Đạo đức
Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO. (tt)(SGK/20)
A. MỤC TIÊU:
-Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
-Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
-Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
* KNS CƠ BẢN CẦN GD:
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
- Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn vời thầy cô.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 .
HS : - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán để sử dụng cho HĐ2 , tiết 2 .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (3) Biết ơn thầy giáo , cô giáo .
c. Bài mới
TUẦN 15: Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012 Đạo đức Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO. (tt)(SGK/20) A. MỤC TIÊU: -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. -Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * KNS CƠ BẢN CẦN GD: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn vời thầy cô. B. CHUẨN BỊ: GV : - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 . HS : - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán để sử dụng cho HĐ2 , tiết 2 . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (3’) Biết ơn thầy giáo , cô giáo . c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.(tt) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . - Yêu cầu trình bày những việc đã thực hiện theo yêu cầu tiết trước. - Nhận xét . Tiểu kết: HS trình bày được các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được . Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - Nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . - Kết luận : + Cần phải kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo + Chăm ngoan , học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn . Tiểu kết HS làm được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ của mình . Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình qua tranh ảnh. Hoạt động lớp . - Mỗi nhóm nhận một giấy A4 làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ . - Từng nhóm thảo luận và ghi những lời chúc vào các bưu thiếp. - Từng nhóm lên dán sản phẩm ở bảng . - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo -Chuẩn bị : .. Tập đọc Tiết 29 : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.(SGK/146) A. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu ND: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹpmà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi thơ.(trả lời được CH trong SGK). B. CHUẨN BỊ: GV : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bảng phụ viết câu , đoạn hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Chú Đất Nung . - Kiểm tra 2 em tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung ( phần 2 ) , trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài Cánh diều tuổi thơ - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý chính đoạn 1 : Vẽ đẹp cánh diều. + Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan: *Mắt nhìn – cánh diều mềm mại như cánh bướm. * Tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng. - Ý chính đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Yêu cầu đọc câu mở bài , câu kết bài. - Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. * Giọng đọc êm ả, tha thiết. Chú ý đọc liền mạch các cụm từ trong câu : suốt một thời, chờ đợi , tha thiết cầu xin : “ Bay đi , Bay đi !” + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt) . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - 2 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: * Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? - Đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi: * Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? * Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? - Đọc câu mở bài , câu kết bài., trả lời câu hỏi: * Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? - Nêu nội dung chính cả bài. Hoạt động cá nhân - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu nội dung của bài ? 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại bài . -Chuẩn bị: Tuổi Ngựa. Toán Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. SGK/80 A. MỤC TIÊU: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : HS ôn tập 1 số nội dung: * Chia nhẩm cho 10,100,1000,.. . * Quy tắc chia 1 số cho 1 tích. c. Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Trường hợp SBC và SC đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng. - Cho HS tính : 320 : 40 = ? * Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích. Lưu ý : cho HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính * Yêu cầu thực hành đặt tính . Tiểu kết : HS nắm cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Hoạt động 2 : Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia . - Ghi bảng : 32 000 : 400 = ? * Tiến hành theo cách chia một số cho một tích Lưu ý : cho HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính * Yêu cầu thực hành đặt tính . - Lưu ý : Khi đặt phép tính theo hàng ngang , ta ghi : 32 000 : 400 = 80 - Nêu kết luận như SGK , lưu ý : + Xóa bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xóa bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia . + Sau đó thực hiện phép chia như thường. Tiểu kết : HS nắm cách chia trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Hoạt động 3: - Bài 1 :Tính + Yêu cầu HS tính trên phiếu. + Gọi 6 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 a: Đố vui toán học. + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS tính và nêu đáp án. + Yêu cầu HS nhận xét . Tuyên dương. - Bài 3a: Giải toán + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách giải. + Yêu cầu HS làm trên nháp. + Yêu cầu 1 HS chữa bài. * Nhấn mạnh phần : nhẩm theo cách xóa đều chữ số 0 ở SBC và SC, rồi tính chia trong bảng. Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính toán . Hoạt động lớp . - 1 em tính ở bảng : 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 - Thực hành đặt tính: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC , rồi chia như thường. - Một số HS đặt tính Hoạt động lớp . - 1 em tính ở bảng : 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 . - Thực hành đặt tính: Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC , rồi chia như thường. - Một số HS đặt tính Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . + Chữa bài. a) x = 640 b) x = 420 - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết . - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài . Đáp số : 90 toa và 60 toa 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số. Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012 Chính tả Tiết 15: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.(SGK/147) A. MỤC TIÊU: -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BT2a, b hoặc BTCT do GV chọn. B. CHUẨN BỊ: GV : - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 . HS : - SGK, V2 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b- Bài cũ : Chiếc áo búp bê - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp 3 từ có vần s/x. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài Cánh diều tuổi thơ. 2. Các ... hiện . Tiểu kết : HS làm thành thạo các phép tính , thực hiện đúng thứ tự các phép tính . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . - Bài 3 : Giải toán. HS khá giỏi. * Yêu cầu bài . * Yêu cầu HS thực hiện theo nhómtìm cách giải. * Yêu cầu HS lên bảng chữa bài, chọn cách giải hay. Tiểu kết : HS giải đúng bài toán lời văn . Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính . - Nói cách làm. - Lên bảng chữa bài. - Nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi thực hiện . - Lên bảng chữa bài. Hoạt động lớp . +Thảo luận nhóm bốn. - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài . Vậy : Lắp được nhiều nhất 37 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa . Đáp số : 73 xe đạp , còn thừa 4 nan hoa 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 2 / 78 -Chuẩn bị: Chia cho số có hai chữ số ( TT) . Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI.(SGK/151) A. MỤC TIÊU: -Nắm được phép lịch sự hi hỏi chuyện người khác: biết thưa giử, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). * KNS CƠ BẢN CẦN GD: - Giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. B. CHUẨN BỊ: GV - Bảng phụ kẻ các cột theo nội dung BT1,2( phần Luyện tập ) . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ: MRVT : Đồ chơi – Trò chơi - 2 em làm lại BT1 , 2 của tiết trước . c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : Tìm câu hỏi trong khổ thơ. Tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép. - Bài 2 : Đặt câu hỏi giao tiếp phù hợp. + Giúp các em phân tích từng câu hỏi , nhận xét câu hỏi đã phù hợp chưa: Câu hỏi với cô hoặc thầy giáo. Câu hỏi với bạn - Bài 3 : Nêu các câu hỏi không phù hợp khi giao tiếp. + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Tiểu kết: HS hiểu tác dụng của câu hỏi vào mục đích khác . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Tìm hiểu quan hệ và tính cách nhân vật trong hỏi đáp. + Dán 4 băng giấy ở bảng , phát bút dạ mời 4 em xung phong lên bảng thi làm bài – viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu . + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 2 : So sán và nhận xét câu hỏi của các bạn nhỏ hỏi cụ già. + Gọi HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích. + Giải thích thêm về yêu cầu bài: trong đoạn có 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau, 1 câu các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy các bạn hỏi cụ già đã đúng chưa. Tiểu kết: Vận dụng kiến thức làm bài tập Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, chốt bài đúng: * Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì ? * Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: Lời gọi _Mẹ ơi - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ, viết vào vở. - Tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ, trả lời câu hỏi Hoạt động lớp . - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ . Hoạt động lớp , nhóm . - 2 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT . - Đọc thầm từng đoạn , suy nghĩ , trao đổi với bạn, viết vắn tắt ý trả lơì. - Phát biểu: a)Quan hệ thầy – trò: * Thầy ân cần , trìu mến . * Trò trả lời lễ phép. b) Quan hệ thù địch: * Tên sĩ quan hách dịch, xấc xược. * Cậu bé trả lời trống không, căm ghét và khinh bỉ tên giặc - Cả lớp nhận xét , bổ sung . - 1em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại , 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích. - Đọc thầm từng đoạn , suy nghĩ , trao đổi với bạn, trả lơì. Phát biểu. - Cả lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu hỏi vào mục đích mình chọn . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học . - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ đồ chơi – trò chơi. Tập làm văn Tiết 30: QUAN SÁT ĐỒ VẬT.(SGK/153) A. MỤC TIÊU: -Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặt điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). -Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). B. CHUẨN BỊ: GV - Tranh minh họa 1 số đồ chơi . - Bảng phụ viết dàn ý tả 1 đồ chơi. HS : - Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Luyện tập miêu tả đồ vật. - Thế nào là miêu tả ? Nêu lại dàn ý tả chiếc áo. 3- Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Giới thiệu bài: Quan sát đồ vật 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : Quan sát và ghi lại những điều em quan sát. + Cho HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý. + Cho HS giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp . + Quan sát đồ chơi mình chọn, ghi kết quả quan sát vào phiếu. + Tổ chức trình bày kết quả quan sát. + Cùng HS nhận xét . - Chốt theo tiêu chí: * Trình tự quan sát hợp lý. * Giác quan sử dụng khi quan sát. * Khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. - Bài 2 : Khi quan sát cần chú ý những gì? +Nêu câu hỏi. + Tổ chức phát biểu. + Chốt lại : Khi quan sát một đồ vật , ta cần * Theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. * Quan sát bằng nhiều giác quan. * Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. Tiểu kết : HS xác định đúng cách quan sát . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Tiểu kết : HS rút ra được ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập Lập dàn ý. - Viết đề bài. - Gạch chân từ ngữ yêu cầu bài. - Yêu cầu lập dàn ý vào vở 5. - Chọn dàn ý hay nhất . Cho xem một ví dụ . Tiểu kết : HS lập dàn ý tả đồ chơi . Hoạt động lớp . - 3 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT và các gợi ý . - Giới thiệu các đồ chơi mình mang đến lớp. - Đọc thầm lại yêu cầu bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi em đã chọn, viết kết quả quan sát vào phiếu. - Tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Dựa vào BT 1 suy nghĩ , trả lời câu hỏi. - Phát biểu. - Lớp bổ sung thống nhất ý kiến . Hoạt động lớp . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động nhóm đôi . - Cả lớp đọc thầm đề bài. - Làm vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn dàn ý đã làm . - Lớp nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Nêu cách thức quan sát đồ vật. 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở . - Chuẩn bị : Luyện tập giới thiệu địa phương. Toán Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt).(SGK/83) A. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập . - HS bắt thăm thực hiện một trong hai phép tính sau: 4647 :82 ; 4935 : 44 - Nhận xét, cho điểm. c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt) . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia . a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép chia ở bảng : 10105 : 43 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng: Tính từ trái sang phải . * Có 3 lượt chia * Ước lượng tìm thương trong mỗi lượt chia. * Rồi tính theo 3 bước : chia , nhân , trừ nhẩm . - Hướng dẫn thử lại. 128 x 43 = 10105 - Chốt lại b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 26345 : 35 = ? - Hướng dẫn đặt tính và thực hiện phép tính ở bảng . - Hướng dẫn thử lại. 752 x 35 + 25 = 26345 - Chốt lại. Tiểu kết : HS nắm cách chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số với 2 trường hợp. Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng con + Lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Bài 2 : Giải toán. HS khá, giỏi. + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tính và nêu đáp án. + Yêu cầu HS nhận xét . + Chữa bài. Hoạt động lớp . - HS lên bảng, lớp làm vào phiếu. 10105 43 150 128 215 00 10105 : 43 = 128 - HS đọc lại cách đặt tính. - Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng : 26345 35 184 752 095 25 26345 : 35 = 752 ( dư 25) - HS đọc lại cách đặt tính. Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính . - Lên bảng chữa bài - Nói cách làm. - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải. - 2 cặp trình bày bài làm . - Chọn cách giải tiện nhất. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 1 / 84 -Chuẩn bị: Thương có chữ số 0.
Tài liệu đính kèm: