Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 14

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 14

Tập đọc:

 Tiết27: CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục tiêu:

- Đọc l¬ưu loát, đọc đúng các từ khó dễ lẫn.

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi –e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy- học :

Tranh. minh hoạ bài đọc trong sách gioá khoa.

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
	Tiết27: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, đọc đúng các từ khó dễ lẫn. 
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi –e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy- học :
Tranh. minh hoạ bài đọc trong sách gioá khoa.
III. Hoạt động dạy- học .
A. Kiểm tra: 
- Đọc bài trồng rừng ngập mặn, nêu ý nghĩa
 của bài.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý .
+ Đoạn 2: Còn lại 
- Yêu cầu đọc đoạn.
- HD luyện đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? 
+ Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc đó 
không? 
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó ? 
- Nêu ý1?
 - Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để làm gì ?
- Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất
 cao để mua chuỗi ngọc ?
- Nêu ý 2?
- GV: Em có suy nghĩ gì về những nhân
vật trong câu truyện? ( Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng: Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị dốc hết tiền tiết kiệm được để mua quà tặng chị. Chú Pi-e tốt bụng muốn mang niềm vui đến cho hai chị em...Những ngời trung hậu ấy đã đem lại niềm vui niềm hạnh phúc cho nhau)
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- HD luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc phân vai cả bài.
- Tổ chức thi đọc.
- Nhận xét- ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Em bé Gioan là người như thế nào?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài 
chuẩn bị bài sau. 
- 3HS đọc bài .
- HS chia đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
-1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS lắng nghe 
- Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô -en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc đó.
- Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô,lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
+ Ý1: Cô bé đi mua chuỗi ngọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm ông không ? chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu ?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc với tất cả số tiền mà em dành dụm được.
+ Ý 2: Chị của bé Gioan đến gặp chú Pi –e.
- Nêu ý kiến.
- Ca ngợi những nhân vật trong truyện là những ngời tốt có tấm lòng nhân hậu .
thương yêu người khác biết đem niềm vui hạnh phúc cho người khác.
- HS nêu giọng đọc.
- 3 HS đọc phân vai đọc diễn cảm cả bài văn. 
___________________________________
Toán:
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
 Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Bài 1 (a), bài 2(tr67)
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000...?
- GV nhận xét - ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh thực hiện phép chia:
GV nêu bài toán ở VD1:
- HD HS nêu cách giải bài toán.
- HD HS thực hiện các phép chia theo các 
bước HD trong SGK.
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
 27 4 
 30 6,75 (m) 
 20 
 0 
- Chú ý HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm o vào vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
+ Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
- HD HS làm VD2. 43:52 =? 
- GV phép chia này có số bị chia bé hơn số chia ta làm như sau. 
+ Chuyển 43 thành 43,0 
+ Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0: 52 
- GV nêu qui tắc như trong SGK. 
- GV giải thích các bước thực hiện chia
 Một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà 
thương tìm được là một số thập phân.
3. HD thực hành:
Bài 1(a):
- Thực hiện chia thế nào?
- Gọi 2 HS lên bẳng thực hiện.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét sửa sai.
 b) (Không bắt buộc)KQ: 1,875; 6,25; 20,25.
Bài 2.Gọi một HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV HD và cho HS giải vào vở.
- GV kiểm tra nhận xét sửa sai.
Bài 3**:
- HD h/s khá giỏi thực hiện. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
C. Củng cố dặn dò:
- Khi chia một số tự nhiên cho một số tự 
nhiên mà còn dư ta làm như thế nào để
thương tìm được là một số thập phân?
- Nhận xét giờ học ,dặn HS về học bài và 
chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu.
- HS theo dõi và nêu bài toán.
HS quan sát và nêu cách chia.
 27 chia 4 được 6, viết 6. 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
* Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên 
phải số 6 và viết thêm 0 vào bên phải 3
 được 30. 30: 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 
bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. 
- HS thực hiện chia.(chia số thập cho số TN ) 
 43,0 
52
 1 40 
 36
0,82
 - 3HS nêu lại qui tắc trong SGK.
- Nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- Kết quả các phép tính lần lượt là:
 a) 2,4 ; 5,75 ; 24,5 
- 1HS đọc đề bài.
- HS nêu ý kiến.
- Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m )
Số vải để may 6 bộ quần áo là .
2,8 6 = 16,8 (m )
 Đáp số: 16,8 m
- Nêu đầu bài.
- HS làm.
 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6
____________________________________
Đạo đức:
 Tiết 14: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( TIẾT 1 )	
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- Thẻ màu.
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra:
- Vì sao phải kính già, yêu trẻ?
- Gv nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
- Các nhóm quan sát và giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK
+ N 1: Bức ảnh bà Nguyễn Thị Định.
+ N2: Bức ảnh tiến sĩ Nguyễn Thị Trầm.
+ N3: Bức ảnh cô gái vàng Nguyễn Thuý Hiền.
+N4: Bức ảnh mẹ địu con làm nương.
- Gọi trình bày.
* Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh mẹ địu con làm nương đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước,...
- Thảo luận cả lớp:
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
* Ghi nhớ: Trang 23 SGK.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em gái và trẻ em trai.
*Cách tiến hành:
- Cho h/s làm việc cá nhân.	
- Gọi h/s trình bày.
*Kết luận: 
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
- Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c,d.
4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
*Cách tiến hành:
+ GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
+ HS lần lượt nêu từng ý kiến.
* Kết luận: 
- Tán thành với các ý kiến: a, d
- Không tán thành với các ý kiến: b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
5. Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ VN.
- GV nhận xét giờ học. Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tôn trọng phụ nữ( tiết2)
- 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nội trợ, làm quả lý, nghiên cứu khoa học
- Tại vì phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong gia đình và ngoài xã hội. 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS khá giỏi giải thích lí do.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
 	Tiết 67: LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
Giúp HS:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 
- Biết vận dụng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân trong giải toán có lời văn. Bài 1, bài 3, bài 4(tr68)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
-** Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân? 
- GV chấm vở bài tập
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV hướng dẫn HS làm bài tập phần: 
a, 5,9 : 2 +13,6 = 16,01.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 2**:
- HD HS làm bài, gọi 1 HS khá lên bảng tính.
GV theo dõi nhận xét, sửa sai. 
- Cho HS nêu nhận xét.
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình chữ nhật?
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: GV HD học sinh làm.
- Tìm số km xe máy đi được trong 1giờ.
- Tìm số km ô tô đi được trong 1 giờ.
-Tìm số km ô tô đi nhiều hơn xe máy trong 1 giờ? 
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
- HS nêu kết quả phần.
c, 167: 25 :4 = 1,67 
b, 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89 
d, 8,76 4 : 8 = 4,38 
- Nêu yêu cầu.
- HS khá giỏi làm bài tập.
a) 8,3 0,4 = 3,32 
 8,3 10 : 25 = 3,32
b) 4,2 1,25 =5,25 .
 4,2 10 : 8 = 5,25 .
c) 0,24 2,5 = 0,6
 0,24 10 : 4 =0,6
Nhận xét: hai kết quả bằng nhau. 
- HS đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài:
 Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
 24 : 5 2= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
 ( 24 + 9,6 ) 2 = 67,2 (m )
Diện tích mảnh vườn là :
 24 9,6 = 230, 4 ( m2)
 Đáp số : 67,2m và 230,4 m2 
- Đọc bài.
- Nêu cách thực hiện.
- HS làm bài.
 Bài giải
Một giờ xe máy đi được quãng đường là
 93 : 3 = 31 ( km )
Một giờ ô tô đi được quãng đường là. 
 103 : 2 = 51,5 (km )
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy quãng đường là .
 51,5- 31 = 20,5 ( km ) .
 Đáp số : 20,5 km .
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
-** HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS đặt một câu có sử dụng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó?
-Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ?
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ?
- Trình bày miệng phần bài làm.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết các danh từ riêng. 
- GV treo bảng phụ nên bảng cho HS đọc quy tắc.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Bài 4:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- Y/c HS tự làm.
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét- bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Danh từ riêng được viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nhắc lại ý nghĩa của cặp quan hệ từ.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Danh từ chung là tên một loại sự vật. Ví dụ: sông, bàn, ghế......
- Danh từ riêng là tên riêng của một loại sự vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa. Ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang....
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má,chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Đại từ xưng hô là đại từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp....
+ Các đại từ xưng hô trong đọan văn trên là: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a, Danh từ, hoặc đại từ dùng làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?
Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
DT
Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
ĐT
mắt kéo vệt trên má.
- Nguyên cười rồi đưa tay quệt má.
 DT
- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
 ĐT
- Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía 
 ĐT
xa sáng rực ánh đèn màu...
b, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
c, Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé !
- Chị sẽ là chị gái của em mãi mãi.
d, Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Chị là chị gái của em nhé !
 DT
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
 DT
_________________________________
Chính tả:
Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ có âm đầu s/x.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chíng tả:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết.
Hỏi: 
+ Nội dung của bài văn là gì?
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn trong khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các tiếng vừa tìm được. 
- GV đọc bài cho HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- HD mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS viết bảng con.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và bé Gioan, chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc lam nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- Nêu từ khó.
- HS viết: Nô- en, Pi- e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ,.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
Tranh - chanh
Tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, tranh việc, quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
Trưng- chưng
Trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu.
Bánh chưng, chưng cất, chưng mắm, chưng hửng
Trúng - chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử, ..
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng, dân chúng
trèo - chèo
Leo trèo, trèo cây, trèo cao ngã đau
Vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
Báo – báu
Con báo, tổ báo, báo cáo, báo chí, ..
Kho báu, báu vật, quý báu, châu báo
Cao - cau
Cây cao, cao vút, cao ngất, cao kì, cao kiến.
Cây cau, cau có, cau mày..
Lao - lau
Lao động, lao khổ, lao công, lao lực, lao tâm, lao xao
Lau nhà, lau sậy, lau lách
Mào- màu
Chào mào, mào gà, mào đầu.
Mầu sắc, bút mầu, mầu mè, .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét- bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Em học tập được điều gì từ các nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam? 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
________________________________
Khoa học:
 	 Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
II. Đồ dùng dạy học:
Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Hãy nêu lợi ích của đá vôi?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Thảo luận .
* Mục tiêu: Giúp HS: Kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành sứ.
* Cách tiến hành:
Bước1: 
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận, tìm ra được một số đồ vật làm bằng gốm. Tìm ra được đặc điểm của đồ gốm để phân biệt với đồ sành sứ. 
- GV nhận xét- bổ sung. 
+ GV kết luận.
3. Hoạt động 2: Quan sát.
* Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch ngói .
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu sau.
Hình 
 Công dụng 
Hình 1
Xây tường.
Hình 2a
Lát nền sân hoặc vỉa hè 
Hình 2b
 Dùng để lát sàn nhà
Hình2c
 Dùng để ốp tường 
Hình4
Dùng để lợp mái nhà
- Để lợp mái nhà ở H5 và H6 người ta dùng loại ngói nào ở hình 4?
- GV kết lụân và liên hệ Việc sản xuất đồ gốm sẽ gây ra ô nhiễm môi trường do các khí thải từ việc nung gốm VD: ô xít các bon. Vì vậy mà cần sử dụng công nghệ hiện đại để giảm bớt khí thải độc hại gây ô nhiễm môi trường.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS làm một số thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho h/s làm việc nhóm.
- GV theo dõi để gợi ý HD HS làm bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm báo.
+ Gạch, ngói còn có tính chất nào nữa?
+ Qua thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV kết luận.
C. Củng cố dặn dò: 
- Gạch, ngói có công dụng gì?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm.
Các đồ làm bằng gốm như;
Gạch, ngói ,chum ,vại .
Những đồ vật làm bằng gốm thường hay dễ vỡ hơn các đồ vật làm bằng sành sứ, vì vậy khi vận chuyển cần phải cẩn thận hơn.
- HS quan sát và ghi lại kết quả.
- Báo cáo trước lớp.
- HS nhận xét bổ sung.
- Người ta dùng loại ngói ở H4a, H 4c.
- HS thảo luận theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển.
Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh nhỏ... xốp, giòn, dễ vỡ.
- Thả miếng gạch ngói vào bát nước: Ta thấy có nhiều bọt từ trong mảnh gạch, ngói nổi lên trên mặt nước... 
- Gạch, ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti. Gạch ngói xốp, giòn, dễ vỡ.
- HS đọc phần bạn cần biết.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP 5.doc