Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 10

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 10

Đạo đức

Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(tt).(SGK/14)

A. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.

* GDKNS:

+ Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.

+ Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.

+ Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và làm việc hằng ngày.

+ Kĩ năng bình luận và phe76 phán lãng phí thới gian.

B. CHUẨN BỊ:

GV - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .

HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b. Bài cũ : - Thế nào tiết kiệm thời giờ ?

 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10:	 Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012
 	 Đạo đức 
Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ(tt).(SGK/14)
A. MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí.
* GDKNS:
+ Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
+ Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
+ Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và làm việc hằng ngày.
+ Kĩ năng bình luận và phe76 phán lãng phí thới gian.
B. CHUẨN BỊ:
GV 	- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
HS : - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và vàng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
c. Bài mới
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài mới: Tiết kiệm thời giờ (tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK
Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
Kết luận 
-HS nắm bài học rút ra qua truyện kể.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
-HS:Biết ứng xử khi gặp tình huống .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
 Làm việc chung cả lớp 
 Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
-HS:Biết biết bày tỏ thái độ.
Hoạt động lớp , cá nhân .
- HS làm việc cá nhân .
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
Hoạt động nhóm .
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Vài HS triønh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
Hoạt động lớp .
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ,câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm được về tiết kiệm thời giờ.
4. Củng cố : (3’) - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
 	- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Tập đọc 
Tiết 19:	ÔN TẬP TIẾT 1(SGK/96)
A. MỤC TIÊU:
Đọc rành mạch , trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút ) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
B. CHUẨN BỊ:
GV : 	- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu .
- Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật chính
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn
- Nhà Trò 
-Nhện
Ngưòi ăn xin
I. Tuốc- ghê- nhép
 Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau
- Ông lão ăn xin 
- Cậu bé ( nhân vật“tôi”)
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát
 - Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
c- Bài mới
Phương pháp : Thực hành , động não , đàm thoại.
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm chọn bài .
- Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc .
- Cho điểm theo hướng dẫn của BGD-ĐT. 
-HS:Đọc đúng 75 tiếng /1 phút
Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể.
Bài tập 2:
- Nêu câu hỏi:
* Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
* Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” .
- Bảng khung.
- Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia nhóm
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét .
+HS:Nắm đặc điểm văn kể chuyện.
Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm.
Bài tập 3 
- Nêu yêu cầu
-Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc:
* Tha thiết trìu mến ?
* Thảm thiết ? 
* Mạnh mẽ, răn đe?
-Tổ chức HS làm bài.
-Tổ chức HS trình bày.
-Nhận xét.
+HSBước đầu biết đọc diễn cảm.
-Theo dõi
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS lên bốc thăm chọn bài .
- Mỗi HS chuẩn bị 2 phút. 
- Tập đọc hay đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hoạt động nhóm .
-HS đọc yêu cầu bài.
-Xác định bài tập đọc là truyện kể.
- HS làm việc theo nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét theo các tiêu chí sau : 
* Nội dung ghi ở từng cột . 
* Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không?
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu đoạn văn cógiọng đọc theo yêu cầu:
* Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” 
* Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” 
+ HS thi đua đọc diễn cảm trong nhóm. 
+ Đại diện nhóm thi đua đọc trước lớp.
4. Củng cố : (3’)
- Nhận xét tiết học . HS nào đọc chưa đạt về luyện đọc để lần sau kiểm lại.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
	-Chuẩn bị: Ôn tiết 2
Toán 
Tiết 46:	 LUYỆN TẬP .(SGK/55)
A. MỤC TIÊU:
Nhận biết được góc tù , góc nhọn , góc bẹt, góc vuông , đường cao của hình tam giác.
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Eke , Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Thực hành vẽ hình vuông
c. Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu: Luyện tập .
2.Các hoạt động:e 
Bài tập 1:
-Vẽ 2 hình a , b ( như SGK)
a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông .
b. Yêu cầu dùng êke xác định góc theo đỉnh.
-Chốt lại bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và giải thích về đường cao.
Chốt lại bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS vẽ được bốn hình vuông có cạnh AB = 3 cm.
Bài tập 4a: Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. 
+HS: nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác, cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật bằng êke.
Hoạt động lớp .
- HS vẽ vào vở ( như SGK).
- Thực hiện.
- Nêu nhận xét.
-HS quan sát và nhận dạng.
-Nêu lời giải thích.
-Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài . Lớp thống nhất.
- HS đọc đề bài . Làm việc cá nhân.
- Vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu.
- Xác định trung điểm các cạnh teo yêu cầu.
- Thực hành vẽ theo yêu cầu. 
- Nêu tên các hình và các cạnh theo yêu cầu
 4. Củng cố : (3’) - Phát biểu về hai đường song song 
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’)
- Nhận xét lớp. 
	- Làm lại bài tập 1,3/51 .
-Chuẩn bị : Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
..
Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012
Chính tả 
Tiết 10: ÔN TẬP TIẾT 2(SGK/96)
A. MỤC TIÊU:
 -Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ / phút) ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
 -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
B. CHUẨN BỊ:
GV : -6 tờ giấy to ghi nội dung bài tập 2.-Bảng phụ BT 3.
Tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
Việt Nam 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng .
- Lê Văn Tám.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
Nước ngoài
* Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận. 
* Giữa bộ phận các tiếng có dấu gạch nối.
* Các tên phiên âm là từ Hán Việt thì viết như tên riêng Việt Nam.
- Lu-I Pa-xtơ.
- Bạch Cư Dị
HS : - SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b- Bài cũ : -Ôn tập Tiết 1
c- Bài mới
Phương pháp : Trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài Ôn tập 
Nghe – viết chính tả, tìm hiểu nội dung văn bản , ôn lại qui tắc viết tên riêng.
 2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn kĩ năng nghe - viết
- Đọc bài Lới hứa.
- Hướng dẫn HS viết từ khó dễ sai.
- Nhắc HS cách trình bày.
- Đọc từng câu, từng dòng cho HS viết.
- Cho HS chữa bài. Chấm 10 vở.
+HS: Viết 75 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
Hoạt động 2 Ôn đọc hiểu.
- Yêu cầu đọc lại bài “Lời hứa”.
- Giao việc: cần đọc – hiểu bài Lời hứavà trả lời câu hỏi trong SGK.
- Cho HS làm bài, trình bày
- GV chốt
+GV: Củng cố dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang.
Hoạt động 3: Ôn quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu bài tập.
- Giao việc: cần đọc ghi nhớ các tiết LTVC (tuần 7,8) trong SGK. Phần quy tắc ghi vắn tắt.
- Cho HS làm bài, trình bày
- GV chốt theo bảng phụ.
+GV: Hệ thống qui tắc viết danh từ riêng.
Hoạt động lớp .
- HS đọc thầm.
- Luyện viết các từ ngữ.
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tr ... n qua tranh vẽ ( BT mục III ).
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Nhận xét ) .
- Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 ( phần Luyện tập ) .
HS : - Từ điển, SGK, V4
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ: - Mở rộng vốn từ : Ước mơ .
 - Bảng phụ ghi BT2b/ LT
1HS lên bảng gạch một gạch dưới DT chung chỉ người , vật - DT riêng.	 - 
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: Động từ. 
2. Các hoạt động:	
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
- BT1 , 2 .
- Phát phiếu cho 5 nhóm .
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét : Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật .
+Kết luận: HS nắm ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
- Nhắc HS học thuộc .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 /94: 
+ Phát phiếu cho các nhóm.
* Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, quẻt nhà, tưới cây, làm bài, đọc truyện, xem ti-vi
* Hoạt động ở trường : học bài , nghe giảng, trực nhật , sinh hoạt , chào cờ 
- Bài 2 /94: 
* Gắn bảng phụ ghi BT .
* Gọi HS lên bảng dùng bút gạch chân các động từ:đến, yết kiến, cho, nhận ( lấy), xin, làm dùi (thủng), có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận,thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.
 Bài 3/94: (Tổ chức trò chơi Xem kịch câm)
- Treo tranh minh họa, giải thích yêu cầu BT .
- Cách chơi : Hai nhóm A và B có số HS bằng nhau ( 5 – 7 bạn ) . Lần lượt :
*Từng bạn trong nhóm A làm động tác.
*Từng bạn trong nhóm B xướng đúng tên hoạt động . 
* Sau đó đổi vai cho nhau . 
Nhóm nào đoán đúng , nhanh , có hành động kịch đẹp mắt , tự nhiên , rõ ràng sẽ thắng cuộc . Nhóm nào đoán sai một từ bị trừ 1 điểm .
+Giúp HS: Biết vận dụng dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . 
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 2 em nối tiếp nhau đọc BT1 , 2 .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1 , suy nghĩ , trao đổi theo cặp , tìm các từ theo yêu cầu của BT2 .
- Các nhóm làm bài trên phiếu trình bày kết quả .
- Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động , trạng thái .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc yêu cầu BT .
- Nhận phiếu viết nhanh các hoạt động ở nhà và ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy .
- Trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét, kết luận bài đúng, tìm được nhiều từ nhất .
- 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Lên bảng làm bài , nêu kết quả .
- Lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
* Xem tranh minh họa phóng to , chỉ tranh , nêu yêu cầu BT .
* Nghe nguyên tắc chơi.
* 2 em lên chơi mẫu .
- Các nhóm trao đổi, thảo luận về các động tác kịch câm sẽ biểu diễn trước khi tham gia cuộc chơi 
- Các nhóm thi .
- Lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc .
4. Củng cố : (3’)
- Qua các bài luyện tập và trò chơi , ta thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói và viết . Trong văn kể chuyện , nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học để không viết sai quy tắc chính tả
-Chuẩn bị :Ôn tập.
.
Tập làm văn 
Tiết 20: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN.(SGK/95)
 A. MỤC TIÊU:
Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích .
Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu.
c- Bài mới
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Giới thiệu bài 
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn phân tích đề bài 
- Đề bài .(bảng phụ )
- Gạch chân những từ đó : nguyện vọng – môn năng khiếu – trao đổi – anh ( chị ) – ủng hộ – cùng bạn đóng vai .
-Giúp: HS nắm yêu cầu của đề bài .
Hoạt động 2 : Xác định mục đích trao đổi 
- Đề bài.
- Hướng dẫn xác định đúng trọng tâm đề bài :
* Nội dung trao đổi là gì ?
* Đối tượng trao đổi là ai ?
* Mục đích trao đổi để làm gì ?
* Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì ?
-Chốt vấn đề:
-Y/C: HS xác định đúng trọng tâm đề bài và hình dung được những câu hỏi sẽ có .
 Hoạt động 3 : Trao đổi theo cặp .
- Tìm bạn trao đổi (thẻ từ)
- Đến từng nhóm giúp đỡ .
-Giúp: HS thực hiện được cuộc trao đổi theo cặ.
Hoạt động 4 : Thi trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ?
+ Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không?
-Giúp: HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình trước lớp .
Hoạt động lớp .
- Đọc đề bài , tìm những từ quan trọng .
Hoạt động lớp .
- Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK .
- Phát biểu : Chọn nguyện vọng học môn năng khiếu để tổ chức cuộc trao đổi .
- Đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời , giải đáp thắc mắc .
Hoạt động nhóm đôi .
- Chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp .
- Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi .
Hoạt động nhóm đôi .
- Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp .
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất , bạn ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất .
4. Củng cố : (3’)
- 1 HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân . 
Nắm vững mục đích trao đổi .
Xác định đúng vai . 
Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . 
Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học , khen ngợi những em phát triển câu chuyện giỏi .
	- Yêu cầu HS về nhà sửa lại câu chuyện đã viết , kể lại cho người thân nghe .
	- Chuẩn bị Ôn tập.
....................................................................................................................................................................
 Toán 
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN.(SGK/58)
A. MỤC TIÊU:
	-Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
	-Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
B. CHUẨN BỊ:
GV - Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
HS : - SGK.bảng con, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Nhân với số có một chữ số.
 	- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : So sánh giá trị của phép nhân có thừa số giống nhau.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của các phép tính : 
3 x 4 và 4 x 3 
2 x 6 và 6 x 2
7 x 5 và 5 x 7 
- Yêu cầu HS nhận xét các tích . 
- Kết luận
+GiúpHS: biết hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
Hoạt động 2 : Tính chất giao hoán của phép nhân.
GV treo bảng phụ ghi như SGK
Yêu cầu HS thực hiện: tính từng cặp giá trị của hai biểu thức a x b, b x a.
GV ghi bảng: a x b = b x a
Yêu cầu nêu nhận xét tính chất phép nhân.
+Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:Viết số thích hợp vào ô trống.
Giao việc: dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân có thể tìm được một thừa số chưa biết trong một phép nhân.
Bài tập 2a,b:Củng cố kỉ thuật tính nhân.
* Giao việc: HS chưa biết cách nhân với số có bốn chữ số nên cần đưa phép nhân này về phép nhân với số có một chữ số. (Dùng tính chất giao hoán của phép nhân)
Bài tập 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
+Lưu ý HS: Vận dụng tính chất vào thực hành.
Hoạt động lớp .
HS tính.
- Nhận xét các thừa số của các tích
HS nêu nhận xét.
HS đọc bảng số. Thực hiện theo yêu cầu vào nháp .
Lên bảng gắn kết quả hoàn thành bảng.
Nhận xét giá trị của a x b và b x a
- Rút ra kết kuận về tính chất giao hoán.
Hoạt động lớp .
- Yêu cầu HS tự làm, lên bảng chọn thẻ số gắn vào ô trống.
-Nhận xét và sữa bài.
-Lớp làm bảng con,1 lên bảng tính.
- Nhận xét và sữa bài.
a. 1357 x 5 = 6785 ; 7 x 853 = 5971
b. 40263 x 7 = 281841 ; 5 x 1326 = 6630
- Đọc yêu cầu bài .
-HS khá, giỏi nêu kết quả.
 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964)
 10287 x 5 = (3 + 2) x 10287
4. Củng cố : (3’) Trò chơi : Ai nhanh hơn.
	- Gắn đề bài BT 4 ? 58 .
	- Chọn hai em lên bảng mỗi em một bài: điền số thích hợp vào ô trống. 
	- Lớp nêu nhận xét đáp án.
	- Em nào xong trước thì thắng cuộc.
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Vềâ xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhân với 10, 100, 1000 Chia cho 10, 100, 1000.
 P. Hiệu trưởng Mỹ Thới, ngày tháng 10 năm 2012
 Khối trưởng
 Nguyễn Hoàng Huy

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chuan 2013(14).doc