Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 23

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 23

Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

 Theo Xuân Diệu

I.Mục tiêu:

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng là hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

- Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

 

docx 36 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/2 /2012 Tuần 23 	
Ngày dạy:. Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
 Theo Xuân Diệu
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng là hoa học trò, hoa của những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. 
- Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh. 
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Chợ Tết 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời câu hỏi 
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài:2p’ Treo tranh minh hoạ 
b. Luyện đọc10p’
-Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
Lượt 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt 2:GV cho HS đọc phần chú thích.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c. Tìm hiểu bài 12p’
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
? Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
? Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào 
? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay.
? Đoạn 1 cho ta cảm nhận gì 
F Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3
1. Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò 
? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao.
2. Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức lòng người.
? Đoạn 2 tác giả đã dùng giác những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
3. Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian.
? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai.
? Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì.
d. Đọc diễn cảm 8p’
GV mời HS đọc tiếp nối đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm 
GV sửa lỗi cho các em
Quan sát tranh và nghe giới thiệu bài
- 1 HS khá đọc cả bài
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
-HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
- Đọc thầm đoạn 1
- Hoa phượng nở rất nhiều: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng
- Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở 
Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
- HS đọc thầm và trả lời theo yêu cầu
Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi cuối khoá của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. 
Mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì sắp kết thúc năm học. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú
- Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
Thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng
* Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
4.Củng cố - dặn dò:3p’
? Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài văn? 
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh hai phân số.Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản ( Kết hợp hai bài luyện tập chung trang 123,124 thành hai bài luyện tập chung )
- Bài tập chuẩn:Bài 1 ( ở đầu tr . 123 ); Bài 2 ( ở đầu tr . 123 ); Bài 1 a,c ( ở cuối tr. 123 ) a( chỉ cần tìm một chữ số ) 
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số nhanh và chính xác.
- Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’ Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhàvà thu vở tổ 2 chấm
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài2p’
b.Nội dung: 30p’
Bài 1 ( tr . 123) 
Gọi HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở
 Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số trong từng trường hợp cụ thể 
Nhận xét ghi điểm
Bài 2 ( tr . 123 );
Yêu cầu HS đọc đề và tự làm
Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1
Gv nhận xét và cho điểm.
Bi 1 a,c (tr. 123 )a(chỉ cần tìm một chữ số) 
Tìm số thích hợp để viết vào ô trống 
a. Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
b. Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5
? Số tìm được có chia hét cho 3 không .Vì sao
c. Số nào chia hết cho 9
? Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không. Giải thích.
- GV nhận xét và khắc sâu kiến thức các dấu hiệu chia hết
HS làm bài
a. Phân số bé hơn 1:
b. Phân số lớn hơn 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu.
HS làm vào vở và đọc bài của mình
a. Điền các số 2, 4, 6, 8 vào o thì đều được số chia hết cho 2nhưng không chia hết cho 5.( Vì chỉ có số tận cùng là 0 và 5 mới chia hết cho 5)
b. Điền số 0 vào o thì được 750 đều chia hét cho 2 và 5
- Số 750 chia hết cho 3 ( vì có tổng các chữ số 7 + 5 + 0 = 12, 12 chia hết cho 3)
c. Điền 6 vào o thì được 756 chia hết cho 9 ( vì tổng các chữ số 7 + 5 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9)
- Số 756 chia hết cho 2( vì có chữ số tận cùng là 6). Chia hết cho 3 ( vì tổng các chữ số 7 + 5 + 6 = 18, 18 chia hết cho 3)
4.Củng cố - dặn dò:3p’
Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập VBT
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu: 
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê):
Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 
* HS khá, giỏi:
Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức Quốc âm thi tập, Dư địa Chí, Lam sơn thực lục.
- Tự hào về nền văn học và khoa học của nước nhà.
II. Đồ dùng dạy học
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu.Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 5p’Trường học thời Hậu Lê
? Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập 
? Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào 
GV nhận xét , ghi điểm 
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:2p’ Thời Hậu Lê chú ý đén phát triển giáo dục nền văn học và khoa học cũng được phát triển, đẫ để lại cho dân tộc ta những tác phẩm nổi tiếng, tác giả nổi tiếng Nguễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho nền văn học và khoa học thời Hậu Lê.
b. Nội dung:30p’
 HĐ1: nhóm 4 HS 
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoàn thanh các tác giả tác phẩm văn học thời Hậu Lê
Phiếu thảo luận
Các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu thời Hậu Lê
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô Đại Cáo
 - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc
Vua Lê Thánh Tông 
Hội tao Đàn
Các tác phẩm Thơ
Ca ngơi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua
Nguyễn Trãi
Ức Trai thi tập
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năn, trí tuệ ra giúp cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập
Lý Tử tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
- Các tác phẩm văn học thời kỳ này được viết bằng chữ gì?
-GV: Chữ Hán là chữ viết của người Trung Quốc. Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô hộ nước ta đã truyền bá chữ Hán vào nước ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử dụng chữ Hán
Chữ Nôm là chữ viết của người Việt sáng tạo dựa trên hình dạng của chữ Hán. Việc sử dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của cua Lê Thánh Tông, của Nguyễn Trãi, . . . cho thấy ý thức tự cường của dân tộc ta.
? Hãy kể tên các tác phẩm: Giảm
HĐ 2: nhóm đôi
MT: HS biết khoa học thời Hậu Lê
TÁC GIẢ 
TÁC PHẨM
NỘI DUNG
Ngô Sĩ Liên 
Địa Việt sử kí toàn thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lực
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Nguyễn Trãi
Dư địa chí
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta.
Lương Thế Vinh
Kiến thức toán học
- Hãy đọc SGK và hoàn thành phiếu
- Yêu cầu các nhóm trình bày 
? Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được tác giả quan tâm nghiên cứu thời Hậu Lê 
? Hãy kể tên các tác phẩm: * HS khá, giỏi: Quốc âm thi tập, Hồng Đức Quốc âm thi tập, Dư địa Chí, Lam sơn thực lục.
GV : Dưới thời Hâu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rự rỡ hơn hẳn các thời kỳ trước.
? Tác giả nào là tiêu biểu cho thời này
HS hoạt động theo nhóm, điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
1. Văn học thời nhà Lê
PP: Phiếu thảo luận
HS làm phiếu luyện tập
- Các nhóm đại diện trình bày
- Các tác phẩm văn học thời kỳ này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm
- HS lắng nghe
PP: Phiếu thảo luận
- Các nhóm trình bày
Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lý, toán học, y học
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông
4. Củng cố - dặn dò: 3p’
- Tổ chức cho HS giới thiệu về Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh, . . .
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:12/2	/2012
Ngày dạy:. Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Chính tả ( nhớ - viết)
CHỢ TẾT
 Phân biệt s / x, ưt / ưc
I.Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình by đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT  ... ng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống.
- Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng.
-Lắng nghe.
PP: Thực hành thí nghiệm
Lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.
-Phát biểu dự đoán của mình. 
- Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.
- Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
- 2 nhóm HS trình bày kết qủa thí nghiệm.
-Dự đoán ban đầu giống với kết qủa thí nghiệm 
- 2 nhóm trình bày kết qủa thí nghiệm:
- Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp
- Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp.
- Ánh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được.
- Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng.
- Bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng.
- Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng.
-Lắng nghe.
PP: Thực hành thí nghiệm
-Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
-Giải thích theo ý hiểu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.
-HS trình bày.
- Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng
-Lắng nghe.
4.Củng cố – dặn dò:3p’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài: Ánh sáng cần cho sự sống 
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:14/2	/2012 Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy:. Tập làm văn
MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
- Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II.Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu viết lời giải BT1
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:5p’
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn : Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miêu tả của tác giả 
 -Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới hiệu bài: 2p’
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 30p’
Bài 1/50,51: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn Hoa sầu đâu và quả cà chua 
-Yêu cầu HS tự làm bài . GV đi hướng dẫn HS cách nhận xét về : 
- Cách miêu tả hoa ( qủa ) của nhà văn 
- Cách miêu tả nét đặc sắc của hoa hoặc quả 
- Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ? 
 -Gọi HS trình bày 
-Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả . 
Bài 2/51: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS làm bài. 
-GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp , dùng từ cho từng HS 
-Cho điểm HS viết tốt 
 -Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình -Nhận xét và cho điểm HS viết tốt 
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận về cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời những câu hỏi gợi ý . 
-Tiếp nối nhau phát biểu 
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
-Thực hiện yêu cầu 
-3 HS làm bài vào giấy , HS cả lớp làm vào vở 
-3 – 5 HS đọc bài làm . 
4.Củng cố – dặn dò:3p’
- Nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thành đoạn văn
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số .
- Thực hiện được phép cộng hai phân số 
- Bài tập chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a , b ); Bài 3 (a , b )
 - Áp dụng vào giải các bài toán liên quan
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ 5p’
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 115.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài:2p’
b. Luyện tập: 30p’
Bài 1/128:GV yêu cầu HS tự làm bài. 
-GV yêu cầu HS đọc kết qủa bài làm của mình và nêu cách mình thực hiện
 -GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2(a, b) /128: 
 GV cho HS nêu yêu cầu 
 ? Các phân số trong bài là các phân số cùng mẫu số hay khác mẫu số 
? Vậy để thực hiện phép cộng các phân số này chúng ta làm như thế nào 
-GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3(a, b)/128:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
 -GV nhắc HS: Mỗi phân số có nhiều cách rút gọn, tuy nhiên trong bài tập này chúng ta rút gọn để thực hiện phép cộng các phân số, vì thế trước khi rút gọn chúng ta nên thử nhẩm để chọn cách rút gọn có kết qủa là hai phân số có cùng mẫu số.
-GV nhận xét , ghi điểm	
Bài 4/128:Dành cho HS khá giỏi làm thêm
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Muốn biết số đội viên tham gia cả hai hoạt động bằng bao nhiêu phần đội viên chi đội ta làm như thế nào?
- GV nhận xét , ghi điểm
-HS làm bài vào vở bài tập. 
-1 HS đọc trước lớp
-Thực hiện phép cộng các phân số.
-Là các phân số khác mẫu số.
- Chúng ta phải quy đồng mẫu số các phân số rồi thực hiện phép tính cộng.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở 
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài 
-Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó làm bài.
-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS tóm tắt bằng lời trước lớp.
-Thực hiện phép cộng: 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng :
 (số đội viên chi đội)
 Đáp số: số đội viên.
4. Củng cố, dặn dò: 3p’
? Muốn cộng hai phân số khác mẫu ta làm gì (Ta quy đồng mẫu số hai phan số , rồi cộng hai phân số đó)
- GV nhận xét tiết học, 
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I.Mục tiêu:
Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đ biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
*HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to, viết nội dung BT 3, 4.Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng ở BT1
III.Các hoạt động dạy 
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Dấu gạch ngang 
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em với bố mẹ . . . có dùng dấu gạch ngang.
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nội dung:30p’
Bài 1/52: HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
GV mở bảng phụ đã kẻ bảng ở BT1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2/52: 
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV mời một số HS khá giỏi làm mẫu: nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Bài 3,4/52: HS đọc yêu cầu đề bài
GV nhắc HS: như ví dụ, HS cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ đẹp.
GV phát riêng bút dạ và giấy trắng cho HS trao đổi theo nhóm.
GV nhận xét, cùng HS tính điểm thi đua.
*HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi nhóm đôi, làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS có ý kiến đúng lên bảng đánh dấu (+) vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
HS nhẩm thuộc các câu tục ngữ. Thi đọc thuộc lòng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS khá giỏi làm mẫu. 
Ví dụ: Bà dẫn em đi mua cặp sách. Em thích một chiếc cặp có màu sắc sặc sỡ, nhưng bà lại khuyên em chọn một chiếc có quai đeo chắc chắn, khóa dễ đóng mở và có nhiều ngăn. Em còn đang ngần ngừ thì bà bảo: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”, cháu ạ. Cái cặp kia màu sắc vui mắt đấy, nhưng ba bảy hăm mốt ngày là hỏng thôi. Cái này không đẹp bằng nhưng bền mà tiện lợi.”
HS suy nghĩ, trao đôi với bạn tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài theo nhóm 4.Các em viết các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với mỗi từ đó. Nhóm nào làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp.
Đại diện nhóm đọc kết quả.
Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên.
HS nhận xét, cùng GV tính điểm thi đua. 
4.Củng cố - dặn dò: 3p’
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1.Chuẩn bị bài: Câu kể Ai là gì? (mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2)
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:14/2	/2012 Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Ngày dạy:. Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.Mục ti êu:
-Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối 
-Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1,2, mục III). 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III.Các hoạt động dạy học
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 5p’Luyện tập tả các bộ phận của cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a.Giới thiệu bài 2p’
b.Nhận xét 10p’
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- Tìm các đoạn văn trong bài văn ấy.
- Nêu nội dung chính của mỗi đoạn
c. Ghi nhớ :5p’
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
d. Luyện tập 15p’
Bài 1/53:GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài 2/53:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV gợi ý: Đoạn văn nói về ích lợi của cây cối thường nằm trong phần kết luận.
GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
GV chấm chữa một số bài viết
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm việc cá nhân
Bài cây gạo có 3 đoạn
- Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển của cây gạo.
+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 
1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm
Bài Cây gạo gồm 4 đoạn 
+ Đoạn 1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá trám đen
+ Đoạn 2: Có 2 loại trám đen
+ Đoạn 3: Ích lợi của trám đen
+ Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
HS đọc nội dung bài tập
HS nghe
HS thực hành viết đoạn văn
Vài HS đọc đoạn viết.
Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố - dặn dò: 3p’
- Nêu ý nghĩa của đoạn văn trong văn miêu tả
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
IV. Nhận xét rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxLop 4 TUAN 23.docx