Đạo đức :
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh:
- Học sinh lớp 5 có vị thế khác với học sinh các lớp dưới nên cần cố gắng học tập để xứng đáng là đàn anh trong trường.
- Có ý thức rèn luyện, học tập
- Có khái niệm nhận thức những mặt mạnh mặt yếu để khắc phục.
II. Đồ dùng:
Giáo viên
Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
TUẦN 01 Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày dạy: Từ 19/08/2013 đến 23/08/2013 Thứ T Môn TCT Bài dạy HAI 19/08 1 2 3 4 5 Đ. Đức T. Đọc Toán C.Tả C cờ Em là học sinh lớp 5 Thư gửi các học sinh Khái niệm về phân số Việt Nam thân yêu BA 20/08 1 2 3 4 Toán LT-Câu KC K.T T.Dục Từ đồng nghĩa Tính chất cơ bản của phân số Lý Tự Trọng Đính khuy hai lỗ Bài 1 TƯ 21/08 1 2 3 4 5 T. Đọc Toán K. Học TLVăn Địa lí Quang cảnh làng mạc ngày mùa So sánh hai phân số Sự sinh sản Cấu tạo của bài văn tả cảnh NĂM 22/08 1 2 3 4 5 LT-Câu MT Toán L. Sử T dục Luyện tập về từ đồng nghĩa So sánh hai phân số Bình Tây đại nguyên soái Trương Định SÁU 23/08 1 2 3 4 5 Toán TLVăn Nhạc K. Học SH Phân số thập phân Luyện tập tả cảnh Nam hay nữ Sinh hoạt tuần 1 Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013 Người dạy : Trương Đình Khoá Lớp 5/2 Đạo đức : Em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Học sinh lớp 5 có vị thế khác với học sinh các lớp dưới nên cần cố gắng học tập để xứng đáng là đàn anh trong trường. - Có ý thức rèn luyện, học tập - Có khái niệm nhận thức những mặt mạnh mặt yếu để khắc phục. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ dạy học: HĐ1: Vị thế học sinh lớp 5. HĐ2: Tự hào là học sinh lớp 5. Bài tập 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh ảnh và sgk rồi nêu câu hỏi. * Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì? * Em thấy nét mặt các bạn thế nào? * Bức tranh thứ hai vẽ gì? * Cô giáo đã nói gì với các bạn? * Bức tranh thứ ba vẽ gì? - Gọi học sinh làm tập 1và nêu những hành động, việc làm của học sinh lớp 5. - Em thấy mình có những điểm nào xứng đáng là học sinh lớp 5. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh quan sát - Chụp cảnh các bạn học sinh lớp 5 Trường Tiểu học Hoàng Diệu đón các em là học sinh lớp 1. - Nét mặt bạn nào cũng vui tươi náo nức. - Cô giáo và các bạn học sinh lớp 5 trong lớp học. - Cô giáo đã chúc mừng các em là học sinh lớp 5. - Bạn học sinh lớp 5 và bố của bạn. - Học sinh làm bài: a, b, c, d, e là hành vi đúng. Đ là hành vi sai. IV: Rút kinh nghiệm: Tập đọc Thư gửi các học sinh (Hồ Chí Minh) I/ Mục tiêu: 1/ Đọc trôi chảy, lưu loát thư Bác Hồ: -Đọc đúng các từ ngữ trong bài. -Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng của Bác. 2/ Hiểu bài: -Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. - Bác Hồ khuyên học sinh, chăm lo nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. 3/ Thuộc lòng một đoạn thư. II/ Đồ dùng: -Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài 2. HD luện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: b. Tìm hiểu bài c. Luyện đọc lại 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh khá đọc - Gọi học sinh chia đoạn - Gọi học sinh đọc nối đoạn tìm ra từ khó và giáo viên hướng dẫn đọc - Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ cần chú giải. - Gọi học sinh đọc phần từ ngữ. - Giáo viên đọc mẫu * Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt ? * Em hiểu gì về câu nói của Bác “ các em được hưởng sự may nắm đó là nhờ sự hy sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em” * Bác Hồ khuyên và nhắc nhở các em điều gì khi đặt câu hỏi “ Vậy các em nghĩ sao” ? * sau Cách mạng Tháng tám nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? * Học sinh có trách nhiệm như thế nào ? trong công cuộc kiến thiết đất nước ? - Gọi học sinh đọc đoạn * Đ1: Nhẹ nhàng, thân ái * Đ2: Xúc động, thể hiện niềm tin - Gọi học sinh thi đọc - Cho học sinh đọc thuộc lòng - Gọi học sinh đọc lại bài - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc - Bài chia thành 2 đoạn * Đoạn 1: Từ đầu đến các em nghĩ sao * Đoạn 2: Phần còn lại. - Học sinh đọc nối - Học sinh đọc nối - Học sinh đọc - Học sinh lắng nghe * Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam sau 80 năm giời nô lệ bị thực Pháp đô hộ. * từ tháng 9 năm 1945 các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. để có được điều đó dân tộc ta phải hy sinh đấu tranh kiên cường. * Cần phải nhớ tới sự hy sinh xương máu của đồng bào của đồng bào ta để các em xác định được việc học của mình. * Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu. * Học sinh phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy đua bạn để lớn lên xây dựng đất nước ta tươi đẹp hơn. - Học sinh đọc - Học sinh đọc - Học sinh đọc IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I/ Mục tiêu: 1. Củng cố khái niệm ban đầu về phân số( Đọc, viết) 2. Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng: - Các tám bìa vẽ:, , , , III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm: 3. HD ôn tập cách viết thương. a. Viết thương hai số TN dưới dạng phân số. b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. 4. HD làm bài tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên treo miếng bìa biểu diễn phân số và hỏi. * Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Giáo viên viết lên bảng và cho học sinh đọc rồi viết bảng con. - , , , - Giáo viên viết lên bảng: 1: 3; 4 : 10; 9 : 2 - Em hãy viết thương dưới dạng phép chia. - có thể coi là thương của phép chia nào? - Cho hcoj sinh viết các số 5, 12, 2001, và viết mỗi số tự nhiên có mẫu số là 1. