Tập đọc
Tiết33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I.Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh.
II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, tranh minh hoạ
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ:
-Gọi 4 hs đọc phân vai truyện Trong quán ăn Ba cá Bống,trả lời câu hỏi nội dung bài
-Nhận xét, cho điểm
Tuần 17 Ngày soạn: 20 /12 / 2011 Ngày giảng: ................... Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I.Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới , về mặt trăng rất ngộ nghĩnh. II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, tranh minh hoạ III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: -Gọi 4 hs đọc phân vai truyện Trong quán ăn Ba cá Bống,trả lời câu hỏi nội dung bài -Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Luyện đọc -Goi hs đọc tiếp nối từng đoạn truyện -Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa các từ khó -GV đọc mấu *HĐ2: Tìm hiểu bài +Yêu cầu đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. -Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? -Trớc yêu cầu của cô, nhà vua đã làm gì? -Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học nói rằng đòi hỏi của công chúa là ko thể thực hiện được +Gọi hs đọc đoạn 2 -Nhà vua đã than phiền với ai? -Chú hề có cách nghĩ như thế nào? + Yêu cầu hs đọc đoạn 3 -Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa? -Thái độ của công chúa ntn khi nhận món quà đó? -Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điềugì? *HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Gọi 3 hs đọc phân vai -Giới thiệu đoạn văn cần đọc -Tổ chức cho hs thi đọc phân vai -Nhận xét, cho điểm * -3 hs đọc tiếp nối HS1: ở vương quốc nọ...nhà vua HS2: Nhà vua buồn ...bằng vàng rồi HS3: Chú hề ...tung tăng khắp vườn -Nghe và sửa lỗi phát âm -Nghe đọc mẫu * +hs đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. -Cô bị ốm nặng và cô nói nếu cô có đựoc mặt trăng sẽ khỏi ốm ngay -Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến àn cách lấy cho được mặt trăng -Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua +HS đọc đoạn 2 - Nhà vua đã than phiền với chú hề -Chú tin rằng trẻ con có cách nghĩ khác với người lớn +hs đọc thành tiếng và TLCH -Chú đến thợ kim hoàn đặt ngay làm 1 mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa để công chúa đeo vào cổ - Công chúa vui sướng khỏi bệnh, hạy tung tăng khắp vườn -Suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn * -3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay -Luyện đọc theo cặp -Thi đọc 3.Củng cố dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài - 1 HS nêu lại -Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Toán Tiết 81 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thực hiện phép chia cho số có2,3 chữ số -BTCL:bài 1(a), 3(a) II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: -Gọi 2 hs lên bảng thực hiện - 2 hs lên bảng thực hiện 21 047 : 321 90 045 : 546 -Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Luyện cách đặt tính và làm tính Bài1: -GV nêu yêu cầu, gọi hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở -Nhận xét *HĐ2: Luyện giải toán Bài 2: Ghi bảng Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói :.g -Cho HS làm vào vở Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu Tóm tắt Diện tích: 7140 m2 Chiều dài : 105 m Chiều rộng:m Chu vi : m - GV chấm điểm 1 số bài, nhận xét + HS đọc yêu cầu – làm vào vở - 4 hs lên bảng chữa, nêu cách chia -KQ: a. 134; 356; 342 b. 208 ; 465 ; 431. + Đọc đề bài -Làm vào vở Giải 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18 000 : 240 = 75 (gam) Đáp số : 75 gam +Đọc yêu cầu -Làm vào vở -1 hs lên bảng chữa bài Giải Chiều rộng của sân vận động là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân vận động là: ( 105 + 68 ) x 2 = 346 (m ) Đáp số:346 mét 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Lịch sử Tiết17 ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I.Mục tiêu: -HS hệ thống các sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỷ XIII: Nước Văn Lang, nước Âu Lạc; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần. II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập III.Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Gọi 2 hs trả lời : -Những chi tiết nào cho thấy quân và dân nhà Trần 1 lòng quyết tâm đánh giặc -Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1: Ôn buổi đầu độc lập của đất nước ta + Hướng dẫn hs ôn tập theo hệ thống câu hỏi - Buổi đầu độc lập của đất nước ta diễn ra dưới các triều đại nào? -Trong thời kì này, ND ta đã làm gì để củng cố và giữ vững nền độc lập -ĐBL có công gì với đất nước trong buổi đầu độc lập? Điều đó có ý nghĩa ntn? *HĐ2: Ôn về cuộc kháng chiến chống quân Tống +Chia nhóm, cho hs thảo luận và trả lời câu hỏi -Ai là người lãnh đạo ND ta chống quân Tống lần 1 -Chiến thắng quân Tống lần 1 có ý nghĩa ntn? -Vua nào XD kinh thành Thăng Long, Thăng Long được chọn làm kinh đô năm nào? -Đạo nào thịnh hành nhất nước ta vào thời Lý? -Ai là người lãnh đạo ND ta chống quân Tống lần 2? * +Nghe và trả lời câu hỏi - Dưới các triều đại Ngô, Đinh và Tiền Lê -ND ta phải đấu tranh chống thù trong giặc ngoài -ĐBL có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. * +Các nhóm thảo luận câu hỏi, nối tiếp nhau trình bày - Lê Hoàn - Độc lập giữ vững , ND ta tin vài tiền đồ của đất nước. - Vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ), năm 1010. -Đạo phật -Lý Thường Kiệt 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kĩ thuật Tiết17 CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I . Mục tiêu: -Sử dụng được 1 số dụng cụ vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng 2 trong 3 kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: -Tranh quy trình thêu móc xích -Mẫu thêu đã học bằng sợi len trên vải khác màu -Vật liệu và dụng cụ - 1 mảnh vải, Len, chỉ thêu khác màu, Phấn, thước, kéo III.Các hoạt động dạy học . Ổn định tổ chức: 1. Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét chung 2. Bài mới: - Giới thiệu: - GV nêu nhiệm vụ tiết học HS lắng nghe, ghi vở. Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò *HĐ. Ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu HS nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học - GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách làm các thao tác : + cắt vải theo đường vạch dấu. + Khâu thường + Khâu 2 mép vải bằng mũi khâu thường + Khâu đột thưa + Khâu đột mau + Khâu đường viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột + Thêu móc xích - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố kiến thức cơ bản về cắt, khâu , thêu đã học, lần lượt theo từng bài. - Khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. - Cùng GV hệ thống các KT về các bài đã học - Cả lớp theo dõi, lắng nghe - Nhiều HS nhận xét, bổ sung đến khi có ý đúng. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe - Chuẩn bị tiết sau thực hành làm sản phẩm tự chọn.( chuẩn bị dụng cụ) IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21 /12 / 2011 Ngày giảng: ................... Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011 Chính tả Tiết17 MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác,đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao -Làm đúng BT chính tả bài 2 a/b hoặc BT3 II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ III Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Gọi hs lên bảng viết: - 2 hs lên bảng viết -Ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,... -Lớp nhận xét 3. Bài mới:Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Hướng dẫn viết chính tả -Gọi hs đọc đoạn văn -Những dấu hiệu nào cho ta biết mùa đông đã về với rẻo cao? -Yêu cầu hs tìm từ khó, GV hướng dẫn hs viết các từ đó -Đọc cho hs viết bài -Thu và chấm 1 số bài *HĐ2: Luyện tập Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu hs tự làm bài -Gọi hs đọc bài và bổ sung -kết luận lời giải đúng Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu -Tổ chức hs làm theo nhóm -Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. * - hs đọc đoạn văn -Mây theo các sờn núi tím trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng, nước suối cạn dần,.. - VD: Rẻo cao, sờn núi, quanh co, nhẵn nhụi, khua lao xao,... -Nghe và viết bài * + HS đọc yêu cầu -Dùng bút chì viết vào vở nháp -Đọc bài, nhận xét Các từ: loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng +1 hs đọc thành tiếng -Làm theo nhóm -Lời giải: Giấc mộng, làm ngươì, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, lảo đảo, nắm tay, 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ... Các số không chia hết là các số lẻ * VD: Các số chia hết cho 5: 15,40,655,9870,... Các số không chia hết cho 5: 24,678, 399, -Là những số có tận cùng là các chữ số 0 hoặc 5 * + 1 HS đọc thành tiếng -2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết -Tự làm vào vở + HS đọc yêu cầu -Làm vào vở, 1 HS lên bảng làm a. 340,342, 344,346,348 b. 8347, 8349, 8351, 8353. +Đọc yêu cầu – làm vào vở 150 < 155 < 160 3575 < 3580 < 3585. 3.Củng cố dặn dò: -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 -Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23 /12 / 2011 Ngày giảng: ................... Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2011 Toán Tập làm văn Tiết33 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu -Hiểu được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn -Nhận biết được cấu tạo của đoận văn, viết được đoạn văn tả bao quát 1 chiếc bút. II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: 1.Bài cũ: -Trả bài viết Tả đồ chơi mà em thích -Nhận bài -Nhận xét chung về cách viết văn 2.Bài mới:Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2,3 -Gọi hs đọc yêu cầu -1 hs đọc bài Cái cối tân, cả lớp theo dõi , trao đổi và tlch -Nhận xét, kl lời giải đúng -Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa ntn?Nhờ đâu mà em biết có mấy đoạn? *Ghi nhớ(SGK) *HĐ2: Luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu -Thảo luận theo cặp, nối tiếp nhau trình bày -Nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu -Yêu cầu hs tự làm bài Lưu ý: Hs chỉ viết đoạn văn tả bao quát, không tả chi tiết từng bộ phận. -Gọi hs trình bày, gv sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng hs. * + - hs đọc yêu cầu -1 hs đọc, cả lớp theo dõi và tlch Đoạn 1:Giới thiệu về cái cối Đoạn2,3:Tả hình dáng và hoạt động của cái cối Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối -Trả lời theo ý hiểu *2 – 3 hs đọc thành tiếng * + hs đọc yêu cầu -Thực hiện yêu cầu a.Bài văn gồm 4 đoạn b.Đoạn2 :tả hình dáng của cây bút c.Đoạn 3: tả cái ngòi bút +1 hs đọc thành tiếng - Tự viết bài - Từ 3-5 hs trình bày 3.Củng cố dặn dò: -Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì? - Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Địa lý Tiết17 ÔN TẬP HỌC KÌ I I.Mục tiêu: -Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: Bản đồ Việt Nam III.Hoạt động dạy và học: Ổn định tổ chức: 1.Bài cũ: - Nêu đặc điểm của Hà Nội -HN còn có những tên gọi nào khác 2.Bài mới:Giới thiệu bài +Lắng nghe Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Làm việc trên bản đồ - Treo bản đồ VN -Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Hoàng Liên Sơn , đỉnh Phan – xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, TP Đà Lạt, ĐBBB,HN. -Nêu đặc điểm thiên nhiên của mỗi vùng miền *HĐ2: Đặc điểm về địa hình, khí hậu và HĐSX của mỗi vùng , miền. +Với yêu cầu trên, gv cho hs thảo luận theo nhóm tìm hiểu N1,3,5: Vùng đồng bằng Bắc Bộ N2,4,6: Thủ đô Hà Nội -GV cho các nhóm lên trình b ày, chốt lại ý chính. * -Quan sát trên bản đồ -Nối tiếp nhau lên bảng chỉ vị trí các vùng, miền, các dãy núi,... - Chia nhóm , mỗi nhóm thảo luận , nêu đặc điểm của mỗi vùng miền,các dãy núi vừa chỉ trên bản đồ. * + Chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận và ghi ý kiến của nhóm mình vào giấy N1,3,5: Nêu địa hình, khí hậu Nêu HĐSX của người dân ở vùng đồng bằng Bắc Bộ N2,4,6: Nêu vị trí , các tên gọi Nêu dẫn chứng chứng tỏ HN là trung tâm VH,KH, chính trị hàng đầu... Kể tên các di tích lịch sử, các cảnh đẹp của HN -Các nhóm dán phiếu lên bảng, cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 85 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 trong 1 số tình huônghs đơn giản.. - BTCL:bài 1,2,3 II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học Ổn định tổ chức: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và 2. + nêu VD về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 + nêu dấu hiệu chia hết cho 5 và 2. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *HĐ1: Luyện tập Bài1: GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2 và điền vào dòng thích hợp - GV cho 1 HS đọc bài làm của mình. - GVnhận xét. KQ: Các số chia hết cho 2 là: 4568 ; 2050 ; 3576, 66814; 900 Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355 Bài 2: Gọi HS đọc y/c bài - HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. Đ/A: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 2: VD: 580; 892; 646 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 5: Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài - HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 480 ; 2000; 9010. b) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là : 296 ; 324. c ) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là : 345 ; 3995. Bài 4; Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào? Bài 5: Loan có ít hơn 20 quả táo. Biết rằng, nếu Loan đem số táo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Loan có bao nhiêu quả táo? - GV cho HS tự làm, sau đó gọi HS chữa trên bảng. + - HS làm việc cá nhân: - 1 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét. + 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo. VD: 590; 635; 840 + - HS tự làm bài 3 vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Hs nhận xét . Lưu ý : cần dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. + ( là chữ số 0 ) +Đọc yêu cầu Bài giải Số nhỏ hơn 20 mà chia hết cho cả 2 và 5 là 10. vậy Loan có 10 quả táo. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. 3.Củng cố, dặn dò: - GVcho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. -Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24 /12 / 2011 Ngày giảng: ................... Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: -Nhận biết được mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả, từng đoạn, dấu hiệu mở đàu đoạn văn -Biết viết doạn văn trong tả hình dáng bên ngoài , đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: : Bảng phụ, mẫu vật III.Hoạt động dạyvà học: Ổn định tổ chức: 1.Bài cũ: -Nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 2.Bài mới:Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *HĐ1:Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Đọc yêu cầu -Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả -Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn -Nội dung miêu tả ở mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? *HĐ2: Thực hành viết bài Bài2: Gọi hs đọc đề bài Lu ý hs: Chỉ viết 1 đoạn tả hình dáng bên ngoài .Cần quan sát kĩ chiếc cặp của mình để tả những đặc điểm riêng của cặp Bài3: Gọi hs nhắc lại yêu cầu -Cho viết bài vào vở -Nhận xét bài viết của hs * +hs đọc yêu cầu -Đoạn văn trên thuộc phần thân bài -Đoạn1: Tả hình dáng bên ngoài Đoạn 2: Tả các bộ phận Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong -Nối tiếp nhau trình bày * +Đọc yêu cầu -Viết bài -Trình bày, lớp nhận xét +Yêu cầu: tả bên trong của cặp -Viết bài và trình bày 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Khoa học Tiết34 KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức của hs. II.Thiết bị- Đồ dùng dạy học: - Đề bài, giấy kiểm tra III.Hoạt động dạy và học: Đề bài: 1.Nêu các nhóm thức ăn ? Vai trò của chất bột đường. 2.Nêu tính chất của nước? 3.Nêu tính chất của không khí? Không khí gồm những thành phần nào? Thang điểm: Câu 1: 4 điểm Câu 2: 2 điểm Câu 3: 4 điểm Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy: .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: