TUẦN 13:
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.( Bài 1, bài 3, bài 5 (a))Tr-74.
TUẦN 13: Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 64: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.( Bài 1, bài 3, bài 5 (a))Tr-74. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 434 103; 1205 102. - Nhận xét cho điểm. - Lớp làm vào nháp, 2 em lên bảng. 44702 ; 122910 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1*: - Yêu cầu h/s tự đặt tính và tính. - GV theo dõi nhắc nhở HD h/s yếu. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. - 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở . a. Nhân nhẩm: 345 200 = 69 000. . 346 403 1038 13840 139438 Bài 2**: Tính. - HS nêu cách tính. - Gọi h/s nêu cách tính. - Yêu cầu h/s làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài, 3 h/s lên bảng chữa bài. a. 95 + 11 206 = 95 + 2266 = 2 361 b. 95 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251 c. 95 11 206 = 1045 206 = 215270. - Nhận xét gì về các số trong 3 dãy tính và kết quả ? - Ba số trong mỗi dãy tính là như nhau. Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau. - Nêu cách nhân nhẩm với 11? - HS nêu ý kiến. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV cùng h/s làm rõ yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chung, chốt bài làm đúng. - Cả lớp làm bài vào vở, 3 h/s làm bảng phụ. a.14212 +14218 = 142 (12 +18) = 142 30 = 4260 b. 49 365 - 39 365 =( 49 - 39 ) 365 = 10365 = 3650 c. 418 25 = 4 25 18 = 10018 = 1 800. - Lớp nhận xét, trao đổi cách làm. Bài 4**: Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu giải bài toán vào vở. - Bài toán có thể giải theo nhiều cách khác nhau, yêu cầu h/s tự chọn 1 cách giải để làm bài. - GV chấm vở 1 số bài. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài. Bài giải: Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là: 8 32 = 256 ( bóng ) Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là: 3 500256 = 896 000 ( đồng ) Đáp số : 896 000 đồng. Bài 5: a. Đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - GV cùng h/s cùng làm rõ yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách nhân nhẩm với 11? - Nhận xét giờ học. Dặn h/s về xem lại bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài. a. Với a = 12 cm, b = 5 cm, thì S = 12 5 = 60 ( cm2 ). _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). -** HS khá, giỏi đặt được CH để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Hãy đặt câu vớii từ khó khăn? - HS nêu miệng. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét. - HS đọc bài. - GV treo bảng đã chuẩn bị. - HS đọc thầm các cột ở trên bảng. - Đọc thầm bài: Người tìm đường lên các vì sao. - Cả lớp đọc. - Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng. - HS làm bài theo nhóm 2. - HS lần lượt từng nhóm nêu miệng nội - Yêu cầu trình bày. dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV chốt từng câu đúng ghi vào bảng. - Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Xi-ô-cốp-xki Tự hỏi mình - Từ vì sao - Dấu chấm hỏi 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế? Một người bạn Xi-ôn-cốp-xki - Từ thế nào -Dấu chấm hỏi. 3. Phần ghi nhớ. - Em hiểu câu hỏi dùng làm gì? - 2- 4 h/s đọc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: Bài 1. - Đọc yêu cầu. - Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. - Cả lớp đọc. - Yêu cầu h/s tự làm bài. - Lớp tự làm bài tập vào vở đã chép. - Trình bày. - 3 h/s trình bày miệng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lớp trao đổi, nhận xét bài của bạn. Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn. 1. Bài: Thưa chuyện với mẹ: Con vừa bảo gì? Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Câu hỏi của mẹ hỏi Cương hỏi Cương Gì Thế 2. Bài: Hai bàn tay: - Anh có yêu nước không? - Anh có thể giữ bí mật không? - Anh có muốn đi với tôi không? - Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền? - Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hồ Câu hỏi của Bác Hồ Câu hỏi của Bác Hồ Câu hỏi của Bác Lê Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi Bác Lê Hỏi Bác Lê Hỏi Bác Lê Hỏi Bác Hồ Hỏi Bác Lê Có... không Có-không Có..không đâu chứ Bài 2. Đọc yêu cầu, mẫu. - 2 h/s đọc. - GV làm rõ yêu cầu, chép lên bảng một câu văn. - HS nghe và làm ví dụ trên bảng theo bàn. + Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - 1 cặp h/s thực hành hỏi đáp trước lớp: - Về nhà bà cụ làm gì? - Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. - Vì sao Cao Bá Quát ân hận? - Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Yêu cầu đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành. - HS đọc thầm trao đổi: Hỏi- đáp. - GV cùng h/s nhận xét nhóm hỏi đáp tốt. VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp. - Cao Bá Quát dồn sức làm gì? - Cao Bá Quát dồn sức luyện chữ để làm gì? - Từ khi nào Cao Bá Quát dồn sức luyện viết chữ? Bài 3. - Mỗi h/s tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. - HD thự hiện đặt câu. - GV cùng h/s nhận xét bình chọn h/s đặt câu hỏi tốt. C. Củng cố dặn dò. - Câu hỏi, dấu chấm hỏi dùng làm gì? - Nhận xét tiết học, dặn h/s viết tự thực hành sử dụng câu hỏi. - Lần lượt h/s đặt câu hỏi. VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?... _________________________________ Tập làm văn: Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm đuợc nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Kiểm tra 1 số h/s viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1. Đọc yêu cầu. - 1 h/s đọc. Lớp đọc thầm. - Đề nào thuộc loại văn kể chuyện? - HS suy nghĩ trả lời. - Đề 2 - thuộc loại văn kể chuyện. - Vì sao đó là thể loại văn kể chuyện? - Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo. Bài 2, 3: Đọc yêu cầu. - 2 h/s đọc. - Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể. - Lần lượt h/s nói. - Viết dàn ý câu chuyện chọn kể. - HS viết nhanh vào nháp. - Tổ chức cho h/s thực hành theo nhóm 2, trao đổi về câu chuyện vừa kể. - Tập kể trao đổi từng cặp theo từng bàn. - Kể chuyện trước lớp. - Trao đổi cùng h/s về câu chuyện h/s vừa kể. ( Hỏi h/s khác cùng trao đổi ). - HS kể chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị. - 1 số h/s đọc. Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa. Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng ) C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là văn kể chuyện? - Dặn h/s về tập kể chuyện. ________________________________ Khoa học: Tiết 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, + Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu. + Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, + Vỡ đường ống dẫn dầu, - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy học : - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. + Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhânh làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,... bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. + Cách tiến hành: - Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao đổi trong nhóm 2. - 2 h/s trả lời, lớp nhận xét. - Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. - GV gợi ý: + Hình nào cho biết nước sông/ hồ/ kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H1,4 ) + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H2 ) + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H7,8 ) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? ( H5,6,8 ) - Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận. + Kết luận: (trang 55 ). - GV giới thiệu cho h/s một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước đã sưu tầm. 2. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. + Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. + Cách tiến hành: - Các nhóm lần lượt lên trao đổi trước lớp về 1 nội dung. - Liên hệ nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương. - Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm 2 theo câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? - Quan sát các hình, mục bạn cần biêt, thông tin sưu tầm được để trao đổi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - GV nhận xét kết luận. C. Củng cố dặn dò: - Em và gia đình cần làm gì để nguồn nước không bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, xem trước bài 27. - Đại diện các cặp trả lời, nhóm khác trao đổi, bổ sung. __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán: Tiết 65: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2). - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.( Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3)Tr-75. II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra: - Đặt tính rồi tính: 324 32=? - GV cùng h/s nhận xét chữa bài, ghi điểm. B. Bài mới: - HS lên bảng chữa bài.( 10368) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - 1, 2 h/s đọc. - HD thực hiện. - Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c. - Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 h/s lên bảng chữa bài. - GV cùng h/s nhận xét, chữa bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2 Bài 2: - GV yêu cầu h/s làm câu a, ý 2 câu b. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. - Nêu yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra. a. 62980 ; 81000; b. 63963; Bài 3: Bài yêu cầu làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi h/s nêu cách tính. - HS nêu miệng cách tính. - Yêu cầu h/s làm bài. - Làm bài vào vở 3 h/s lên bảng. - GV chấm 1 số bài. - GV cùng h/s nhận xét chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất. a. 2 39 5 = (25) 39 = 1039 = 390 b. 30216 + 3024 = 302 (16 + 4) = 302 20 = 302 2 10 = 604 10 = 6040 c.769 85 - 769 75 = 769 (85 - 75) = 769 10 = 7690. Bài4**: - HS đọc bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu h/s tự làm vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa bài. - GV chấm 1 số bài. (Giải bài toán bằng 2 cách được phép giảm) Bài giải: 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là: 25 + 15 = 40 ( l ) Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi nước chảy vào bể được là: 40 75 = 3000 ( l ) Đáp số: 3000 l nước Bài 5**. GV vẽ hình lên bảng. - Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông? - HS đọc yêu cầu. - 1 h/s lên viết công thức tính diện tích của hình vuông, nhắc lại quy tắc. S = a a - Áp dụng công thức, tự làm phần b. - GV nhận xét chữa bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm. Với a = 25 m thì: S = 25 25 = 625 (m2) C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tính diện tích hình vuông? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ôn bài chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Chính tả: Tiết 13: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT phương ngữ do GV soạn. - Rèn ý thức viết chữ đẹp đúng. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết bảng. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - HS viết bảng Châu báu, trâu bò, chân thành,.... - GV đọc bài viết. - 1 h/s đọc lại đoạn viết. - Đoạn văn viết về ai? - Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga. - Em biết gì về nhà bác học? - HS nêu ý kiến. - Từ nào khó dễ lẫn? - Yêu cầu viết từ khó. - HS tìm và viết bảng con. - GV nhận xét. - Đọc bài cho h/s viết. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - HS viết bài. - Đọc soát lỗi. - HS chữa lỗi. - Thu chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Luyện tập: Bài 2(a): - HD mẫu: lỏng lẻo, nóng nảy,.. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV cùng lớp chữa bài. - 2 h/s đọc nội dung bài. - Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ, + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi,... Bài 3 (a): - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp. - Yêu cầu h/s trao đổi làm bài. - Gọi h/s nêu kết quả. - GV cùng h/s nhận xét. - Lần lượt h/s nêu, lớp trao đổi, nhận xét. nản chí (nản lòng); lí tưởng. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách viết tên riêng người nước ngoài ? - Nhận xét giờ học, dặn h/s ghi nhớ các từ có l/n khi viết. _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ SƠ KẾT TUẦN 13 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 13. - Hoạt động tập thể: Tham gia múa hát các bài hát chủ điểm chào mừng 20/11. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 13. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 14. - Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới. - HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 14. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ. - Kiểm tra việc học ôn các bảng nhân chia. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s hát các bài hát về chủ đề thầy cô chào mừng kie niệm 20/11. - GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: