Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 19

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 19

Tập đọc

BỐN ANH TÀI

 Truyện cổ dân tộc Tày

I.Mục tiêu:

 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Thán phục sức khoẻ, năng lực và tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.

 

docx 38 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2012
Ngày dạy: ..
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
	 Truyện cổ dân tộc Tày	
I.Mục tiêu:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh 
 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 - Thán phục sức khoẻ, năng lực và tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định: 	
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu:2p’
- GV giới thiệu tên 5 chủ điểm 
- Giới thiệu bài học
b. Luyện đọc13p’
F Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
+ Lượt 1: GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch. Sửa lỗi về đọc cho HS; chú ý những chỗ ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài 
+ Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải nghĩa thêm một số từ : vạm vỡ; hăm hở.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài 12p’
? Truyện có những nhân vật nào 
? Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em suy nghĩ gì 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
1. tìm những chi tiết nào nói lên sức khỏe và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây?
Đoạn 1 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
2.Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? 
Thương dân bản Cẩu Khây đã làm gì?
Đoạn 2 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc 3 đoạn còn lại
3.Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 
Yêu cầu HS giải nghĩa Vạm vỡ, chí hướng
4.Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
Nội dung đoạn 3,4,5 nói lên điều gì?
F Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài : Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì?
d. Đọc diễn cảm`10p’
GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia . . . lên đường diệt trừ yêu tinh) 
GV đọc mẫu
GV sửa lỗi cho các em
HSnhắc lại
- 1 HS khá đọc bài .
- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
 - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- 1HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
- Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn anh tài.
- ăn một lúc hết chín chõ sôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18; 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây 
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. 
Thương dân bản, Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khây
HS đọc thầm đoạn còn lại 
- . . . Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Mắng.
+ Vạm vỡ: to lớn, nở nang, rắn chắc, toát lên vẻ khỏe mạnh.
+ Chí hướng: Ý muốn bền bỉ quyết chí đạt tới mục đích cao đẹp trong cuộc sống.
Nắm Tay Đóng Cọc: dùng tay làm vồ đóng cọc
Lấy Tai Tát Nước
Móng Tay Đục Máng
Ca ngợi tài năng của Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng tay Đục Máng.
* Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thnh lm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khy.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự bài đọc.HS lắng nghe nhận xét, tìm giọng đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện thi đọc diễn cảm trước lớp
4.Củng cố - dặn dò:3p’
Nêu nội dung bài học
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người
Toán
KI – LÔ- MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 
- Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại 
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông .
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 : Bài 3(b).; 4 (b).
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng day học:
 - Bản đồ Việt Nam và thế giới.
III.Các hoạt động dạy học : 
2.Kiểm tra bài cũ 5p’
-GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết 90.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài :2p’
- Chúng ta đã học về các đơn vị đo diện tích nào?
-Trong thực tế, người ta phải đo diện tích quốc gia, của biển, của rừng, khi đó nếu dùng đơn vị đo diện tích chúng ta đã học thì sẽ khó khăn vì các đơn vị này còn nhỏ. Chính vì thế , người ta dùng 1 đơn vị đo diện tích lớn hơn. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về đơn vị đo diện tích này.
b. Nội dung:10p’
-GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng( khu rừng, vùng biển,). Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của nó dài 1 km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng.
-GV: 1km 1km = 1 km2, ki-lô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông co cạnh dài là 1km.
-Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki-lô-mét vuông.
-1 km bằng bao nhiêu mét?
-Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 000m.
-Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km và hình vuông có cạnh dài là 1000m, bạn nào cho biết 1 km2 bằng bao nhiêu m2?
c. Luyện tập :20p’
Bài 1/100: yêu cầu HS đọc đề bài
- GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cách đo diện tích ki –lô-mét vuông cho HS kia viết số đo này.
Nhận xét ghi điểm
Bài 2/100:GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3/100: gọi 1 HS đọc đề bài .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
-GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4/100: yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV yêu cầu HS làm bài sau đó báo cáo kết qủa trước lớp.
-Đã học về xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS quan sát hình vẽ và tính diện tích của cánh đồng: 1 km x 1 km = 1 km2.
- HS nhìn bảng và đọc ki-lô-mét vuông.
- 1km =1 000 m.
1 000m 1 000m = 1 000 000m2.
-1 km2 = 1 000 000 m2.
-2 HS lên bảng 
a. 921km2 c. 509km2
b. 2 000km2 d. 320 000km2
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
1km2 = 1 000 000m2
1 000 000 m2 = 1 km2
1m2 = 100dm2
5km2 = 5 000 000m2
32m2 49dm2 = 3 249dm2
2 000 000m2 = 2km2
-Hai đơn vị đo diện tích liền nhau 
hơn kém nhau 100 lần.
HS đọc bài 
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
 3 x2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2
Cặp đôi thảo luận. Đại điện trình bày
 -Diện tích phòng học là 40m2 .
- Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2 
4. Củng cố - dặn dò:3p’
1km2 = ? m2 1km2 = 1 000 000m2
-GV nhận xét tiết học, 
Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I.Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
 + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 viên quan coi thường phép nước.
 + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:
 + Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu
F HS khá, giỏi:
 + Nắm được một số nội dung cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ gia đình quý tộc.
 + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dưạ vào lực lượng quân đội.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học : 
2.Bài cũ: 5p’Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào?
Kết quả ra sao?
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu: 2p’
Hoạt động1:15p’ Nhóm( 4 HS)
Mục tiêu: HS nắm được tình hình nước ta cuối thời Trần
Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận
Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
- Cuộc sống của nhân dân như thế nào? 
Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
Trình bày tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời nhà Trần như thế nào?
ðKết luận :Giữa thế kỉ 14 nhà trần bước vào thời kì suy yếu.Vua quan ăn chơi sa đoạ,bóc lột nhân dân tàn khốc.Nhân dân cực khổ ,căm giận nổi dậy đấu tranh,giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
Hoạt động 2: 15p’ Cá nhân
Mục tiêu: Sự thay thế của nhà Hồ. Vì sao nhà Hồ không thắng được giặc Minh?
Yêu cầu HS đọc SGK
Hồ Quý Ly là ai?
Triều Trần chấm dứt năm nào?Nối tiếp là triều đại nào?
Ông đã tiến hành cải cách gì để nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?
Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là đúng hay sai? Vì sao?
ðKết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ . Nhà Hồ đã tiến hành cải cách đưa đất nướcthoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chốnh quân Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ nhà Minh
Thảo luận
Đọc bảng phụ
- Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá và đổ nước biển để nuôi hải sản
- Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm
- Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống
- Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh;
- Nhà Minh lăm le bờ cõi
- Giữa thế kỉ 14 nhà Trần bước vào thời kì suy yếu.Vua quan ăn chơi sa đoạ,bóc lột nhân dân tàn khốc.Nhân dân cực khổ ,căm giận nổi dậy đấu tranh,giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta.
Đàm thoại
-Là 1 vị quan đại thần, có tài
- Năm 1 400. Nhà Hồ do Hồ Quý ly đứng đàu lên thay nhà Trần xây thành Tây Đô đổi tên nước là Đại Ngu( An vui lớn)
- Thay thế các quan đứng đầu nhà Trần bằng những người thực sự có tài. ĐẶt lệ các quan phải thường xuyên thăm dân. Quy định lại ruộng đất. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho dân.
- Đúng. Vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi sa đoạ , không quan tâm đến phát triển đất nước, dân đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. 
4.Củng cố - dặn dò:3p’
Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần?
Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ?
Nhận xét t ... ? Nêu 1 số cách phòng chống bão mà em biết.
-Nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS hiểu bài tại lớp.
- Chuẩn bị bài: Không khí bị ô nhiễm
Ngày soạn: 5/1/2012
Ngày dạy: ..
Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đ học (BT2).
- Sử dụng vốn từ trong sáng , linh hoạt sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. 
III.Các hoạt động dạy học :
 2.Kiểm tra bài cũ: 5p’
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật. 
GV nhận xét và chấm điểm, 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
Bài tập 1/10:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét 
Bài tập2/10: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS:
+ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà.
+ Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: một đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học).
GV phát phiếu cho 3 HS
GV nhận xét, chấm điểm
GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. 
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn mở bài hay nhất theo bảng sau:
+ Mở bài đã đúng với đề bài chưa?
+ Mở bài theo kiểu nào?
+ Cách dùng từ có hay chưa và hay thì hay ở từ nào?
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài, cặp đôi trao đổi và so sánh, tìm điểm giống nhau , khác nhau của các đoạn mở bài. 
Điểm giống nhau: Các đoạn 
mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
Điểm khác nhau:
+ Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật định tả.
+ Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Mỗi HS luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn: 1 đoạn viết theo cách trực tiếp (giới thiệu ngay chiếc bàn học em định tả), đoạn kia viết theo cách gián tiếp (nói chuyện khác có liên quan rồi giới thiệu chiếc bàn học)
3 HS làm bài trên phiếu
HS tiếp nối nhau đọc bài viết (mỗi HS đọc cả hai kiểu bài)
Cả lớp nhận xét
Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất. 
4.Củng cố - dặn dò:3p’
- Trong bài văn miêu tả đồ vật có mấy cách mở bài , đó là cách nào?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. 
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hnh 
- Tính được diện tích , chu vi của hình bình hành Bài 1 
- Bài tập cần làm: Bài 2; Bài 3 (a)
- Yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn
III.Các hoạt động dạy học : 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Diện tích hình bình hành.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở của tổ 1 chấm
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài mới.2p’
b.Nội dung:30p’
Bài 1/104:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
GV vẽ hình:
A 	 B 	 E G
D 	C K H
 N
 M
	Q	P
Hướng dẫn HS tìm các cặp cạnh đối diện trong hình.
Bài 2/105:
Gv đưa ra bảng phụ như SGK và yêu cầu HS làm vở
Bài 3/105:
?Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào 
-GV: dựa vào cách tính chung đó chúng ta sẽ đi tìm công thức tính chu vi của hình bình hành .
-GV vẽ lên bảng hình bình hành ABCD như bài tập 3 và giới thiệu:Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
- Em hãy tính chu vi của hình bình hành ABCD.
-GV: vì hình bình hành có 2 cặp cạnh bằng nhau nên khi tính chu vi của nó ta có thể tính tổng của hai cạnh rồi nhân với 2.
-Gọi chu vi của hình bình hành là P, bạn nào có thể đọc được công thức tính chu vi của hình bình hành ?
? Hãy nêu quy tắc tính chu vi của hình bình hành 
-GV yêu cầu HS áp dụng công thức để tính chu vi của hình bình hành a,b.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 4/105: Dành cho HS khá giỏi làm thêm Gọi HS đọc bài toán 
Giải vào vở
GV thu chấm
HS nêu miệng sau khi GV vẽ hình.
a.Hình chữ nhật ABCD: 
AB đối diện CD ;AD đối diện BC
b. Hình bình hành EGHK: 
EG đối diện KH; EK đối diện GH
c.Hình tứ giác MNPQ:
MN đối diện PQ; MQ đối diện NP
Nhận xét câu trả lời của bạn
Đáy 
7 cm
14 dm
23m
C.cao 
16 cm
13 dm
16m
D.tích HBH
112cm2
183dm2
368 m2
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-HS quan sát hình.
-HS có thể tính như sau:
 a + b + a + b = ( a + b) + ( a + b)
= (a + b) x 2
-HS nêu: P = (a + b) x 2
-HS nêu như SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. P = (8 +3) x 2 = 22 (cm)
b. P = (10 + 5) x 2 = 30 (dm).
Thực hiện yêu cầu
Bài giải
Diện tích của mảnh đất:
40 x 25 = 1 000( dm2)
Đáp số: 1 000dm2
4. Củng cố-dặn dò: 3p’
- Gọi vài HS nhắc lại công thức tính diện tích và Chu vi HBH .Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Phân số
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng ti) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đ xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa cu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
- Từ điển .Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III.Các hoạt động dạy học : 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT3 (làm miệng) 
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
Bài 1/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập (đọc cả mẫu)
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ còn lại
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài 
GV nhận xét 
Bài 2/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- 3 HS viết vào bảng phụ
GV nhận xét sửa lỗi dùn từ cho HS
Bài 3/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
-GV nhận xét 
Bài 4/11:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
Câu a: Người ta là hoa đất (Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất)
Câu b: Chuông có đánh mới kêu / Đèn có khêu mới tỏ (Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình)
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn)
GV nhận xét. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS giải nghĩa các từ còn lại
HS làm việc theo nhóm 4 vào phiếu
a. Tài có nghĩa khả năng hơn người thường: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng
b.Tài có nghĩa tiền của: Tài nguyên, tài trợ, tài sản
1 HS đọc to lời giải đúng
HS đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1
3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình
HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
HS đọc yêu cầu bài tập
Từng cặp HS trao đổi
Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS tiếp nối nhau đọc câu tục ngữ mà em thích ; giải thích lí do. 
4.Củng cố- dặn dò:3p’
Hôm nay chúng ta học về chủ đề gì?
Em hãy tìm 1 từ nói về chủ đề ấy.
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? 
Ngày soạn: 6/1/2012
Ngày dạy: ..
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mục tiêu:
-Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
- Sử dụng từ ngữ linh hoạt , trong sáng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy trắng. 
III.Các hoạt động dạy học :
 2.Kiểm tra bài cũ: 3p’Luyện tập xây dựng đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật 
Yêu cầu 2 HS đọc các đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
Bài 1/11,12:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS đọc bài Cái nón
GV nhận xét. 
Bài 2/12:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
Yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu miện đề bài mà em đã chọn. 
GV phát giấy cho 3 HS
GV nhận xét, chấm điểm
GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. 
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết đoạn kết bài hay nhất theo bảng sau:
+ Đoạn kết đã đúng vối vật mình định tả chưa?
+ Kết bài theo kiểu gì?
+ Trong đoạn kết bài có từ ngữ nào hay?
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
2 HS nhắc lại những kiến thức đã học về 2 cách kết bài
Cả lớp đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm bài cá nhân,
Đoạn kết bài là đoạn cuối 
cùng trong bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới lâu bền được.” Vì vậy, mỗi khi đi đâu về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì quạt như thế nón dễ bị méo vành. 
Xác định kiểu kết bài: Đó là 
kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của người mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. 
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả
HS tiếp nối nhau nêu miệng trước lớp.
Mỗi HS luyện viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mà mình đã chọn.
3 HS làm bài trên giấy
HS tiếp nối nhau đọc bài viết 
Cả lớp nhận xét
Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. 
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết đoạn mở bài hay nhất.
4.Củng cố-dặn dò: 3p’
? Trong loại văn miêu tả đồ vật có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào. (- Có 2 cách kết bài. Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng)
GV nhận xét tiết học
Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. 
Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 TuÂn 19.docx