Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 31 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 31 năm 2011

TUẦN 31

Ngày soạn: 31.3.2011

Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011

Tập đọc

ĂNG - CO - VÁT

I. Mục tiêu

1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng chậm rãi, tình cảm kính phục ngưỡng mộ ăng – co - vát Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.

2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài

Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia

II. Đồ dùng dạy- họcTranh SGK.

 

doc 16 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 31 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 31.3.2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
ăng - co - vát
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng chậm rãi, tình cảm kính phục ngưỡng mộ ăng – co - vát Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia
II. Đồ dùng dạy- họcTranh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước.
2. Dạy bài mới(30)
A. Giới thiệu 
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc(3)
- Đọc nối tiếp lần 1 + phiên âm.
- Đoạ nối tiếp lần 2 + giải nghĩa.
- Đọc theo cặp
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung
- Ăng – co – vát được xây dung ở đâu và từ bao giờ?
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính dược xây dựng kì công như thế nào?
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn cógì đẹp?
- Nội dung bài nói gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.
- Gv đọc mẫu.
- Y/c HS luyện đọc.
3. Củng cố - Dặn dò(5)
 Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và nêu.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số tiếng khó.
- Ăng - co – vát được xây dựng ở Cam – pu – chia từ thế kỉ 12.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1 500m có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong, bọc ngoài bằng đá nhẵn, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đấ, được ghép bằng những tảng đá lớn gọn vuông vức, ghép vào nhau như được xây ghạch vữa.
- Lúc hoàng hôn, Ăng – co – vát thật huy hoàng, ánh sáng chiếu rọi vào bóng tối cửa đền những ngọn tháp vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm nghiêm
- Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia
- HS luyện đọc đoạn 3.
- HS nghe.
- HS thi đọc trước lớp.
-----------------------------------------------
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu: HS biết cách vễ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thảng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng:- Thước có vạch chia cm
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiêm tra bài cũ (3)
- Kiêm tra bài làm ở nhà của HS.
2.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hành.
Bài 1:Cho HS nêu miệng.
- HS thực hành vẽ bảng.
Bài 2:
- Cho HS thực hành vẽ vở.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS làm miệng.
Đổi: 3m = 300 cm
tính độ dài thu nhỏ.
300 : 50 = 6 ( cm)
Vẽ độ dài đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm
đổi 8 m = 800 cm
6m = 600 cm
chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ.
800 : 200 = 4 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhạt thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 ( cm)
vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm
------------------------------------------------- 
Chính tả
Nghe lời chim nói
I. Mục tiêu: Nghe, viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ, tiếp tục phân biệt đúng các tiếng có âm đàu l/n.
II. Đồ dùng: Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn hS nghe, viết.
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Y/c 1 HS đọc đoạn viết.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
b. Viết tiếng khó:
- Y/c HS tìm các tiếng khó và viết bảng con.
c. Viết bài.
- Hướng dẫn HS cách viết bài vào vở.
- Nhận xét – cho điểm.
d. Soát lỗi.
- Y/c HS đọc lại bài viết bà soát lỗi chính tả.
C. Luyện tập:
Bài 2a.
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm.
- Y/c các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 3a.Y/c HS làm bài vào vở. 
Nhận xét – cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò(5)
Nhắc lại nội dung bài.Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp , những đổi thay của đất nước.
- HS tìm các tiếng khó và viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài.
------------------------------------------------------ 
Chiều	 Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: HS biết cách vễ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thảng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trướctaa
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiêm tra bài cũ (3)
- Kiêm tra bài làm ở nhà của HS.
2.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS thực hành.
Bài tập
- Cho HS thực hành vẽ vở.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
đổi 8 m = 800 cm
6m = 600 cm
chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ.
800 : 200 = 4 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhạt thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 ( cm)
vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm
------------------------------------------------- 
Tập đọc
luyện đọc: ăng - co - vát
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng chậm rãi, tình cảm kính phục ngưỡng mộ ăng – co - vát Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2. Hiểu nghĩa các từ mới trong bài
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia
II. Đồ dùng dạy- họcTranh SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ(3)
- Y/c HS đọc và nêu nội dung bài giờ trước.
3. Dạy bài mới(30)
A. Giới thiệu 
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc(3)
- Đọc nối tiếp lần 1 + phiên âm.
- Đoạ nối tiếp lần 2 + giải nghĩa.
Đoạn 1: từ đầu đến thế kỷ XII- ăng – co – vát tuyệt diệu
Đoạn 2: tiếp đến gạch vữa - Kiến trúc cổ đại
Đoạn 3: còn lại 
- Đọc theo cặp- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung
- Nội dung bài nói gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3.
- Gv đọc mẫu.- Y/c HS luyện đọc.
3. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và nêu.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số tiếng khó.
- Ca ngợi Ăng – co – vát một công trình kiến trúc và điêu khắc của nhận dân Cam – Pu – Chia
- HS luyện đọc đoạn 3.
- HS nghe.
- HS thi đọc trước lớp.
-----------------------------------------------
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và rất chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình.
II. Đồ dùng:- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ (4).
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
2. Bài mới: (33).
1. Giới thiệu: (1).- Ghi đầu bài.
2. Thảo luận: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
- Hướng dẫn cho HS thảo luận theo phiếu: 
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Nguyễn ánh lên ngôi như thế nào?
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Hướng dẫn cho HS:
+ Nhà Nguyễn có chính sách gì?
- Nhận xét chung.
3. Củng cố-dặn dò- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra SGK.
- Sau khi vua Quang Trung mất-Lợi dụng 
bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn 
ánh đem quân tấn công lật đỏ nhà Tây Sơn
thàm gia khởi nghĩa Tây Sơn.
- Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy liên 
hiệu là Gia Long chọn Huế làm kinh đô.
- Năm 1802 đến năm 1858 nhà Nguyễn 
trải qua các đời vua: Gia Long, Minh 
Mạng
- Đọc SGK.
- Dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo
vệ ngai vàng của vua.
- Thực hiện nhiều chính sách để tập chung 
quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng
của mình.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:1.4.2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu:- Hiểu thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.
II. đồ dùng:- Bảng viết sẵn hai câu ở phần nhận xét.- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- 2 HS lên bảng mỗi em đặt một câu.
- Câu cảm dùng để làm gì? nhờ dấu hiệu nào em nhận biết được câu cảm?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:Y/c HS đọc bài tập 1,2,3.
- Phần in nghiêng giúp em hiểu điều gì?
- Y/c HS đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng
- Nhận xét.
+ Em hãy thay đổi vị trí các phần in nghiêng trong câu?
+ Em có nhận xét gì vị trí các phần in nghiêng?
+ Khi thay đổi vị trí các phần in nghiêng, nghĩa của chúng có thay đổi không?
* Kết luận: Các phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ , đây là thành phần phụ xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích.
+ Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
+ trạng ngữ có vị trí ở đâu trong câu?
* Ghi nhớ ( sgk)- Y/c vài học sinh nhắc lại.
C. Luyện tập.
Bài 1:Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – kết luận lời giải đúng.
- Y/c HS nêu ý nghĩa của từng trạng ngữ.
Bài 2: Y/c HS đọc đề.
- Y/c HS tự làm bài.- Nhận xét – bổ xung.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng mỗi em đặt một câu.
- HS tiếp nối nhau đọc y/c 
- Giúp em hiểu nguyên nhân vì sao I- ren trở thành.
- HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
- HS tiếp nối nhau nêu.
- Phần in nghiêng có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa bộ phận chủ ngữ, vị ngữ.
- Không thay đổi.
- HS nghe.
- Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì?
- trạng ngữ có vị trí ở đầu câu, cuối câu
- 3 HS nêu lại.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
a. ngày xưa
b.Từ tờ mờ sáng vì vậy..
c. trong vườn
- HS tiếp nối nhau đọc y/c
a. Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
c. Trạng ngữ chỉ thời gian, kết quả.
---------------------------------------------------- 
Toán
ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu -Đọc, viết số trong hệ TP
 - Hàng và lớp: giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể.
II. Hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: (1)
B. Ôn tập:
Bài 1Viết theo mẫu 
- GV-HS viết theo mẫu
Bài 2
- Yêu cầu 3 HS lên bảng 
- HS cả lớp làm vào vở bài tâp.
Bài 3
- Cho HS làm bài miệng.
Bài 4
- Trong dãy số tự nhiên 2 số liên tiếp hơn 
hoặc kém nhau mấy đơn vị?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?
- Có số tự nhiên nào lớn nhất không?
 vì sao?
Bài 5 Nhận xét, cho điểm 
3. Củng cố, dặn dò(5)- Nhận xét giờ học
- Ôn kĩ bài ở nhà xem kĩ bài sau. 
 ... ọc:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Gv cho hs quan sát ôtô tải.
- Để lắp được ôtô tải cần có mấy bộ phận?- Tác dụng của ôtô tải?
2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết:
- Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe?
- Hướng dẫn hs chọn các chi tiết.
b, Hướng dẫn lắp các bộ phận:
c, Hướng dẫn thao tác lắp ráp xe:
d, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết:
- Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp. Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát mẫu.
- Có 5 bộ phận:
- Hs nêu tác dụng của xe
- Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe - Hs theo dõi gv hướng dẫn.
- 1 vài hs thao tác thử chọn các chi tiết.
- Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv.
- Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó.
- Hs quan sát thao tác mẫu.
- Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe nôi.
- Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận.
---------------------------------------------------------- 
Khoa học
trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu:- Kế ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và thức ăn của thực vật.
II. Đồ dùng:- Hình minh hoạ trong sgk.- phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kế ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
2. Bài mới(30)A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đỏi chất ở thực vật.
Bước 1: Y/c HS quan sát hình 1.
+ kể tên những gì được vễ trong hình 1?
+ Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh?
+ phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ xung?
Bước 2: + kể tên những yéu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống?
+ Quá trình đó được gọi là gì?
* kết luận: Nhắc lại quá trình trao đổi chất ở thực vật.
c. Hoạt động 3: Thực hành vễ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. Nhận xét
3. Củng cố-dặn dò (2)
1-2 HS đọc to: bạn cần biết.
Nhận xét giờ học. Dặn: chuẩn bị bài 62.
3 HS nêu
Quan sát – thảo luận
- Mặt trời, nước, chất trong đất. ánh sáng, nước, chất khí trong đất. khí các-bô-nic, ô-xi
hoạt động cả lớp
- Các chất khí, khí ô-xi, các-bô-nic, nước,
- Thải: hơi nước, khí cac-bô-nic, chất khí 
khác được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật với môi trường.
Hoạt động nhóm 4
- Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Các nhóm treo sản phẩm
- Trình bày trước lớp.
--------------------------------------------------- 
Đạo đức
Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:1, Kiến thức :- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bị ô nhiễm 
2 ,Thái độ .- Có ý thức bảo vệ môi trường- Đồng tình , ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn , bảo vẹ môi trường , không đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường .
3, Hành vi :- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường , ở lớp gia đình và công cộng nơi đang sống .- Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường .
II,Đồ dùng dạy học .- Nội dung một số thông tin về moi trường VN .- Giấy bút vẽ .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm trá bài cũ (3)
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
2. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Bài 2.
- Chia lớp thành 4 nhóm HS.
- Giao nhiệm vụ.
- Y/c từng nhóm báo cáo kết quả.
- Đánh giái kết quả làm việc của các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
b. Hoạt động 2: Bài tập 3.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2.
- Y/c HS trình bày ý kiến.
- Kết luận: Đáp án đúng:
c. Hoạt động 3: Bài tập 4.
- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ.
* Kết luận: Nhận xét cách sử lí tình huống và đưa ra 1 số cách sử lí khác.
+ Thuyết phục hàng xóm . Chỗ khác.
+ Đề bghị giảm âm thanh.
+ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
d. Hoạt động 4: “ Dự án tình nguyện xanh”
- Chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ.
- Nhận xét từng nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu
- HS thực hiện các tình huống theo nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét và đánh giá kết quả.
- HS thực hiện thoe nhóm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét cách sử lý các tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 4.4.2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về phép tính cộng và trừ các số tự nhiên : Cách làm tính , tính chất , mối quan hệ giữa phép tính cộng và tính trừ, giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiêm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
Bài 1: Đặt tính và tính.
- Y/c HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x:
- Y/c 3 HS lên bảng làm bài.
Hỏi:
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Tìm số bị trừ chưa biết.
Bài 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Y/c HS lên bảng làm.
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.- Tóm tắt và giải.
3. Củng cố - Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
 6195 + 2785 = 8980
 47836 + 5409 = 53 245
 10592 + 79438 = 90030
- HS làm bài.
a. x + 126 = 480 b. x – 209 = 435
 x = 480 – 126 x = 435 + 209
 x = 354 x = 644
- HS làm bài.
a + b = b + a
(a + b ) = c = a + ( b + c)
a – 0 = a
a – a = 0
HS làm bài.
a. ( 168 + 32 ) + 2080 = 200 + 2080= 2280
( 87 + 13 ) + ( 94 + 6) = 100 + 100 = 200
Bài giải:
Trương tiểu học thắng lợi quyên góp số vở là.
1475 – 184 = 1291 ( quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 ( quyển)
Đ/s: 2776 quyển.
--------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: nôn lại KT về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật.
II. Đồ dùng Viết bảng phụ các câu văn bài tập 2
III. Hoạt động dạy-học: (40)
1. Kiểm tra: (4)
1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi 
quan sát các bộ phận của con vật.
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài: (1).
2. Luyện tập:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc bài con chuồn chuồn 
nước.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- Mỗi đoạn nói lên điều gì?
Bài 2:
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
Bài 3:
- Viếtmột đoạn văn có câu mở đoạn: Chú 
gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả 
các bộ phận của con gà trống.
- Dán lên bảng tranh ảnh gà trống.
- Chữa bài:- GV nhận xét-cho điểm.
3. Củng cố-dặn dò: (2)Nhận xét giờ học.
Sửa lại đoạn văn viết vào vở. 
Chuẩn bị cho tiết TLV sau.
- HS đọc kỹ 2 đoạn
Đ1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn lúc 
đậu một chỗ.
Đ2: Tả lúc tung cánh bay kết hợp tả cảnh 
đẹp của đất nước.
- Nêu yêu cầu:
+ Xác định đúng thứ tự các câu văn để tạo 
thành một đoạn văn hợp lí.
- Phát biểu-nhận xét
Đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo 
thứ tự - đọc lại đoạn văn.
- Nêu yêu cầu nội dung bài tập.
- HS quan sát, viết đoạn văn.
- 2-4 em đọc đoạn viết.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
---------------------------------------------------------- 
Chiều	Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật.
II. Hoạt động dạy-học: (40)
1. ổn định: (1)
2. Kiểm tra: (4)
1-2 HS đọc lại những ghi chép sau khi 
quan sát các bộ phận của con vật.
- Nhận xét – cho điểm.
3.Luyện tập:
Bài 3:
- Viếtmột đoạn văn có câu mở đoạn: Chú 
gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
- Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả 
các bộ phận của con gà trống.
- Dán lên bảng tranh ảnh gà trống.
- Chữa bài:- GV nhận xét-cho điểm.
3. Củng cố-dặn dò: (2) Nhận xét giờ học.
Sửa lại đoạn văn viết vào vở.Chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- Nêu yêu cầu nội dung bài tập.
- HS quan sát, viết đoạn văn.
- 2-4 em đọc đoạn viết.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
------------------------------------------------------ 
Khoa học
Động vật cần gì để sống
I. Mục tiêu:Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu những điều kiện cần để động vật sống, phát triển bình thường.
II. Đồ dùng:phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra bài cũ (3) Kể ra những gì mà thực vật thường xuyên lấy ra từ môi trường? Và thải ra môi trường trong quá trình sống?
2. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống?
Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Bước 2: làm việc theo nhóm.
- Y/c đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Y/c điền ý kiến của các em vào bảng.
b. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Dự đoán xem tại sao con chuột trong hộp lại chết trước? Còn những con chuột bên ngoài sẽ ra sao?
- Y/c HS kể ra những yếu tổ để con vật có thể sống và phát triển bình thường?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa.* kết luận ( sgk)
3. Củng cố – Dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Nêu nguyên tắc cuả tự nhiên.
- đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của từng loại con và thảo luận dự đoán kết quả thí nghiệm.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết qủa
---------------------------------------------------- 
Sinh hoạt
Sơ kết tuần
I. Nhận xét chung: Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lợng 2 buổi /ngày.Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định. Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt .Thể dục giữa giờ nghiêm túc. Có ý thức học tốt các môn học. Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè
II. Phương hướng tuần sau: Duy trì tốt các nề nếp đã quy định. Thi đua học tập giữa các tổ . Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học. Thực hiện nghiêm túc các hoạt động trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc