cá nhân, - Nhóm 2,3 hát. B, Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học: 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn. *Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Gv trình bày bài hát. - Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn - Tập đọc nhạc: TĐN số 7. - Hs nghe, hát nhẩm theo. - Hát lời 1 của bài hát: - cả lớp hát. - Ôn lời 2 của bài hát: - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. - Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng. * Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát - Hs làm theo. - Một vài Hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn Hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. b. Nội dung 2: TĐN số 7. * Hoạt động 1: Gv viết bài luyện tập cao độ lên bảng. - Gv làm mẫu: - Hs tập theo. Vừa gõ vừa đọc tên hình nốt. * Hoạt động 2: Hs tập đọc nốt nhạc trên khuông. - Gv đàn giai điệu vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu. - Hs nghe. - Chia lớp thành 2 dãy: - 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời. - Tập kết hợp đọc nhạc và hát lời: - Cả lớp, tổ, 3. Phần kết thúc: ? Trình bày bài hát. ? Đọc nhạc rồi hát lời? - Gv nx đánh giá chung. - 1-2 Hs - 1-2 Hs, kết hợp gõ đệm. ****************** Tiết 5: Kĩ thuật 27: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí. (tiết 2). A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. - Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. C.Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức: Hát II. Kiểm tra bài cũ. ? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật? ? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép? - Hs nêu, lớp nx, - Gv nx, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thực hành. - Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2. - N2 thực hành. - Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4 a,b,c,d? - Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết: +Lưu ý: Phải sử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái. - Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn. -VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng Hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí. - Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình. - Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch. +Lưu ý Hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu. ****************** Tiết 1: Mĩ thuật 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây. A. Mục tiêu: - Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - Hs biết cách vẽ và vẽ được một vài cây. - Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. B. Chuẩn bị: - GV; Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp. Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH). - HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán. C. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu các hình ảnh về cây: - Hs quan sát. ? Tên của cây: - Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,... ? Các bộ phận chính của cây? - Thân, cành, là, ? Màu sắc của cây? - xanh tươi,... ?Sự khác nhau của một vài loại cây? - Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau.... 3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây. - Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Hs quan sát. + Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích. 4. Hoạt động 3: Thực hành: - Gv quan sát giúp đỡ Hs lúng túng. - Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng Hs nx theo tiêu chí: -Gv khen và đánh giá Hs có bài vẽ tốt. + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc, 6. Dặn dò. - Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí. **********************
Tài liệu đính kèm: