I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số
( Tích không quá 6 chữ số )
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT
- HS: bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi.
Tuần 32 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tiết 2: Toán Đ156: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo). Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số ( Tích không quá 6 chữ số ) i. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số ( Tích không quá 6 chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Gv HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. - Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích? - 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải. - Gv nx chung, ghi điểm. III, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. *HĐ 2. Bài tập. Bài 1 dòng 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: ( Giảm tải giảm dòng 2 ) - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. 2057 7368 24 Í 13 0168 307 6171 00 2057 26741 ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 2: Tìm X. - Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 Í X = 1400 b. X :13 = 205 X = 1400:40 X = 205 x 13 X = 35 X = 2 665. Bài 4 cột 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài: - Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài. 13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0 26 x11> 280 1600 :10 < 1006 320 : (16x2)= 320 : 16 :2; 15 x8 x 37 = 37 x15 x 8 Bài 5: - Hs đọc bài toán, tóm tắt, phân tích, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv chấm 1 số bài: Bài giải Gv cùng hs nx, chữa bài: *HĐ 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập còn lại. Số lít xăng cần để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 12 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7 500 x 15 = 112 500 (đồng) Đáp số : 112 500 đồng. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc. Đ63: Vương quốc vắng nụ cười. A. Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.TLCH sgk. B. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk HS: sgk C. Hoạt động dạy học HĐ của Gv HĐ của HS I. Ôn định tổ chức. II, Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung? - Hát - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. III, Bài mới. 1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: +Đ1: Từ đầu... về cười cợt. +Đ2: Tiếp ... học không vào. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn? - ...mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy? - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười. - Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. - Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp: - Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não. - Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường. - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. -Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình. - Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm: - Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ. - Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi. Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn 2,3. - Hs luyện đọc : N4 đọc phân vai. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 64. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Toán Đ158: Ôn tập về biểu đồ Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. i. Mục tiêu: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Vận dụng thánh thạo - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Gv HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...? - Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm. *HĐ 2. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. Bài 2: a - Hs trả lời miệng phần a. - Phần b: hs làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 2 Hs lên bảng làm bài: Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 ( km2) Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là: 2095 - 1255 = 1040 (km2) Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở: - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. *HĐ 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, - Hs nêu miệng bài, chữa bài: a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m) Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là: 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m) Đáp số: a. 2100 m vải hoa b. 6450 m vải các loại. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Luyện từ và câu Đ63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS - Biết trạng ngữ trong câu.. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu i. Mục tiêu. - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?) ND ghi nhớ. - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1 mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT - HS: bảng con 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại, Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi... III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Gv HĐ của HS *HĐ 1. Khởi động. - Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy vd thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? - 2 Hs nêu, và lấy vd. - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 Hs lấy ví dụ. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. *HĐ 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung bài tập: - 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời. - Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó. - Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên? - Nhiều hs nối tiếp nhau đặt: VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào? 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ. *HĐ 3. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, - Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian: a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào, b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,... Bài 2. Lựa chọn phần a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu. - Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm cho hs làm đúng: *HĐ 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ. - Nx tiết học. a. Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà. --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc Đ64: Ngắm trăng - Không đề. A. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp nội dung. - Hiểu nội dung bài: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn của Bác Hồ. TLCH sgk. Thuộc một trong hai bài thơ. B. Đồ dùng dạy học. GV: Tranh minh hoạ bài đọc sgk. HS: sgk C. Các hoạt động dạy học. HĐ của Gv HĐ của HS I. Ôn định tổ chức. II, Kiểm tra bài cũ. - Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung? - Hát - 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. III, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc 2 bài thơ: - 2 Hs đọc. - Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần. - 2 Hs đọc. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 2 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải) - 2 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp 2 bài thơ: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả 2 bài thơ: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: * Bài Ngắm trăng - Hs đọc thầm bài. - Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? - Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù. - Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ. - Hình ảnh nào cho thấy tình cảm g ... ốt ý đúng, ghi điểm. III, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. * Cách tiến hành: - Đọc sgk từ đầu...thời đó? - 1 Hs đọc, lớp đọc thầm. ? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? - Một số học sinh trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý chính. *Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta. 3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế. * Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới. * Cách tiến hành: - Tổ chứ hs hoạt động theo N4: - Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được. - Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế? - Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu. - Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx. - Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt. * Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới. *HĐ . Củng cố, dặn dò. - Hs đọc ghi nhớ bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết. ------------------------------------------------------------------ Tiết 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 32 I. Yêu cầu. - Hs nhận ra những u điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại. II. Nội dung Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Chữ viết của một số em có tiến bộ. Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ; Sử, Củ, Sùng. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả; Phàng, Châu, Đức. III. Phương hướng tuần 32 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 31 - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yêú kém. ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 : Kĩ thuật Tiết 63: Lắp xe có thang ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - Hs chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe có thang. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận và an toàn trong khi lắp. II. Đồ dùng dạy học. - Cái xe có thang đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái xe có thang? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx , đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài.. 2. Hoạt động 1: Thực hành lắp xe có thang: - Hs thực hành theo nhóm 2. a. Chọn chi tiết: - Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo sgk. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả kiểm chọn chi tiết của học sinh: - Các nhóm báo cáo kết quả chọn chi tiết của học sinh. b. Lắp từng bộ phận: - Các nhóm lắp từng bộ phận. - Lưu ý: - Gv theo dõi và uốn nắn kịp thời hs: - Vị trí trên dưới tấm L với các thanh 7 lỗ và thanh U dài. - Khi lắp ca bin lắp đúng theo các bước a,b,c,d. - Thứ tự lắp các chi tiết: Thanh chữ U dài, bánh đai, bánh xe. - Lắp thang từng bên một. c. Lắp ráp xe có thang: - Hs lắp ráp theo các bước sgk. - Chú ý: - Khi lắp thang vào giá đỡ thang phải lắp bánh xe, bánh đai trước, sau mới lắp thang. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nx tiết học, Chuẩn bị giờ sau hòan thành và đánh giá sản phẩm. Thứ ba 25 - 4 - 2006 Tiết 1: Thể dục Bài 63: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 -10 p - ĐHTT + + + + - Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Đi thường thành 1 vòng tròn: - Ôn Tập bài TDPTC. - KTBC nhảy dây G + + + + + + + + - ĐHTL: 2. Phần cơ bản: 18 -22 p a. Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi. - Thi tâng cầu bằng đùi: b. Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng: - Thi ném bóng trúng đích: b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - Thi cá nhân: - ĐHTL: - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Thi đại diện một số em của tổ. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: Thứ tư 26 - 4 - 2006. Tiết 1: Mĩ thuật Bài 28: Vẽ trang trí - Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. I. Mục tiêu: - Hs thấy đựơc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí. - Hs biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo yêu thích. - Hs quý trọng, giữ gìn bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. II. Chuẩn bị: - GV: ảnh một vài chậu cảnh và cây cảnh. - Hình gợi ý cách tạo dáng và cách tranh trí chậu hoa. (TBDH). - HS: ảnh 1 số chậu hoa, đồ dùng học mĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Tổ chức hs quan sát các hình và ảnh, vật thật theo gợi ý sau: - Hs quan sát và trả lời: ? Hình dáng của chậu hoa? - cao, thấp... ? Các bộ phận cuả chậu hoa? - Miệng cổ, thân, đáy,... ?Cách trang trí? - Có hình mảng màu, có các hoạ tiết: hoa, lá, chim, cá,...có thể trang trí đối xứng hoặc không đối xứng... ? Màu sắc trang trí chậu hoa? - Màu sắc phong phú, đa dạng, ? ích lợi chậu hoa? - Dùng trang trí trong phòng, nhà ở, trường học, nơi công cộng. 3. Hoạt động 2: Cách trang trí. - Gv treo hình gợi ý. - Hs quan sát. ? Nêu cách vẽ: - Phác hình để vẽ đường diềm ở miệng chậu, thân hoặc chân chậu. - Tìm hoạ tiết và vẽ vào các mảng hoa, lá, côn trùng, chim, phong cảnh,... - Vẽ màu theo ý thích... 4.Hoạt động3: Thực hành. - Hs thực hành vào vở. - Gv nhắc nhở hs vẽ hình theo ý thích. - Vẽ hình cân đối, tạo dáng đẹp. 5. Hoạt động 4. Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ của mình. - Gv nêu tiêu chí nhận xét: - Gv cùng hs nx, đánh giá. - Hs dựa vào tiêu chí nhận xét bài bạn: Hình dáng, cách trang trí, màu sắc. 6. Dặn dò. Sưu tầm và quan sát hình tranh về đề tài vui chơi trong mùa hè. Thứ năm 27 - 4 - 2006. Tiết 1: Thể dục Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. +Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18-22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Ném bóng: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. - Thi ném bóng trúng đích: b. Nhẩy dây. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. - Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc. - Thi mỗi tổ 1 số hs thi. - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. - ĐHTT: Tiết 5 : Kĩ thuật Tiết 64: Lắp xe có thang (tiết 3). I. Mục tiêu: - Hs lắp hoàn thiện cái xe có thang theo đúng quy trình kĩ thuật. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái xe có thang đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Hs yêu thích sản phẩm làm ra. II. Đồ dùng dạy học. - Cái xe có thang đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái xe có thang? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx , đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài.. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn chỉnh lắp cái xe có thang. - Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực hành. - N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp cái xe có thang. - Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng bên một) 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - Lắp xe có thang đúng mẫu và theo đúng quy trình. - Xe và thang chắc chắn không bị xộc xệch. Thang quay được các hướng khác nhau. - Xe chuyển động được. - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. - Hs thực hiện. 3. Dặn dò. - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp con quay gió. Thứ sáu 28 - 2 - 2006 Tiết 1: Hát nhạc Tiết 32: Học bài hát tự chọn: Giấc mơ của em. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Giấc mơ của em. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn. - Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi. II. Chuẩn bị. - GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát. - HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn. B. Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Học hát bài Giấc mơ của em 2. Phần hoạt động. Nội dung : Học hát bài Giấc mơ của em - GV giới thiệu thêm về bài hát. - Hs lắng nghe. * Hoạt động 1: Dạy hát. - Gv hát từng câu. - Hs hát theo. - Gv hát cả đoạn bài hát: - Hs hát theo - Gv hát từng đoạn. - Hs hát theo - Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát. - Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc. - Hs thể hiện. - Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ. - Hs nghe và thực hiện theo. * Hoạt động 2: Củng cố bài hát. - Gv đệm: - Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp. - Chia lớp thành hai nửa: - Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng. - Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Phần kết thúc. - Trình bày bài hát - Chia lớp thành 2 nửa thực hiện. - Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ. - Lớp vn thực hiện.
Tài liệu đính kèm: