TUẦN 25:
Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.( Bài 1, bài 2) (tr135)
II. Đồ dùng dạy học:
Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk)
TUẦN 25: Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 BUỔI 1: Toán: Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.( Bài 1, bài 2) (tr135) II. Đồ dùng dạy học: Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách nhân phân số? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách tìm phân số của một số: a. GV nhắc lại bài toán một phần mấy của một số. của 12 quả cam là mấy quả cam? b. GV nêu bài toán (sgk) - Cho h/s quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bị. - GV gợi ý hướng dẫn h/s phân tích đề. GV ghi: số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả) số cam trong rổ là: 4 2 = 8 (quả) Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam. - Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số? 3. Thực hành: Bài 1: - GV HD phân tích yêu cầu của bài. + Bài toán cho biết gì, hỏi gì? + Ta tìm số h/s khá thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. Bài 2: - GV HD phân tích đề bài. - Yêu cầu làm bài. - GV quan sát hướng dẫn h/s yếu. - Nhận xét chữa bài. Bài 3**: - Hướng dẫn làm bài. - Theo dõi gợi ý. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách tìm phân số của một số? - Nhận xét tiết học, dặn h/s học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 h/s nêu quy tắc. - Cả lớp tính nhẩm - HS nêu cách tính: của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả) - HS quan sát. - số cam nhân với 2 thì được số cam. + Tìm số cam trong rổ. + Tìm số cam trong rổ. - HS nêu bài giải của bài toán. Bài giải: số cam trong rổ là: 12 = 8 ( quả) Đáp số: 8 quả cam. - HS nêu quy tắc. - HS đọc đề bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm vào vở . - 1 h/s lên bảng tóm tắt và giải. Bài giải: Số h/s xếp loại khá của lớp đó là: 35 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh khá. - 2 h/s đọc đề bài. - HS làm vào vở - 1, 2 h/s làm trên bảng phụ sau đó gắn bài làm lên bảng lớp. Bài giải: Chiều rộng của sân trường là: 120 = 100 ( m) Đáp số: 100 m - 2 h/s đọc bài - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài làm Bài giải: Số h/s của lớp 4A là: 16 = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh nữ _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng). Sổ tay từ điển tiếng việt tiểu học. Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A - (BT3) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì? - GV nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV HS h/s làm bài. - GV nhận xét chốt lại kết quả: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Bài 2: - GV mời 1 h/s lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) vào trước hay sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ) - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3: - GV gợi ý cho h/s làm bài. - Yêu cầu 1 h/s lên bảng gắn những mảnh bìa (côt A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B. - GV chốt lại lời giải đúng. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS làm vào vở. - HS phát biểu. - 3 h/s lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - 2 h/s nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - 1 số h/s tiếp nối đọc kết quả. - 1h/s thực hiện. + Dũng cảm: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS trình bày . - 1h/s thực hiện làm bảng phụ. - 2 h/s đọc lại lời giải đúng Bài 4: - GV HD h/s làm bài. * GV nhận xét: đúng, sai; phân thắng thua. C. Củng cố dặn dò: - Người thế nào là dũng cảm? - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. - 2 h/s đọc đề bài. - HS làm bài. - 1h/s lên bảng ghi từ. KQ: người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên h/s quan sát, làm BT3. - Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu các cách mở bài đã học? - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn h/s luyện tập: Bài 1: - GV gợi ý. - Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung? * GV kết luận: Đ1: là mở bài trực tiếp; Đ2: mở bài gián tiếp. Bài 2: - GV gợi ý hướng dẫn h/s làm. - Yêu cầu viết đoạn văn mở bài gián tiếp cho cây phượng, hoa mai, cây dừa. - Gợi ý h/s: Cây đó có vẻ đẹp thế nào, để thể hiện được vẻ đẹp đó cần viết mở bài theo dạng nào? ( Liên hệ về vẻ đẹp của cây để viết mở bài theo kiểu gián tiếp) - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: - Nêu các cây em đã quan sát? - GV dán tranh, ảnh một số cây. - Yêu cầu h/s viết câu trả lời vào vở. - GV nhận xét. Bài 4: - GV phân tích yêu cầu, gợi ý cho h/s. - Yêu cầu viết 1 đoạn mở bài về một cây mà em thích. - GV thu một số vở chấm điểm - Nhận xét bài h/s đính trên bảng. C. Củng cố, dặn dò: - Em cần làm gì để bảo các loại cây cối xung quanh? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị cho tiết học sau. - HS nêu ý kiến. - 1 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ trong 2 phút- trả lời câu hỏi. - HS phát biểu trước lớp. - 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết một đoạn văn vào nháp. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. - Lớp nhận xét bài của bạn. 1h/s đọc yêu cầu của bài - HS phát biểu: xoan, mít, hoa lan,... - HS quan sát. - Làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau phát biểu. Lớp nhận xét. - 1 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1 số h/s làm vào bảng nhóm. ( những em làm bài trên bảng nhóm gắn bài làm trên bảng) - HS nhận xét. ________________________________ Khoa học: Tiết 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. - Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, 3 chiếc cốc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu tác hại của ánh sáng với đôi mắt?? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s: kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày. - Yêu cầu quan sát hình vẽ sgk. - GV mời một số h/s trình bày câu hỏi. * GV chốt lại. 3. Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế. * Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu cho h/s về 2 loại nhiệt kế (mô tả cụ thể) - Tổ chức cho h/s thực hành đo nhiệt độ (theo nhóm) * GV đến tận các nhóm quan sát hướng dẫn. C. Củng cố dặn dò: - Nhiệt kế dùng làm gì, để đo nhiệt độ nóng lạnh ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - 2 h/s nêu. - HS làm việc cá nhân. - Một số trình bày kết quả. - HS quan sát hình 1và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. - HS thực hành đo nhiệt kế. - Đại diện các nhóm trình bày nhiệt kế sau khi đã đo nhiệt độ của nước, của cơ thể. __________________________________________________________________ TUẦN 25: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013 Toán: Tiết 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Nắm được cách chia phân số. - Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.( Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a)) (tr135) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phép chia phân số: - Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó. - Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào? * GV ghi bảng: : - Em nào có cách tính? - GV nêu cách chia 2 phân số: - KL: : = = - Chiều dài của HCN là m. - Yêu cầu h/s thử lại bằng phép nhân. - Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số? 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu h/s nhắc lại quy tắc chia 2 p/s. - Yêu cầu h/s làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu. - Nhận xét cho điểm. Bài 2: - GV mời 1 h/s nêu cách làm. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV quan sát hướng dẫn h/s yếu. Bài 3: - GV HD phân tích yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét. Bài 4**: - GV gợi ý phân tích đề. + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + Tính chiều dài hình chữ nhật thế nào? - Thu 1 số vở chấm điểm C. Củng cố dặn dò: - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - HS nêu cách thực hiện. - 1 h/s nêu lại nội dung bài. - HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật: lấy diện tích chia cho chiều rộng. - HS phát biểu. - Theo dõi cách tính. - HS thử lại - HS nêu cách chia. * Đọc quy tắc. - 2 h/s đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - Vài h/s lên bảng làm - nêu cách làm.;.. - Đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 3 h/s lên bảng làm bài. a, : = = b, : = = c, : = = - HS nêu cách làm. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở. - 1 số h/s làm bài trên bảng nhóm. a) x = ; : == : = = - HS nêu cách làm. - 1 h/s đọc đề bài. - 1h/s lên bảng tóm tắt và giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: : = (m) Đáp số: m ____________________________________ Chính tả: Tiết 25: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc một số từ có ch/tr. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Tên cướp doạ bác sĩ thế nào? - GV hướng dẫn viết một số từ khó. - Lưu ý cách trình bày bài viết. - GV đọc cho h/s viết bài. GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. - Đọc phân tích từ khó cho h/s sửa lỗi. - Thu một số bài chấm điểm, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2(a): Tiếng điền vào phải hợp với nghĩa của câu, phải viết đúng chính tả. - GV yêu cầu h/s làm bài VBT. Gọi h/s lên bảng chữa bài. - Nhận xét chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn h/s luyện viết thêm ở nhà, tập làm bài 2b. - Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con: chong chóng, châu chấu, chổi tre, - HS theo dõi. - HS nêu ý kiến. - HS viết bảng con các từ khó: quyết, soạt, nghiêm nghị, treo cổ... - HS viết bài. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 h/s nêu yêu cầu của bài. - 2 h/s lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. * không gian - bao giờ - dãi dầu - đứng gió - rõ ràng(rệt) - khu rừng _____________________________________ Âm nhạc: (Cô Trang soạn giảng) _______________________________________ Sinh hoạt lớp: SƠ KẾT TUẦN 25 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 25. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng tự nêu các ưu điểm và nhược điểm trong tuần học 25. - Lớp trưởng nhận xét, nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu ở tuần học 26. - Lớp nêu ý kiến phản hồi. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 25. Đánh giá tình hình học tập của h/s trong dịp nghỉ tết. * Nêu phướng hướng tuần 26: - Phát huy ưu điểm ở tuần 25 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 26. - Tiếp tục giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Phat huy chất lượng các đôi bạn cùng tiến. - Tích cực ôn lại các bảng nhân chia và các quy tắc toán. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s thi đua đọc các quy tắc toán và bảng nhân chia. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình.
Tài liệu đính kèm: