Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 28

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 28

I.MỤC TIÊU:

- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.

- Tính được diện tích của hình vuông; hình chữ nhật; ; hình bình hành và hình thoi.

II. CHUẨN BỊ

 1. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Phiếu BT

 - HS: bảng con

 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.

 

doc 23 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013.
 Tiết 2: Toán
 Đ 136: Luyện tập chung.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
i.Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích của hình vuông; hình chữ nhật; ; hình bình hành và hình thoi.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
*HĐ 2. Bài tập.
Bài 1 Gv vẽ hình lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh tự làm bài:
- Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Trình bày:
-Lần lượt học sinh nêu từng câu.
- Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Gv n x chốt ý đúng.
Bài 2.
Bài 1: a,b,c - Đ; d- S.
Bài 2: a - S; b,c,d - Đ.
Bài 3.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức Hs trao đổi cả lớp:
- Hs trả lời câu chọn để khoanh: 
 Câu a.
- Nêu cách làm để chọn câu đúng?
- Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn.
- Nêu cách tính diện tích của từng hình?
 *HĐ 3. Củng cố, dặn dò:	
- Nx tiết học, Làm bài tập VBT tiết 136.
- Lần lượt học sinh nêu:
	*****************************
 Tiết 4: Tập đọc.
Ôn tập giữa học kì II (tiết 1).
A. Mục tiêu.
	- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tộc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
	- Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
B. Đồ dùng dạy học.
	GV: 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, 
 HS: Đọc và HTL từ đầu học kì II.
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
ổn định tổ chức:
 II. KTBC:
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hát
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để Hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
Gv nx chung chốt ý đúng:
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
 _____________________________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013.
 Tiết 1: Toán
Đ138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
 Biết thực hiện phân số
- Biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
i. Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán:“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Vận dụng thành thạo
- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
*HĐ 2. Bài toán: 
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
- Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3+5= 8 (phần)
- Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
- Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
Số lớn: 60.
b.Bài toán 2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
*HĐ 3. Luyện tập:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và nêu cách giải bài:
- 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn.
Làm bài vào nháp:
Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò:
Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 -74 = 259
Đáp số: Số bé: 74;
Số lớn: 259.
 __________________________________
 Tiết 3: Luyện từ và câu
Ôn tập giữa học kì II (T4)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
- Nghe-viết đúng bài chính tả
i. Mục tiêu.
	- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì? Ai thế nào?; Ai là gì?) để kể,tả hay giới thiệu.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
*HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1.
- Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi:
- Hát
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.
*HĐ3. Nghe - viết: 
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Hs đọc bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài.
- Gv chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
Gv cùng hs nx chung.
*HĐ 4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4.
 ---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập đọc.
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5).
A. Mục tiêu.
	- Mức độ y/c về k/n đọc như ở tiết 1.
	- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
B. Đồ dùng dạy học.
	- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
C. Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
ổn định tổ chức: 
 KTBC:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hát
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để Hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất?
- Bốn anh tài.
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N2:
- Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung,
Gv nx chung chốt ý đúng:
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
 --------------------------------------------------------------
 	 Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013. 
 Tiết 1: Toán
 Đ139: Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần đợc hình thành cho HS
- Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
i. Mục tiêu:
- Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số"
- Vận dụng thành thạo
- yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Phiếu BT
 - HS: bảng con
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi...
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1. Khởi động.
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví dụ minh và giải?
- 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
*HĐ 2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
Bài 2
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
*HĐ 3. Củng cố dặn dò:
- Nx t ...  số 5:7 và 7:5.
VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ)
? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
-Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 
Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy.
? Tỉ số này cho biết gì?
- số xe tải bằng số xe khách.
? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ?
7:5 hay 
? Đọc như thế nào?
- Học sinh đọc.
? Tỉ số này cho biết gì?
- Số xe khách bằng số xe tải.
3. Giới thiệu tỉ số a:b (b#0)
- Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai:
- Học sinh lập tỉ số:
? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là....
- Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc 
- Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
- Học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
IV.Luyện tập:
Bài 1. Làm bảng con.
- 4 học sinh lên bảng làm bài.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:
a. ( Bài còn lại làm tương tự).
(Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là )
Bài 2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 2 học sinh lên bảng làm .
- Trình bày:
- Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung.
- Gv nx chung chốt bài đúng:
Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 
Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là =4 
Bài 3. Làm tương tự:
Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5+6 = 11(bạn)
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
Bài 4.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gv trao đổi cùng học sinh để vẽ sơ đồ minh hoạ:
-Gv thu bài chấm, 
Gv cùng học sinh nx chữa bài
Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
20:4=5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học. VN làm bài tập VBT tiết 137.
	******************************
 Tiết 4: Chính tả
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2).
A. Mục đích, yêu cầu.
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
	- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
	- Giấy khổ to, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức: Hát
II. KTBC: KT bài tập 2 giờ trước
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- Hs nêu:
- VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở Hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Đặt câu.
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng Hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
IV. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
 **************************
 Thứ sáu 31 - 3 - 2006.
Tiết 1: Hát nhạc
Bài 28: Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết bài hát có thể tình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày, lễ hội, tập trình bày cách đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Đoạn 1: gồm 4 câu.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thàh hai nửa: 
- Đoạn 1 hát đối đáp, mỗi nửa hát một câu.
- Đoạn 2: Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp.
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp vn thực hiện.
 Tiết 2,3: Kiểm tra định kì giữa kì học kì II
Môn Tiếng Việt
Đọc thầm và viết.
( Trường ra đề)
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 28: Vẽ trang trí - Trang trí lọ hoa.
I. Mục tiêu:
	- Hs thấy đựơc vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa.
	- Hs biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo yêu thích.
	- Hs quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau.
ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp, bài vẽ của học sinh. Hình gợi ý cách tranh trí lọ hoa. (TBDH).
	- HS: ảnh lọ hoa, đồ dùng học mĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau:
- Hs quan sát và trả lời:
? Hình dáng của lọ hoa?
- cao, thấp...
? Các bộ phận cuả lọ hoa?
- Miệng cổ, thân, đáy,...
?Cách trang trí?
- Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng...
? Màu sắc trang trí lọ hoa?
- Màu sắc phong phú, đa dạng,
? ích lợi lọ hoa?
- Dùng trang trí trong phòng, để cắm hoa vào dịp lễ Tết.
3. Hoạt động 2: Cách trang trí.
- Gv treo hình gợi ý.
- Hs quan sát.
? Nêu cách vẽ: 
- Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng lọ, thân hoặc chân lọ.
- Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,...
- Vẽ màu theo ý thích...
4.Hoạt động3: Thực hành.
- Hs thực hành vào vở.
- Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích.
- Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp.
5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ của mình.
- Gv nêu tiêu chí nhận xét:
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
- Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 
6. Dặn dò.
	Sưu tầm và quan sát hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh,...
	***********************	
 Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
A. Mục đích, yêu cầu.
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (như tiết 1).
	- Hệ thống hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, nhân vật, của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức: Hát
II. KTBC: 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1).
3. Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay.
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv ùng hs nx, chó ý bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ LY trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
IV. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nx tiết học. VN xem tiết 6.
Tiết 1: Thể dục
Bài 56: Môn tự chọn - Trò chơi "Trao tín gậy"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn:. Trò chơi: "Trao tín gậy"
 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Thi nhảy dây
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Học đỡ và chuyển cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn cách cầm bóng:
b. Trò chơi vận động: "Trao tín gậy"
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: + + + + 
 G + + + +
- Người tâng, người đỡ và ngược lại.
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:
	Tiết 1: Thể dục
 55: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
A. Mục tiêu:
1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn: Đá cầu, ném bóng, học cách cầm bóng. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
B. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTT
 + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Khởi động xoay các khớp.
- Ôn nhảy dây
 - KTBC: Tập bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL:+ + + +
 G + + + + 
 + + + + 
2. Phần cơ bản:
18 - 22 p
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
b. Ném bóng: 
- Học cách cầm bóng:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: 
- Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn Hs tập sai.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc