Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 13

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 13

Tập đọc

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

 Theo Lê Nguyên Long-Phạm Ngọc Toàn

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi – ôn – cốp - xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.

- Hiểu Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ô – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH trong SGK).

- Giáo dục hs tính kiên trì, bền bỉ để thực hiện mơ ước của mình.

II. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần h.dẫn HS luyện đọc.

 

doc 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn: 22/11/2011
Ngày dạy:.....................
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 Theo Lê Nguyên Long-Phạm Ngọc Toàn
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi – ôn – cốp - xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
- Hiểu Nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ô – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các CH trong SGK).
- Giáo dục hs tính kiên trì, bền bỉ để thực hiện mơ ước của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần h.dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:.........................
2. Kiểm tra bài cũ:5p’
-Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên và nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ.
-Nhận xét và cho điểm HS .
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:2p’Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung giới thiệu bài
 b. Luyện đọc:10p’
- Gọi HS đọc bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải thích thêm moat số từ như: nổi danh
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
 c. Tìm hiểu bài:12p’
F GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
1. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Khi còn nhỏ , ông đã làm gì để có thể bay được 
? Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-cốp-xki 
? Nêu nội dung đoạn 1.
-F GV yêu cầu HS đọc đoạn 2,3
? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì 
2. Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
3.Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
Gv: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Tóm ý chính đoạn 2,3.
F GV yêu cầu HS đọc đoạn 4
 -Tóm ý chính đoạn 4.
4. Em hãy đặt tên khác cho truyện.
? Câu truyện nói lên điều gì?
d. Đọc diễn cảm:8p’
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
- Quan sát và lắng nghe
- 1 em đọc toàn bài
+Đoạn 1: Từ nhỏ...đến bay được?
+ Đoạn 2: Để tìm...đến tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+Đoạn 4:Hơn bốn mươi...chinh phục.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng. 
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
- Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
- Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.
 Nói lên mơ ước của Xi-ôn-cốp-xki.
- 2 HS đọc thành tiếng. 
- Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
- Ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm....Ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng 
+Đoạn 4 nói về sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki.
 - Tiếp nối nhau phát biểu.
 + Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
 + Người chinh phục các vì sao.
* Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ô – cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
4. Củng cố – dặn dò:3p’
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì - Xi-ôn-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời
? Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
-Dặn HS về nhà học bài.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. Mục tiêu:
- Biết cch nhn nhẩm số cĩ hai chữ số với 11 
- Có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Bài cần làm Bài1, bài3
- Vận dụng vào làm các dạng bài có liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định:.........................
2. Kiểm tra bài cũ: 5p’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 60, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. 
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài:2p’
b. Phép nhân 27 x 11( trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) 7p’
 -GV viết lên bảng phép tính nhân nhân 27 x 11 , sau đó yêu cầu HS đặt tính và tính 
? Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên 
-Hãy nêu rõ từng bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11
-GV : như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa 2 số của số 27 
-Em có nhận xét gì về kết qủa của phép nhân 27 x 11 = 297 so với 27 , Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào 
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau : 
*2 cộng 7 bằng 9 
*Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297. Vậy 27 x 11 = 297 
-GV yêu cầu HS nhân nhẩm 41 x 11 
-GV nhận xét và nêu vấn đề : Các số 27 , 41 . Đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 như 48 , 57 ,  thì ta thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép nhân 48 x 11 
c. Phép nhân 48 x 11( trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn 10 ) 7p’
-GV viết lên bảng phép nhân 48 x 11, yêu cầu HS nhân nhẩm đã học trong phần 2.2 để nhân nhẩm 48 x 11 
-Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của phép nhân trên ? 
-Hãy nêu rõ từng bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11
-GV yêu cầu HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 nhận xét về các chữ trong kết qủa phép nhân 
-Vậy ta có cách tính nhẩm 48 x 11 như thế nào?
 -GV yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11
c. luyện tập : 16p’
Bài 1/71 : -GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết qủa vào VBT , khi chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần . 
 Bài 2/71 : Dành cho HS khá giỏi 
Bài 3/71: 
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 
-GV yêu cầu HS tự làm 
GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
-1 HS làm trên bảng lớp .HS cả lớp làm giấy nháp .
 27
 x 11
 -Đều bằng 27 27
 27 
 297
-HS nêu 
+ Hạ 7 
+ 2 cộng 7 bằng 9 viết 9 
+ Hạ 2
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 = 9) vào giữa.
-HS nhẩm và nêu kết quả: 41 x 11 = 451 
-HS nhân nhẩm , nêu cách nhân nhẩm của mình 
 48 
 x 11
 48
 48
 528
-2 tích riêng của phép nhân trên đều bằng 48 
-HS nêu . 	
HS nêu: trong phép nhân 48 x 11= 528
+8 là hàng đơn vị của 48 
+2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của 48 ( 4 + 8 = 12 ) 
+5 là 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang 
HS nêu: +4 cộng 8 bằng 12
+Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428 
+Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 
+Vậy 48 x 11 = 528 
-2 HS lần lượt nêu 
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm 
-2 HS thực hiện trên bảng lớp , HS cả lớp làm bài vào VBT
Thực hiện yêu cầu 
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng của cả hai khối lớp xếp :
17 + 15 = 32 ( hàng )
Số học sinh của cả 2 khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh)
Đáp số : 352 học sinh
4. Củng cố - Dặn dò 3p’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Nhân với số có ba chữ số
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I. Mục tiêu
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệ và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam Sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
HS khá, giỏi:
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống.
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giải của Lý Thường Kiệt).
- HS tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thông minh của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( phóng to).Phiếu học tập cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định: hát.
2. KTBC : 5p’
 HS đọc bài học Chùa thời Lý.
 -Vì sao đến thời Lý đạo phật rất phát triển?
 -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a.Giới thiệu bài:2p’
 b.Nội dung :30p’
 Hoạt động 1:Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.(Nhóm đôi). GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt c ... ..................................................................................................................
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ; diện tích ( cm2 ; dm2 ; m2 ).
- Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của php nhn trong thực hnh tính , tính nhanh
Ap tính chất của phép nhân đã học . Lập công thức tính diện tích hình vuông 
Bài cần làm: Bi 1 ;Bi 2 ( dịng 1 );Bi 3 
- Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng con, bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy – học 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:5p’
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài các bài tập của tiết 65 . 
-GV kiểm tra một số VBT của HS 
-GV chữa bài , nhận xét ghi điểm HS. 
3. Bài mới
Hoạt động củat giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài:2p’
b. Luyện tập : 30p’
Bài 1/75:HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV chữa bài , khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách đổi của mình 
- GV nhận xét và ghi điểm 
Bài 2/75 : Bi 2 ( dịng 1 );Dòng còn lại dành cho HS khá giỏi làm thêm
-GV yêu cầu HS tự làm bài 
-GV chữa bài và ghi điểm HS .
Bài 3/75 : Bài tập yêu cầu làm gì ? 
-GV : áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . 
-3 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở 
a. 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
 80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b. 1 000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
 8 000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
 15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c. 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2
 1 700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2
-3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào VBT 
Đáp án : a . 62 980 b. 97 375
 81 000 63 963
c. 45 x 12 + 8 = 45 x ( 12 + 8 ) =
 540 + 8 = 548 45 x 20 = 900
- Tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất .
-3 HS làm trên bảng , mỗi HS làm một phần , cả lớp làm vào VBT 
 a. 2 x 39 x 5 = b. 302 x 16 + 302 x 4 = c. 769 x 85 – 769 x 75 =
 (2 x 5) x 39= 302 x (16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 ) =
 10 x 39 = 390 302 x 10 = 3 020 769 x 10 = 7 690
GV nhận xét và ghi điểm 
Bài 4/75: dành cho HS khá giỏi làm thêm GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS tóm tắt 
+Để biết sau 1 giờ15 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước chúng phải biết gì
- GV yêu cầu HS làm bài 
Thực hiện yêu cầu 
- 1 giờ15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó tính tổng lítnước của hai vòi 
+ Phải biết 1 phút cả hai vòi chảy được bao nhiêu lít nước sau đó nhân lên với tổng số phút 
-1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở
	Bài giải 	 Bài giải
	1 giờ 45 phút = 75 phút 	1 giờ 45 phút = 75 phút
 Số lít nước vòi 1 chảy được :	 Số lít nước cả 2 vòi chảy trong 1 phút :
	25 x 75 = 1 875 ( lít ) 	25 + 15 = 40 ( lít )
 Số lít nước vòi 1 chảy được : Trong 1giờ15 phút cả 2 vòi chảy được :
	15 x 75 = 1 125 ( lít )	43 x 75 = 3 000 (lít ) 
 Số lít nước cả 2 vòi chảy được :	 Đáp số : 3 000 lít
 1875 + 1125 = 3 000 ( lít ) 	
	Đáp số : 3000 lít
-GV nhận xét và ghi điểm 
Bài 5/75 : dành cho HS khá giỏi làm thêm
Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông 
- Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào 
-Vậy ta có công thức tính hình vuông là : 
 S = a x a 
-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b 
-GV nhận xét bài làm của một số HS . 
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh 
-Diện tích hình vuông có cạnh là : a x a 
-HS ghi nhớ công thức 
-1 HS làm bài vào VBT
 Diện tích hình vuông :
 25 x 25 = 625 m2
 Đáp số : 625 m2
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
-Yêu cầu HS nêu lại các tính chất đã vận dụng làm toán
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập 
-Chuẩn bị bài : Một tổng chia cho một số 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. 
- Vận dụng vào vốn từ hàng ngày .
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn : Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:.........................
2. Kiểm tra bài cũ :5p’ MRVT: ý chí – nghị lực 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b. Nhận xét 10p’
Bài 1/ : Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao ?
Bài2/ : Gọi HS đọc yêu cầu 
GV treo bảng phụ 
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau lần lượt điền nội dung vào từng cột 
Phát phiếu bài tập
Câu hỏi 
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? 
Xi-ôn-cốp-ki 
Tự hỏi mình 
- Từ vì sao
- Dấu chấm hỏi
Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Một người bạn 
Xi-ôn-cốp-ki
- Từ thế nào 
- Dấu chấm hỏi
Mời 2 HS đọc bảng kết quả. 
c. Ghi nhớ :2p’
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 18p’
Bài 1/ : GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV phát riêng phiếu cho vài HS 
Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Từ nghi vấn
Thưa chuyện với mẹ
- Con vừa bảo gì ?
- Ai xui con thế ?
Của mẹ
Của mẹ
Hỏi Cương
Hỏi Cương
Gì
Thế
Hai bàn tay
- Anh có yêu nước không ?
- Anh có thể giữ bí mật không ?
- Nhưng chúng ta lấy tiền đâu mà đi ?
Của Bác Hồ
Của Bác Hồ
Của bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Có . . . không
Có . . . không
Đâu
Bài 2/ :GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1 câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi – đáp trước lớp. 
Bài 3/ :GV gợi ý các tình huống:
+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 công việc mẹ bảo làm . . . 
+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi 
- GV nhận xét
1 HS đọc , lớp đọc thầm
Đứng tại chỗ nêu :
- Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ?
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ , thí nghiệm như thế ?
Đọc bảng phụ
Nhận xét bổ sung
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay
Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trên bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả ví dụ
1 cặp HS làm mẫu
Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó, thực hành hỏi – đáp.
Một số cặp thi hỏi – đáp.
Cả lớp nhận xét, chọn cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu. 
HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình
HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
- Câu hỏi là gì ? dấu hiệu nào nhận biết ? cho ví dụ .Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi vừa đặt ở lớp và thu vài bài chấm.Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 22/11/2011
Ngày dạy:.....................
Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN 
I. Mục tiêu :
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
- Vận dụng vào phân môn kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài 2p’
 b.Ôn tập 35p’
Bài 1/ : HS đọc yêu cầu của bài tập
Hãy tìm xem đề nào là văn kể chuyện 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đề 1 : kể 1 câu chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa . . . Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. 
Bài 2, 3/ :GV mời HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS nêu câu chuyện mình chọn
Cho HS làm bài
- Cho HS thực hành kể chuyện 
Cho HS thi kể 
GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời HS đọc
HS đọc yêu cầu bài tập
Cặp đôi trao đổi 
Đề 1 : Văn kể chuyện
Đề 2 : Văn viết thư 
Đề 3 : Văn miêu tả 
Nhận xét
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập
Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà mình chọn kể
HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện 
HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện / tính cách nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở đầu, kết thúc câu chuyện.
3. Củng cố - dặn dò: 3p’
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả? 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 13.doc