Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 24

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 24

Tập đọc:

Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê -ĐÊ.

 I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục Ê Đê song, co, tang chứng, nhân chứng trả

 lại đủ giá .

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Đồ dùng dạy – học:

 * Tranh minh hoạ trang 56, SGK( phóng to nếu có điều kiện ).

 * Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của cộng đồng người Tây Nguyên(nếu có).

 

doc 12 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24:
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê -ĐÊ.
	I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: luật tục Ê Đê song, co, tang chứng, nhân chứng trả
 lại đủ giá .. 
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	II. Đồ dùng dạy – học: 
	* Tranh minh hoạ trang 56, SGK( phóng to nếu có điều kiện ).
	* Tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của cộng đồng người Tây Nguyên(nếu có).
	III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc :
- Giải thích: dân tộc Ê-Đê là một dân 
tộc thiểu số sống ở vùng Tây Nguyên
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có ).
- Gọi HS đọc phần Chú giải. 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
- Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội.
- Giảng: Luật tục là những quy định, phép tắc phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc. Người xưa đặt ra luật tục buộc mọi người phải tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống được an toàn, bình ổn cho mọi người. Các loại tội mà người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
+ Nêu ý 1 ?
- Tìm những chi tiết cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
- Hãy kể tên một số luật tục của nước ta mà em biết.
* Qua bài tập đọc luật tục xưa của người Ê-đê em hiểu điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
4. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cánh đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3: Đọc diễn cảm.
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Hỏi: qua bài tập đọc, em hiểu được gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và soạn bài hộp thư mật.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ 
- Lắng nghe.
- HS khá đọc bài.
- HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Về cách xử phạt.
+ HS 2: Về tang chứng và vật chứng.
+ HS 3: Về các tội.
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải cho HS cả lớp cùng lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn (đọc 2 lượt).
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho giặc đến làng mình.
- lắng nghe.
+Ý1:Luật tục xưa của người Ê-đê. 
+ Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ(phạt tiền một song ), chuyện lớn thì xử nặng(phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn(phải nhìn tận mắt bắt tận tay, lấy và gữi được gùi, khăn áo dao...của kẻ phạm tội, đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị.
+ HS viết tên các luật vào giấy khổ to, dán lên bảng. Các nhóm khác bổ sung. VD: Luật Giáo dục, Luật Đất đai, Luật hôn nhân và gia đình, Luật Thương mại, Luật Giao thông,Luật Bảo vệ, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, Luật Dầu khí...
+ Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài cho cả lớp lắng nghe.
- 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS bổ sung ý kiến.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
	_______________________________
 Toán
Tiết 116 : LUYỆN TẬP CHUNG
	I. Mục tiêu:
 	Giúp HS:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và 
hình lập phương.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. Bài 1, bài 2 (cột 1) (tr123)	
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HS làm bài tập:
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.GV nhận xét ý kiến của HS.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài tập và nêu quy tắc tính Sxq và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS giải bài toán, nêu kết qủa.
- Gọi HS nhận xét bài làm của HS.
- GV nhận xét và sửa sai.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu bài toán.
- GV nhận xét: Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích của khối gỗ hình lập phương đã cắt ra.
- Gọi HS trình bày bài giải.
- Gọi HS nhận xét và GV nhận xét sửa sai.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính Sxq ,Stp và thể tích của hình hộp chữ nhật của hình lập 
phương ?
- GV nhận xét giờ học .
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2-3 HS nêu.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập.
 Bài giải:
 Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
2,5 2,5 = 6,25(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
 2,5 2,5 6 = 37,5( cm2)
 Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 2,5 2,5 = 15,625(cm3)
- Nêu đầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
HHCN
(1) 
(2)
(3)
 a
11cm
0.4m
dm
 b
10cm
0.25m
m
 c
6cm
0.9m
dm
Sđáy
110cm2
0,1m2
dm2
Sxq
252cm2
0.17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0.09m3
dm3
- HS nêu đầu bài.
- HS giải.
 Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là : 
9 6 5 = 270( cm3).
Thể tích của khối gỗ hình lập phương là:
4 4 4 = 64 ( cm3)
Thể tích của phần gỗ còn lại:
 270 - 64 =206 ( cm3)
 Đáp số: 206 cm3
__________________________________
Đạo đức:
Tiết 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(TIẾT 2)
	I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn háo và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
	 II. Chuẩn bị:
	* Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
	* Giấy tô ki, bút dạ( HĐ 3-tiết 2)
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động1: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những kiến thức đất nước Việt Nam.
* Cách tiến hành. GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài tập theo nhóm.
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 3 trong SGK
- Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch.
- GV nhận xét khen các nhóm giới thiệu tốt.
4. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ( Bài tập 4 
“ giảm tải không làm”)
5. Hoạt động tiếp nối:
- Em cần làm gì để quê hương đất nước em ngày càng tươi đẹp hơn?
- Yêu cầu HS sưu tầm bài hát bài thơ tranh ảnh ... có liên quan đến chủ đề Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Về nhà tập vẽ tranh về đất nước con người Việt Nam.
- 2 hs nêu ý kiến.
- HS nghe và thực hiện theo HD của GV.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 hs trả lời
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Liên soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Bài 1, bài 2(tr124)
II. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách tính thể tích hình lập phương?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. HD làm bài tập:
Bài 1:
- HD HS tự tính nhẩm 15% của 120 là bao nhiêu? 
- GV cho HS làm bài tập 1a.
- GV nhận xét và sửa sai.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: 
- Cho HS tự nêu bài tập rồi chữa bài.
- Nêu cách tính thể tích hình lập phương?
Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
 HD HS phân tích như sau:
- Coi hình đã cho là gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ, như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả là 3 hình lập phươngA,B,C, mỗi hình gồm bao nhiêu hình lập phương nhỏ?
- Mỗi hình lập phương A, B, C có diện tích toàn phần là bao nhiêu?
- Do cách xếp các hình A, B, C nên hình A có một mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn , hình C có một mặt không cần sơn. Vậy có bao nhiêu mặt không cần sơn?
- Diện tích toàn phần của cả 3 hình A, B,C là?
- Diện tích không cần sơn của hình đã cho là?
- Diện tích cần sơn của hình đã cho là?
- GV nhận xét sửa sai .
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm phần trăm của một số ta làm như thế nào ?
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nêu đầu bài.
- HS nêu: 15% của 120.
+ 10% của 120 là 12.
+ 5% của 120 là 6 
+ Vậy :15% của 120 là 18.
17,5 % của 240 theo cách tính của bạn Dung là.
17,5 % = 10% + 5% + 2,5 %.
10% của 240 là 24.
5% của 240 là 12.
2,5%của 240 là 6 .
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b. HS làm bài .
35% = 30% +5%
 30%của 520 là 156
10% của 520 là 52 
 5% của 520 là 26 
Vậy : 35% của 520 là 182.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài 2.
a. Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150 %.
b. Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 = 96( cm3)
Đáp số : a. 150% ; b . 96cm3
- Nêu đầu bài.
- HS theo dõi nêu ý kiến.
83 = 24 ( hình lập phương nhỏ).
- HS nêu.
2 2 6 = 24(cm2)
- Cả 3 hình có:
 1 + 2 +1 = 4( mặt )không cần sơn.
 HS nêu: 24 3 = 72( cm2)
2 2 4 = 16 (cm2)
72- 16 = 56 ( cm2).
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ:TRẬT TỰ- AN NINH
I. Mục tiêu:
- Tìm được nghĩa của từ an ninh thinh qua các nội dung có sẵn(Làm được BT1)
- Biết được những việc làm của nhưngc cơ quan tổ chức giúp các em tự bảo vệ bản thân(làm được BT4)(Giảm tải bài 2; 3)	
II. Đồ dùng dạy-học:
	 - Từ điển HS.
	 - Giấy khổ to kẻ sẵn các bảng , bút dạ.
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép ?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng định nghĩa của từ an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Hỏi: Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- HS lên bảng đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Làm bài cá nhân.
- 1 HS phát biểu. HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến. Đáp án b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- Trả lời:
+ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn.
+ Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng hoà bình,
- Lắng nghe.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS đọc mẫu phiếu( bảng 3 phần đồ dùng dạy-học).
- Phát phiếu cho 2 nhóm. 
- Tổ chức cho HS làm bài tập như bài 1.
- Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Viết các từ đúng vào vở bài tập.
Từ ngữ chỉ việc làm
Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ em khi không có cha mẹ ở bên
Nhớ số điện thoại của cha mẹ;nhớ địa chỉ; số nhà của người thân;gọi điện 113 hoặc 114,115; kêu lớn để người xung quanh biết;chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa; không mở cửa cho người lạ.
Nhà hàng ; Cửa hiệu; đồn công an; 113 ; 114 ; 115;
ông bà ; chú bác ; người thân ; hàng xóm ; bạn bè;
C. Củng cố dặn dò:
- Em hiểu nghĩa của từ an ninh là như thế
 nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
_______________________________
	Chính tả ( Nghe –viết ):
Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ
	I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
 	 5 câu đố ở bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu viết bảng một số tên riêng.
- Em có nhận xét gì về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Nhận xét, ghi điểm HS viết các tên riêng trên bảng và cho HS trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn văn Núi non hùng vĩ và luyện tập cách viết tên người tên địa lí Việt Nam.
2. Hướng dẫn nghe-viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Đọc cho h/s viết chính tả.
- Nhắc nhở một số h/s yếu.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cập với hướng dẫn sau:
+ Đọc kĩ từng câu đố.
+ Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố.
+ Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố(bí mật lời giải).
+ Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử.
- Tổ chức cho HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn:
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố.
+ Giải câu đố và viết tên nhân vật.
+ Nói những hiểu biết của mính về nhân vật lịch sử này(nếu biết).
- Sau mỗi nhóm giải câu đố,1 HS nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về danh nhân, lịch sử Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi viết tên người tên địa lý Việt Nam ta phải viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân và chuẩn bị bài sau.
- HS viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù xai,...
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo nên.
- Nghe GV giới thiệu và xác định nhiệm vụ của việc học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai.
+ Đoạn vân miêu tả vùng biên cương Tây Bắc.
- Lắng nghe.
- HS tìm và nêu các từ ngữ: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, phan-xi-păng, Mây Ô Quy Hồ,...
- HS viết bài.
- HS sửa lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS viết các tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng(1 HS viết tên người, tên dân tộc, 1 HS viết tên địa lí), HS cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn: đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Giải câu đố theo hướng dẫn.
- Nhẩm, học thuộc lòng các câu đố. 
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố trước lớp.
_____________________________________
Khoa học
 	Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
	I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
	-** Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát
hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
	II. Đồ dùng dạy học:
 	Hình 94,95,97 SGK.
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Sử dụng năng lượng điện vào việc gì?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
* Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp sáng. Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
*Tiến hành:
- GV cho HS làm thực hành như HD ở trong SGK.
+ Yêu cầu HS tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- Vật liệu : Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.
- Yêu cầu HS lắp mạch điện và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- GV yêu cầu HS giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
* GV phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- GV cho HS làm việc theo cặp, gọi HS đọc mục bạn cần biết và chỉ cho bạn xem cực âm (-) cực dương(+) của pin.
- Gọi HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 T95)và nêu được.
+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.
+ Dòng điện này chạy dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng đến mức phát ra ánh sáng.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm hình 5c cần làm nhanh tránh làm hỏng pin.
3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện vật cách điện.
* Mục tiêu: HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện Pin để phát hiện vật dẫn điện vật cách điện.
* Tiến hành:
- Cho các nhóm làm thí nghiệm như trong SGK.
- GV theo dõi nhận xét kết luận:
+ Khi dùng một số vật bằng kim loại ( đồng , nhôm , sắt ...) chèn vào chỗ hở của mạch điện- bóng đèn Pin sẽ sáng 
+ Khi dùng một số vật bằng cao su, sứ , nhựa ...chèn vào chỗ hở của mạch điện , bóng đèn Pin không sáng.
4. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện cách điện. HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
* Tiến hành: 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện và cho HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- Yêu cầu HS làm cái ngắt điện cho mạch
điện mới nắp.
- GV theo dõi hD giúp HS hoàn thiện.
C. Củng cố dặn dò:
- Để lắp được mạch điện đơn giản cần những vật liệu nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời.
- HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- HS giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- HS trả lời .
- HS làm việc theo cặp và 1 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS lên chỉ cho cả lớp xem cực âm và cực dương của pin.
- HS làm thú nghiệm như trong SGK.
- HS làm thí nghiệm và nêu kết luận.
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở chở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su ,sứ ,nhựa không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở , vì vậy đèn không sáng.
- HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- HS nghe về nhà thực hiện.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24 LOP 5.doc