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Đã tô màu băng giấy,vì băng giấy được chia thành 3 phần và tô màu 2 phần. - Học sinh viết và đọc. - đọc : Hai phần ba - Học sinh viết: , , , - Học sinh viết: - 1 : 3 = ; 4 : 10 = - có thể coi là thương của phép chia 1 : 3 - 5 = ; 12 = ; 2001 = * Học sinh đọc: - Tử: 5, 25, 91, 60, 85 - ; ; - ; ; IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Chính tả: ( N- V) Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu: 1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng chính tả bài “Việt Nam thân yêu”. 2. Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k. II/ Đồ dùng: - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập một. - Bút dạ và 4 tờ phiếu khổ to. III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn Ctả a. Tìm hiểu bài b. HD từ khó. c. HS viết Ctả. d. Chấm bài. 3. HD làm bài tập Bài 2: 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc bài viết. - Lớp đọc thầm bài *Hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? * Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? - Gọi học sinh nêu từ khó, tiếng khó - Hướng dẫn học sinh phân tích từ khó, xóa bảng. - Cho học sinh viết bảng con từ khó. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết bài (90 chữ/15’) - Cho học sinh đổi vở soát lỗi. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh soát lỗi. - Giáo viên thu 10 bài chấm điểm. - Nêu nhận xét chung bài viết - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài vào vở bài tập TV. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Con người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước. - Học sinh nêu từ khó - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng - Học sinh viết - Học sinh soát lỗi - Ngày – ghi, ngát - ngữ - nghỉ - gái – ngày - của - kết - của – kiên - kỉ. * Qui tắc: - Đứng trước: i, e, ê là k, ngh, gh - Đứng trước các ân còn lại là: c, ng, g IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- : Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013 Người dạy : Trương Đình Khoá Lớp 5/2 TOÁN Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: 1. Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 2. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số. II/ Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: 3. Ứng dụng: a. Rút gọn b. Qui đồng 4. Thực hành: Bài 1: Bài 2: 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên nêu ví dụ 1: = = * Giáo viên nêu ví dụ 2: - Giáo viên ghi bảng cho học sinh tự làm. - = = - Khi chia cả tử số và mẫu số cho một số tự nhiên khác 0 ta được gì? - Thế nào là rút gọn phân số: - Giáo viên ghi cho học sinh rút gọn. - Thế nào là qui đồng mẫu số? GV nêu ví dụ. và -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh làm: - = = - = = . - Ta được một phân số bằng phân số đã cho. - Là tìm phân số mới bằng phân số đã cho. Nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - = = = = hay== - Là làm cho các mẫu số các phân số bằng nhau. - Ta lấy mẫu số chung 5 x 7 = 35 = = ; = = -học sinh làm bài. - và = và IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước. - Có khái niệm sử dụng từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Bài 2: 3. Ghi nhớ: 4. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 5. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tìm hiểu nghĩa của từ in đậm. - Em nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? * Giáo viên chốt lạ ... --------------------**********-------------------- Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013 Người dạy : Trương Đình Khoá Lớp 5/2 TOÁN Ôn tập: So sánh hai phân số TT I/ Mục tiêu: 1. So sánh phân số với đơn vị. 2. So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. 3. So sánh hai phân số cùng tử số II/ Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Khi so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1 và bé hơn 1. -Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh làm: - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là phân số có tử số bằng mẫu số. - Cho học sinh qui đồng và so sánh rồi rút ra kết luận. * Hai phân số có cùng tử số thì phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. a. và = > b. và = vàvậy > c. và = < IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Luyện từ và câu Luyện tập về Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước. - Phân biệt sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2.HD làm bài tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè . - Chỉ màu đỏ: Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ối - Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát Chỉ màu đen: đen xì, đen kịt, đen thui - Học sinh tự đọc câu lớp nhận xét. - Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Lịch sử Bình Tây Đại Nguyên soái Trương Định I/ Mục tiêu: Sau bài học học sinh nêu được: 1. Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Ông là người yêu nước sâu sắc dám chống lại lệnh vua. II/ Đồ dùng: Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. HĐ dạy học: HĐ1: Tình hình đất nước. HĐ2: Trương Định kiên quyết... HĐ3: Lòng biết ơn và lòng tự hào của nhân dân 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc thông tin sgk. * Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? * Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào? - Gọi học sinh đọc thông tin sgk. * Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? * Nhận lệnh vua Trương Định có thái độ như thế nào? * Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên Soái. * Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Dũng cảm đứng lên chống lại thực dân Pháp xâm lược nước ta. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra tiêu biểu như: Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương - Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu để bảo vệ đất nước. - Trong lúc Trương Định đang thu được thắng lợi thì vua ra lệnh giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. - Trương Định nhất định ở lại với nhân dân chống giặc. - Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân tộc. - Nhân dân ta đã lập đền thờ ông. IV: Rút kinh nghiệm: --------------**********-----------------------------**********--------------- Thể dục : 1/Tên bài: ĐHĐN-TRÒ CHƠI"CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU"... 2/Yêu cầu cần đạt: - - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo khi ra vào lớp. - Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau","Lò cò tiếp sức".Yêu cầu biết chơi đúng luật. 3/Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ,đảm bảo an toàn. 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. *Trò chơi"Tìm người chỉ huy". 1-2p 1-2p 2-3p X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: a)Đội hình đội ngũ. - Ôn tập hợp hàng dọc, cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Lần 1-2, GV điều khiển tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. Lần 2-3, chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.GV cùng HS quan sát nhận xét, biểu dương thi đua. b)Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" và"Lò cò tiếp sức". GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. 7-8p 10- 12p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X X X X X X r X X-------------> P X X-------------> P X X-------------> P X X-------------> P r III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013 Người dạy : Trương Đình Khoá Lớp 5/2 TOÁN Phân số thập phân I/ Mục tiêu: 1. Biết thế nào là phân số thập phân. 2. Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết cách chuyển. II/ Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh: III/ Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Muốn qui đồng mẫu số hai phân số ta làm như thế nào? B. Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phân số thập phân. 3. Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Giáo viên ghi bảng: , , gọi học sinh đọc. - Em có nhận xét gì về các phân số trên. - Vậy các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000... là các phân số thập phân. - Giáo viên ghi tiếp: tìm phân số bằng phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. -Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc: - Các phân số trên có mẫu số là: 10, 100, 1000 các mẫu số đều chia hết cho 10. - = =; = = - Học sinh đọc. -, , , -, IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: - Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn buổi sớn trên cánh đồng. - Hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài. - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh.. II. Đồ dùng: Giáo viên Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Bài văn tả cảnh gồm mấy phần đó là những phần nào? B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài vào vở. * Tác giả quan sát cánh đồng bằng những giác quan nào? - Gọi học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh đọc a. Những sự vật được miêu tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau - Xúc giác, thị giác - Mở bài: Tả cảnh gì ở đâu? Vào thời gian nào? Lí do chọn chọn cảnh vật - Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh vật * Tả theo thời gian * Tả theo trình tự từng bộ phận - Kết bài: IV: Rút kinh nghiệm: --------------------**********-------------------- Khoa học Nam hay Nữ I. Mục tiêu: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Luôn có ý thức tôn trọng người cùng giới hoặc khác giới. II. Đồ dùng: Giáo viên: Học sinh III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: Sự sinh sản ở người có tầm quan trọng như thế nào? B.Dạy bài mới: Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động dạy học: HĐ1: Sự khác nhau giữa... HĐ2: Phân biệt các đặc điểm sinh học và xã hội học.. 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên ghi tựa * Cho học sinh quan sát các hình và đọc thông tin sgk. - Khi một em bé mới chào đời dựa vào đâu để biết đó là bé trai hay bé gái? - Nêu đặc điểm đặc trưng của nam và nữ? - Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học? - Khắc sâu kiến thức - nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Học sinh thực hiện. - Dựa vào cơ quan sinh dục của em bé. - Nam: Rắn chắc, khỏe mạnh, thường to cao hơn nữ giới. - Nữ: Mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. - Nam: Thường có râu, có cơ quan tạo ra tinh trùng. - Nữ:Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai, cho con bú. IV: Rút kinh nghiệm: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: + Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm. -Nắm kế hoạch tuần tới +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II.Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS +Ổn định:(2’) Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua. -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần tới -Học bình thường. -Truy bài đầu giờ thường xuyên. -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, dụng cụ học tập. -Tiếp tục củng cố nề nếp. -Giúp các bạn học yếu -Tham gia văn nghệ(5’) -Nhận xét, dặn dò: -Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch. -Thực hiện tốt tháng ATGT -Hát -Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các công tác khác. -Các tổ khác bổ sung +Lớp trưởng nhận xét. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: +Cá nhân tiến bộ: +Tổ xuất sắc: -Lắng nghe. -Phân công các bạn giúp đỡ. -Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm. Ký duyệt tuần 1
Tài liệu đính kèm: