Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 4

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 4

 TIẾT 1: TOÁN

 Đ16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.

- Biết so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: so sánh 2 số tự nhiên.

 I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Vận dụng thành thạo vào bài tập

- Yêu thích môn học.

 II. CHUẨN BỊ:

1.Đồ dùng dạy học.

- GV: Phiếu BT

- HS: Bảng con

2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,

 

doc 40 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần học số 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4	 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
 Tiết 1: Toán
 Đ16: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên...
- Bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: so sánh 2 số tự nhiên...
 I. Mục tiêu
 - Bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Vận dụng thành thạo vào bài tập
- Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu BT
- HS: Bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của GV
HĐ của HS
* HĐ 1: Khởi động
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
*HĐ 2: a, So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Miệng
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
b, Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
*HĐ 3: Luyện tập:
a. Bài số 1. (côt 1)
- làm SGK - nêu miệng
- Cho HS đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
b. Bài số 2: a,c
- làm vở.
- đọc yêu cầu.
-Viết các số theo thứ tự từ bé -lớn
 8316; 8136; 8361
đ 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
đ bé và ngược lại ta làm TN?
c. Bài số 3a: 
- HS đọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài
- Lớp nx.
*HĐ 4: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. 
 ________________________________________ 
Tiết 3: Tập đọc 
 Đ 7: Một người chính trực
 A. Mục tiêu.
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. TLCH sgk
 B. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
 HS: sgk
 C. Các hoạt động dạy họcCHủ YếU.
HĐ của GV
HĐ của HS
 I. ổn định tổ chức:
 II. KT bài cũ:
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"- H/ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: 
a. Luyện đọc:
+ Cho HS luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho HS đọc theo cặp.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu
- Hát
- 1 HS
- 3HS đọc nối tiếp
- Lớp nx
- 3 HS đọc
- HS đọc trong N2
- 1 đ2 HS
b. Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. ...
 -Nêu ý 1
- Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
 - Nêu ý 2
- Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
 - Nêu ý 3
- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành?
- Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
 ND: Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
IV. Luyện tập.
- Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cho HS đọc bài
+ HD2 đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- 3đ 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
V. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học 
 _________________________________________________
	 Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
 Tiết 1: Toán
 Đ 17: Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Viết và so sánh được các số tn.
 I. Mục tiêu
 - Viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
- Yêu thích môn học.
 II. Chuẩn bị:
1.Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu BT
- HS: Bảng con
2. Phương pháp dạy học: Quan sát, Thảo luận, đàm thoại,
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Khởi động
Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
*HĐ 2: Luyện tập
a. B ài số 1:
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 csố ; 2 csố ; 3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
- Miệng
- làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
c. Bài số 3:
- BT y/c gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
0
- Viết chữ số thích hợp vào o
9
859 67 < 859167
609608 <60960
d. Bài số 4:
- Bài y/c gì?
*HĐ 3: Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh 2 số TN.
- Nhận xét giờ học.
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
 _____________________________________
 Tiết 2: Chính tả
 Đ 4: Truyện cổ nước mình
 a. Mục tiêu.	
- Nhớ -viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài ct sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a.
 b. Đồ dùng dạy học.
 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
 HS: Vở
 c. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của GV
HĐ của HS
ổn định tổ chức: 
II. KT bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.Trả lời về nội dung.
* Em hiểu nd bài thơ nói nên điều gì?
- Hát
 mỗi nhóm 4 bạn
- 1 HS đọc 
- Đọc thuộc lòng 1đ2 HS
Lớp đọc thầm
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài
- Nêu cách viết
- Tự làm bài
IV. Luyện tập:
- cho HS đọc bài tập
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- đánh giá.
V. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đọc y/c 
- Làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
 _____________________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện 
 Đ 4: Một nhà thơ chân chính
 A. Mục tiêu:	
- Nghe kể lại được từng đoạn của câu truyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện : Một nhà thơ chân chính” do GV kể.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 B. Đồ dùng dạy học
 GV: - Tranh minh hoạ.Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d)
 HS: sgk
 C. Các hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
 I. ổn định tổ chức: 
 II. KT bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu.
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu câu chuyện.
2/ Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa - HS nghe GV kể.
- GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu - HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)
3/ Hướng dẫn H kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
- Hát
1hs
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
-HS đọc y/c 1
- Trả lời
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người ntn?
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Nếu là em em sẽ xử trí ra sao ?
- LH:Qua câu chuyện em học thêm được điều gì?
- vì:Khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
- Cho HS kể chuyện theo nhóm
- HS kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn.
IV. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. VN kể lại câu chuyện vừa cho người thân nghe.
- HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
 ___________________________________
Tiết 4: Khoa học	
Đ 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS.
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng...	
 I. Mục tiêu
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.	Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhó ... ời Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống?
+ Về xây dựng:
- Người Âu Lạc đã xây dựng được kinh thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Về sản xuất:
- Người Âu Lạc sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật bằng sắt.
+ Về vũ khí:
- Chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.
+ Cho HS quan sát thành Cổ Loa và nỏ thần.
+ HS quan sát lược đồ.
- Thành Cổ Loa là nơi tấn công và phòng thủ, là căn cứ của bộ binh, thuỷ binh, nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên.
* Kết luận: Gv chốt lại ý trên.
 HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
* Mục tiêu: Nguyên nhân thất bại cuộc xâm lược của quân Triệu Đà.
* Cách tiến hành
- Cho HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- 1-2 HS kể trước lớp
lớp nx - bổ sung
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm, lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nhà nước.
HĐ 5: Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ: 	1 -2 HS đọc - lớp đọc thầm.
NX giờ học.VN ôn bài + Cbị bài sau.
	___________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật
 Đ 4: Khâu thƯờng	
A. Mục tiêu:	
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU.
 I. ổn định tổ chức: Hát
 II. KT bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thờng.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho HS nhắc lại.
b. HĐ2: Hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
* Hớng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử.
* Hớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các bước.
- GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- HS quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thớc.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK.
- HS quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
3/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
	_______________________________________________
Tiết 1:Thể dục 
Bài 7 :Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Trò chơi: chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
I. Mục tiêu
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, trò chơi "chạy đổi chỗ, vỗ tay vào nhau".
- Biết thực hiện đúng động tác đều, đúng với khẩu lệnh đi đúng hướng đảm bảo cự li đội hình.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
2'
3'
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
3'
2'
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- H thực hiện.
- H đứng tại chỗ vỗ tay
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(22')
15'
x x x x
x x x x
- Cán sự điều khiển
- T quan sát, sửa sai
b. Chơi trò chơi vận động
- Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
5'
x x x x x
x x x x x
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- H chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
 - H thả lỏng. GV hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5'
ĐHKT: x x x x
 x x x x
 X
Tiết 1: Mĩ thuật
Bài 4:Vẽ trang trí: Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
I. Mục tiêu.
- H tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- H biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- H yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ VH dân tộc.
II. Chuẩn bị
	GV: - Mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Các bước chép bài hoạ tiết.
H: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A/ Bài cũ:
Kiểm tra bài vẽ giờ trước những H chưa hoàn thiện.
 B/ Bài mới:
1/HĐ1: Quan sát - nhận xét.
- Cho H quan sát hình ảnh về hoạ tiết dân tộc.
- Các hoạ tiết trang trí những hình gì?
- Hình hoa, lá, các con vật có đặc điểm gì?
- Đườngnét, cách sắp xếp các hoạ tiết T2 ntn?
- Hoạ tiết được trang trí ở đâu?
* Hoạ tiết T2 dân tộc là di sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
- H quan sát H1- T11- SGK
- Hình hoa, lá, các con vật.
- Đã được đơn giản và cách điêu
- Đường nét hài hoà, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ.
- Đình chùa, lăng, tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo... 
2/ HĐ2: Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Muốn vẽ được hoạ tiết trang trí ta làm ntn?
- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết.
- Vẽ các đường trục dọc,ngang để tìm vị trí chung của các phần hoạ tiết.
T cho H nhắc lại các bước chép một hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
- Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho đúng mẫu.
- Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
3/ HĐ3: Thực hành
- HD H chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc.
- T nhắc H cách bố cục.
-T quan sát và HD H chậm.
- H quan sát kỹ hình hoạ tiết trước khi vẽ.
- H phác hoạ quy trình.
- Hoàn thành bài vẽ.
4/ Nhận xét - đánh giá.
- T hướng dẫn H nhận xét.
+ Cách vẽ hình 
+ Cách vẽ nét (Mền mại, sinh động)
+ Cách vẽ màu (Tươi sáng, hài hoà)
- T đánh giá, xếp loại chung.
- H trưng bày theo nhóm
- Lớp nx.
5. Dặn dò: VN chuẩn bị tranh về phong cách.
 Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2006
Tiết 1:Thể dục 
Bài 8:ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi: “bỏ khăn”
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tác tươngđối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" y/c H tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 2khăn tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học.
- Cho H khởi động.
(10')
Đội hình tập hợp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
- Chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- H xoay khớp cổ tay, cổ chân.
-H chơi trò chơi- cán sự điều khiển.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
(18')
12'
x x x x x x 
 x x x x x 
- Cán sự điều khiển- T quan sát sửa sai cho H.
- Từng tổ thi đua trình diễn.
b. Trò chơi "Bỏ khăn"
6'
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho H chơi thử.Cả lớp chơi trò chơi. Cùng thi đua.
- T quan sát nx bổ sung
3/ Phần kết thúc:
- T cho H tập hợp
6'
 G x x x x 
 x x x x 
- H chạy thường, thả lỏng.
Hệ thống ND bài học.
- T nx giờ học.
- H nêu ND của tiết học. 
- Dặn dò:VN ôn ĐHĐN.
 --------------------------------------------------------
 --------------------------------------------------------
Tiết1 : Âm nhạc
Bài 4: Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
I. Yêu cầu:
 - Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe".
 - Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
II. Chuẩn bị:
GV: Đĩa hát và thanh phách
H : Đồ dùng học tập.
III. hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
	- T mở băng cho H nghe.
2/ Phần hoạt động:
a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- T dạy từng câu.
- T hướng dẫn H hát những chỗ nửa cung thật chính xác/
- H nghe và hát theo T
-H thực hiện
VD: Hỡi bạn ơi....
Tiếng dòng suối....
Trôi xuôi....
- T nghe sửa giọng cho H
- Cho H ôn lại lời 1đ lời 2
- H thực hiện
- H hát ôn 2đ 3 lượt
- Cả lớp đ nhóm đCN
b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- T hướng dẫn H gõ đệm theo tiết tấu.
- H nghe và thực hiện theo T
- HD gõ đệm theo nhịp đ phách
- T nghe và sửa cho H
- H thực hiện
c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát Đào Thị Huệ"
- Vì sao ND ta lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy?
- H đọc từng đoạn của câu chuyện
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại bài hát.	- H thực hiện 2 đ 3 lần
 - Nhận xét giờ học. VN ôn lại bài hát .
 Tiết 2
 Tập làm văn
 Bài 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện
A. Mục đích - yêu cầu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
C. Các hoạt động dạy – học CHủ YếU.
 I. ổn định tổ chức: Hát
 II. KT bài cũ:
	Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
 III. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- T chép đề
- T gạch chân những từ quan trọng.
- H đọc đề bài
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho H đọc gợi ý 1 và 2
- Cho H nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 H đọc nối tiếp
- H nêu
c) Thực hành XD cốt truyện
- Cho H đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 H làm mẫu
VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm...
- T cho H kể theo N2
- Cho H thi kể trước lớp.
- H thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét. Bình chọn
- Cho H viết vào vở vắn tắt cốt truyện của mình. 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc