Tập đọc:
Tiết 1: TH¬Ư GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ; Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
-** HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết đoạn thư cần luyện đọc diễn cảm.
TUẦN 1: Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2012 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ; Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). -** HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết đoạn thư cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng môn học. B. Bài mới: 1. GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các học sinh. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - Sửa giọng đọc, cho h/s tìm và luyện đọc từ khó đọc. - Giải nghĩa từ: giời, giở đi. - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). 3. Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Bác Hồ khuyên hs điều gì? 4. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc. - GV nhận xét. *Hướng dẫn học sinh HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. *Nêu nội dung của bài ? C. Củng cố dặn dò: - Em cần làm gì để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ? - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh HTL những câu đã chỉ định và chuẩn bị bài sau. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 1 HS đọc cả bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: - 2 em đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 em khác đọc nối tiếp đoạn lần 2; giải nghĩa từ khó hiểu có trong đoạn. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 nhóm đôi đọc nối tiếp cả bài. - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. - Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Theo dõi, phát hiện những từ cần nhấn giọng. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS tự nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. ___________________________________ Toán: Tiết 1: ÔN TẬP:KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Có ý thức tự giác trong học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng môn học. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - Gọi h/s lên bảng viết các phân số. - Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số. + Yêu cầu viết thương sau dưới dạng phân số? 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - Yêu cầu viết STN sau dưới dạng phân số 5 ; 12 ; 2001? - Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - Số 0 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? + GV nhận xét, Kết luận. 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2 : -Yêu cầu h/s viết các thương sau dưới dạng phân số 3:5 ; 75:100 ; 9:17 ? - GV nhận xét. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu . - Gọi 2 em lên bảng, lớp viết vào vở. - Nhận xét chữa bài. Bài 4: - Cho h/s thảo luận nhóm đôi; nêu kết quả. - GV chữa bài. C.Củng cố dặn dò: - Thế nào là phân số? - GVNhận xét giờ học. - HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Quan sát. - HS lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Viết các phân số ra nháp, bảng con. + 2 h/s lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = + Số 1 khi viết thành phân số thì có tử số bằng mẫu số và khác 0. VD: 1 = 1 = ;... VD: 0 = - HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu bài. - 2 hs lên bảng, lớp viết vào vở. 3 : 5 = 75 : 100 = 9 : 17 = - Nêu yêu cầu. - HS làm bài. 32 = 105 = 1000 =. - Nêu đầu bài. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; o = . ____________________________________ Đạo đức: Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Mục tiêu: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em III.Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 3.Hoạt động 2: Làm bài tập 1. * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: Gọi h/s đọc đầu bài. - Tổ chức hs làm bài cá nhân. - Cho hs nêu kết quả, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. C. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ học. - HS về nhà : Lập kế hoạch phấn đấu, sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chăm chỉ học hành, nghe lời thầy cụ, cha mẹ, gương mẫu để cỏc em noi theo. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. + Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày tháng năm 2012 BUỔI 1: Toán: Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ(TIẾP THEO) I. Mục tiêu: -Giúp HS ôn tập,củng cố về: So sánh Phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có từng tử số. - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.( Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số: - Nhận xét. B. Thực hành: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Tổ chức h/s làm cá nhân. - Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1? - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Tổ chức h/s thảo luận nhóm đôi:So sánh các phân số? - Nêu cách so sánh hai p/số có cùng tử số? - GV kết luận. Bài 3: - Tổ chức h/s làm bài CN: Phân số nào lớn hơn? - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. Bài 4**: - Gọi hs đọc đầu bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Tổ chức h/s làm bài cá nhân; chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số? - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng chữa. + P/số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số. + P/số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số. + P/số bằng 1: có tử số bằng mẫu số. - HS nêu yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2; nêu ý kiến. - P/số nào có mẫu số bé hơn thì p/số đó bé hơn. - HS đọc yêu cầu bài tập. a) c) 1 ; vậy ; do đó : Bài giải. Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt. Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt. Mà : . Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. _____________________________ Luyện từ và câu: Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I.Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). -** HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. II. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về từ đồng nghĩa mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hưống dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV phát bảng phụ học tập cho các nhóm. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - HD làm bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu câu mình đã đặt. - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài văn : Cá hồi vượt thác Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh. C. Củng cố dặn dò: - Thế nào là từ đồng nghĩa, nêu ví dụ? - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán kết quả làm bài trên bảng lớp. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - Nêu yêu cầu. - HS trình bày bài. VD:Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Búp hoa lan trắng ngần. ..... - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở. - Trao đổi nhận xét. - Sửa lại bài theo lời giải đúng. _________________________________ Tập làm văn: Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, giấy khổ to III. Các hoạt động day học: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ghi nhớ (2HS) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Cho HS trình bày ý kiến. - GV cùng HS nhận xét. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. Bài 2: - Yêu cầu HS tự lập dàn ý vào vở, bảng phụ cho 2-3 HS khá giỏi. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trình bầy bài của mình. - GV nhận xét cho điểm. Mời một HS đính dàn bài lên bảng lớp. - GV nhận xét bổ xung. - Yêu cầu HS tự sửa lại dàn ý của mình. C. Củng cố dặn dò: - Củng cố lại bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm bài văn "Buổi sớm "trên cánh đồng sau đó thảo luận theo cặp để trả lởi các câu hỏi trong SGK. - HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét. - HS nêu ý kiến. - HS lập dàn ý vào vở. HS trình bầy bài của mình. Lớp trao đổi nhận xét. ________________________________ Khoa học: Tiết 2: NAM HAY NỮ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - HS nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 2. - Lớp em có bao nhiêu bạn trai, gái? - Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? - GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3. - Tổ chức h/s chọn câu trả lời đúng: - Nhận xét, chốt lại: Điểm khác nhau cơ bản giữa nam và nữ về mặt sinh học là cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. c. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. * Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. + Phát phiếu cho 3 tổ + Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1. - Thảo luận nhóm. +Giống nhau: đều có chân, tay, mặt, mũi, + Khác nhau: Lớn lên nam có râu , nữ có kinh nguyệt - Ý (c) đúng. - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Các tổ dán bảng phiếu BT. Giới thiệu cách sắp xếp. Nam Nữ Cả nam & nữ .. .. .. - Lớp nhận xét, bổ xung. ________________________________________________ BUỔI 2: (Cô Hằng soạn giảng)
Tài liệu đính kèm: