Đạo đức
Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt)(SGK/17)
A. MỤC TIÊU:
-Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã snh thành nuôi dưỡng mình.
-Biết thế nào là lòng hiếu thảo với ông ba, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày của gia đình.
* CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:
- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ.
- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
B. CHUẨN BỊ:
- Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu .
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (3) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
c. Bài mới
TUẦN 13: Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt)(SGK/17) A. MỤC TIÊU: -Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã snh thành nuôi dưỡng mình. -Biết thế nào là lòng hiếu thảo với ông ba,ø cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày của gia đình. * CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD: - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. - Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. B. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Cho con của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Đóng vai . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 . - Phỏng vấn các em đóng vai cháu về cách ứng xử , đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm , chăm sóc của con cháu . - Kết luận : cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ , nhất là khi ông bà già yếu , ốm đau Tiểu kết: HS thực hành đóng vai tình huống của bài học . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nêu yêu cầu BT4 . - Khen những em biết hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; nhắc nhở những em khác học tập các bạn . Tiểu kết: HS biết liên hệ bản thân mình qua bài học . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . - Bài tập 5 , 6 : - Kết luận chung: Ghi nhớ Tiểu kết HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập . Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Một số em trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . -Đọc BT - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. - Thực hiện theo những gì đã học. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. . Tập đọc Tiết 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO(SGK/125) A. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.(trả lời được các CH trong SGK) *CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Đặt mục tiêu. - Quản lí thời gian. B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo + Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 4 : Ba dòng còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. * Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? - Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki . * Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi phiếu) - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ nhỏ hàng trăm lần . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) . - 1 HS đọc chú thích. - Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . * 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận. - Phát biểu - Lắng nghe - 2 HS nhắc lại. - Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại. - Phát biểu: - 2 HS nhắc lại. Hoạt động cả lớp - 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Hỏi ý nghĩa của truyện - Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà kể lại truyện Người tìm đường lên các vì sao . -Chuẩn bị:Văn hay chữ tốt. Toán Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 (SGK/70) A. MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẫm số có hai chữ số với 11. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : - Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11 - Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11 b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 : - Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11. - Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng. - Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên . Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính nhẩm + Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. - Bài 3 : Giải toán. Nhóm 4. * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. * Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài Tiểu kết : Vận dụng để tính . Hoạt động lớp . - HS đặt tính và tính ở bảng . - Nhận xét ( Như SGK/ 70) - Nêu cách tính nhẩm - Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11. - Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 . - 1HS lên bảng đặt tính và tính. - HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên . - Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK) Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng con, chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa bài . Đáp số : 352 bạn 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. .. Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.(SGK/126) A. MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BT 2a, b hoặc BT 3 a, b. B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Gọi1 em đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch/tr hoặc vần ươn/ương . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Người tìm đường lên các vì sao . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả . - Gọi HS đọc đoạn văn – tìm hiểu nội dung. - Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các tên riêng. - Viết chính tả. - Chấm , chữa 7 – 10 bài . Tiểu kết: trình bày đúng bài viết Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ. + Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi , thảo luận , tìm các tính từ theo yêu cầu ( tra từ điển). + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im , iêm. + Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài . + Chốt lại lời giải đúng Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác. Hoạt động cả lớp - Theo dõi . - Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các chữ số , cách trình bày . - Viết bài vào vở . - Soát lại . -Chữa bài . Hoạt ... ểu các em có thể viết bài tốt hơn . Hoạt động lớp . - 1 em đọc lại các đề bài , phát biểu yêu cầu của từng đề . - Theo dõi + câu diễn đạt chưa rõ ý + Ngắt câu chưa đúng chỗ. + Chưa nêu được ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động nhóm đôi . - Đọc thầm lại bài viết của mình , đọc kĩ lời phê của thầy cô , tự sửa lỗi . - Đổi bài trong nhóm , kiểm tra bạn sửa lỗi. Hoạt động lớp . - Trao đổi , tìm ra cái hay , cái tốt của đoạn hoặc bài văn được thầy cô giới thiệu . Hoạt động cá nhân . - Tự chọn đoạn văn cần viết lại và viết vào vở . 4. Củng cố : (3’) – Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . - Giáo dục HS yêu thích viết văn . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn . - Chuẩn bị:Ôn tập văn kể chuyện. Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP(SGK/74) A. MỤC TIÊU: -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK, bảng con C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : - Nhân với số có ba chữ số (tt) - Sửa các bài tập về nhà . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính . - Bài 1 : Đặt tính và tính - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện Tiểu kết: HS vận dụng rèn luyện kĩ thuật tính . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . - Bài 5 : Tìm diện tích * Phân tích đề * Tổ chức giải * Chọn cách giải hay. Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - Cả lớp đặt tính và tính trên bảng con . Có thể tổ chức thi tính nhanh. - Tính theo cách thuận tiện : a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 Hoạt động lớp . - Đọc và tóm tắt bài toán . - Nêu cách làm . - Tự làm vào vở rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 1 / 69 -Chuẩn bị: Luyện tập chung. .. Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI(SGK/131) A. MỤC TIÊU: -Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND ghi nhớ). -Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo ND, yêu cầu cho trước (BT2, 3) B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1,2,3 phần Nhận xét . - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 phần Luyện tập . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Ý chí – Nghị lực (tt) . 2 em làm lại BT1,3 tiết trước . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Treo bảng phụ , lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1,2,3. + Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. * Chép những câu hỏi trong truyện vào cột câu hỏi . + Bài 2 , 3 : Tác dụng và dấu hiệu của câu hỏi * Gọi HS trả lời. Tiểu kết: HS hiểu, nhận biết tác dụng và hai dấu hiệu chính của câu hỏi. Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Ghi lại câu hỏi trong bài. - Treo bảng phụ kẻ khung như SGK. + Phát riêng phiếu cho vài em . - Bài 2 : Đặt câu hỏi trao đổi với bạn. (theo mẫu) + Viết lên bảng theo mẫu. + Phát phiếu cho các nhóm làm bài * Nhận xét : Khen tìm được câu hỏi trao đổi hay. - Bài 3 : Đặt câu hỏi tự hỏi mình. + Gợi ý các tình huống . + Nhận xét . Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . - Đọc yêu cầu BT , từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao , phát biểu . - Đọc yêu cầu BT . - Trả lời . - Vài em đọc lại. Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ , Hai bàn tay , làm bài vào vở . - Những em làm bài ở phiếu trình bày kết quả làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp nhận xét . - Đọc yêu cầu BT . - 1 cặp làm mẫu : suy nghĩ , thực hành hỏi – đáp trước lớp . - Từng cặp đọc thầm bài Văn hay chữ tốt , chọn 3 – 4 câu trong bài , viết các câu hỏi liên quan đến nội dung các câu văn đó , thực hành hỏi – đáp . - Một số cặp thi hỏi – đáp . - Cả lớp nhận xét , bình chọn cặp hỏi – đáp thành thạo , tự nhiên , đúng ngữ điệu - Đọc yêu cầu BT , mỗi em đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình . - Lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt . 4. Củng cố : (3’) - Nêu tác dụng của câu hỏi. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị : Luyện tập về câu hỏi. . Tập làm văn Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN(SGK/132) A. MỤC TIÊU: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (ND, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. B. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng lớp viết đề bài , dàn ý vắn tắt của một bài văn KC . HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Trả bài văn kể chuyện . - 1 em nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện . 3- Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài: Ôn tập văn kể chuyện . 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập . - Bài 1 : Nhận diện thể loại kể chuyện. + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : Đề 2 là văn KC . Tiểu kết : HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài . - Bài 2: Kể chuyện theo đề tài. + Treo bảng phụ viết sẵn đề và mời HS đọc . - Bài 3: Trao đổi câu chuyện vừa kể. Tiểu kết : HS kể được câu chuyện mình chọn . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , suy nghĩ , phát biểu ý kiến . Hoạt động nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Một số em nói đề tài mình chọn kể . - Viết nhanh dàn ý câu chuyện . - Từng cặp thực hành kể chuyện , trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu BT3 . - Thi kể chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong sẽ trao đổi , đối thoại cùng các bạn về nhân vật trong truyện , tính cách nhân vật , ý nghĩa câu chuyện , cách mở đầu , kết thúc . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu các hiểu biết của mình về văn kể chuyện . - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện . - Chuẩn bị :Thế nào là miêu tả? Toán Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG(SGK/75) A. MỤC TIÊU: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính . - Bài 1 :Đổi đơn vị đo. - Bài 2 : Tính.Dòng 1. * Gắn đề bài. * Yêu cầu nêu thao tác thực hiện . - Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện. * Yêu cầu nêu tính chất. Tiểu kết : HS nắm vững cách đặt tính , thực hiện phép tính . Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 4 : Giải toán có lời văn.HS khá, giỏi. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. * Chữa bài -Bài 5 : Giải toán tính diện tích hình vuông.HS khá giỏi. * Phân tích đề toán. * Thảo luận nêu cách giải. * Tổ chức trình bày bài giải. * Chọn cách giải hay. Tiểu kết : Rèn luyện kĩ năng. Hoạt động lớp . - Thực hiện trên phiếu , nêu cách đổi. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính . - Lên bảng chữa bài. - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính Hoạt động lớp . - Đọc và tóm tắt bài toán . - Nêu cách làm . - Tự làm vào vở . - Thống nhất cách giải nhanh , gọn , chính xác. Đáp số : 3000 lít - Đọc đề , suy nghĩ tìm cách giải . - Tiến hành giải - Khi chữa bài , nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông . a) S = a x a b) Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2) 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ làm lại bài 1 / 69. -Chuẩn bị: Chia một tổng cho một số.
Tài liệu đính kèm: