Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 27

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 27

Tập đọc:

Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,

nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh

lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp

- Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 II. Đồ dùng dạy – học:

 *Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện)

 

doc 10 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, 
nhấn giọng ở những từ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu các từ khó trong bài : Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh
lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp 
- Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
	II. Đồ dùng dạy – học:
	*Tranh minh hoạ trang 88 SGK (phóng to nếu có điều kiện)
	III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. 
- Nhận xét, ghi điểm HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Gọi HS khá đọc.
- Gọi h/s chia đoạn.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc. GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam?
- Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Nêu ý 1 ?
- Tìm những từ ngữ ở hai đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+Nêu ý 2 ?
+ Nội dung chính của bài?
4. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:
- Em có nhận xét gì về bức tranh làng Hồ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Đất nước.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc bài theo trình tự:
Đ 1: Từ ngày còn ít tuổi và tươi vui
Đ 2: Phải yêu mến  gà gái mẹ.
Đ3: Kỹ thuật tranh làng Hồdáng người trong tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn như trên (đọc 2 vòng).
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ...
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu,lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”
+Ý 1: Nét đẹp của tranh làng Hồ.
- Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
- Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi. Những bức tranh làng Hồ với các đề tài và màu sắc gắc với cuộc sống của người dân Việt Nam.
+Ý 2: Sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a
- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn.
	_______________________________
 Toán
Tiết 131: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Bài 1, bài 2, bài 3(tr139)
	II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Tính vận tốc đà điểu thế nào?
- Tóm tắt và giải.
Bài 2: Tính.
- Làm thế nào để điền vào chỗ trống được?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS nêu ý kiến.
- Nêu đầu bài.
- HS nêu ý kiến.
Tóm tắt:
 5 phút: 5250 m
 v : m/ phút?
 Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
 Đáp số: 1050 m / phút
- Nêu đầu bài.
- Nêu cách thực hiện.
- HS làm bài.
S
130 km
147 km
210 m
1014 m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5 km/giờ
49 km / giờ
35 m / giây
78 m/ giây
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Cần tính gì trước?
- Tóm tắt và giải.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian )
- HD phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính vận tốc?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến tìm hiểu bài.
 Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 ( km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:
 nửa giờ = 30 phút = 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 ( km /giờ)
Đáp số: 40 km / giờ
- Đọc bài.
- Tìm hiểu bài toán.
- Làm bài. 
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút
 = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 ( km/giờ)
Đáp số: 24 km / giờ
____________________________________
Đạo đức:
Tiết 27: EM YÊU HOÀ BÌNH(TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với kảh năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hào bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh của những trẻ em nhân dân sống ở những vùng có chiến tranh.
	- Điều 38, công ước quốc tế về quyền trẻ em .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài học của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:- ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: (BT 4- Giảm tải- không học ) 
3. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 6-8:
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
- GV theo dõi gợi ý.
- Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để gìn giữ giữ và bảo vệ nền hoà bình chúng ta cần phải làm gì? Là HS, em có thể làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại; những kết quả sẽ có khi cuộc sống hoà bình.
- GV cùng lớp nhận xét kết luận.
4. Hoạt động tiếp nối: Củng cố dặn dò.
- Em cần làm gì để góp phần bảo vệ nền hoà bình?
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
- 3 HS nêu ghi nhớ.
- HS thảo luận thực hành vẽ theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm lên dán tranh.
(Có thể đính bảng phụ hoặc ve trên bảng lớp)
- HS đọc các ý gắn ở rễ cây, quả. 
- HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và chọn các việc làm, hoạt động phù hợp.
- HS các nhóm tiếp tục làm việc, lắng nghe hứơng dẫn và làm việc theo nhóm.
Chẳng hạn:
+Trẻ em được đi học.
+Trẻ em có cuộc sống đầy đủ. 
+Mọi gia đình được sống no đủ ...
- 1 HS nhắc lại các kết quả của cả lớp.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Liên soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG
	I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
	- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2(tr140).
	- Thực hành tính quãng đường.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách tính vận tốc ?
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Bài mới.
a. Bài toán 1:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- HD trình bày bài giải.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính s ?
b. Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc và giải bài toán 2.
- Yêu cầu HS đổi đơn vị đo thời gian trước khi thực hiện phép tính.
* Yêu cầu HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
Muốn tính quãng đường tam làm thế nào?
- Tóm tắt và giải.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Cần lưu ý gì về thời gian?
- Tổ chức cho h/s làm bài.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS nêu ý kiến.
Bài giải:
Quãng đường ô tô đó đi trong 4 giờ là:
42,5 4 = 170 ( km)
 Đáp số: 170 km
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
S = v t
- 3 HS nêu lại quy tắc trong sgk.
- 3 HS đọc và giải bài toán 2.
Bài giải:
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đã đi được là:
12 x 2,5 = 30 ( km)
 Đáp số: 30 km
- 3 HS nêu lại.
- HS đọc đầu bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
 Bài giải:
Quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ là:
15,2 3 = 37,5 (km)
 Đáp số: 37,5 km
 Bài giải
 Đổi: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi của người đi xe đạp là:
12,6 0,25 = 3,15 ( km)
 Đáp số: 3,15 km
- Nêu đầu bài.
- Thực hiện làm bài.
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút 
2 giờ 40 phút = 2 giờ = giờ.
Quãng đường AB dài là:
42 = 112 ( km)
 Đáp số: 112 km
_____________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).	
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.	
II. Đồ dùng dạy – học:
	*Từ điển thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam(nếu có)
	III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
- Nêu các từ thể hiện truyền là trao cho người khác?
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu
- Nhận xét, kết luận các câu tục ngữ, ca dao đúng
a) Yêu nước:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
- Con ơi, con ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
....
c) Đoàn kết
- Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Một cây chẳng làm lên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao
- Bầu ơi thương lấy bí cùng,
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng sau 
+Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ.
+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.
+Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.
+Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng.
+Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Em biết Người dân Việt Nam có những truyền thống gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ trong bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS trong nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình (4 nhóm làm bảng nhóm)
- 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Viết vào vở: Mỗi truyền thống 4 câu
b)Lao động cần cù:
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Có công mài sắt có ngày nên kim
 - Có làm thì mới có ăn,
Không dưng ai dễ đem phần cho ai
- Trên đồng cạn, dưới đồng sâu.
Chồng cầy, vợ cấy, con trâu đi bừa
- Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
dẻo thêm một hạt đắng cay muôn phàn
d) Nhân ái:
-Thương người như thể thương thân
- Lá lành đùm lá rách
- Máu chảy ruột mềm
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân,
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần
- Chị ngã em nâng
- Một con tàu ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn thực hiện chơi theo sự hướng dẫn của GV.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 27: CỬA SÔNG
	I/ Mục đích yêu cầu
- Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
	II/ Đồ dùng dạy – học 
	Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ.(Có thể tổ chức thi làm bài bảng lớp)
	III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu viết các từ ngữ là tên người, tên địa lý nước ngoài?
- Nhận xét chữ viết của HS.
- GV yêu cầu: Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.
- GV hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ thế nào?
- Tổ cức cho h/s viết chính tả.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS.
- Kết luận về lời giải đúng:HSHSSHSHSHSHSHHHSHS
- Đọc và viết các từ: Ơ-gien Pô - chi - ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô,...
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
- HS nêu các từ ngữ khó. Ví dụ: con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày đoạn thơ.
- Đoạn thơ có 4 khổ. Lùi vào 1 ô, rồi mới viết chữ đầu mỗi dòng thơ. Giữa các khổ thơ để cách một dòng.
- HS viết chính tả.
- HS chữa lỗi.
- Nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở
- 2 HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.
- Nhận xét bài làm, câu trả lời của bạn đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Tên riêng
Giải thích cách viết
*Tên người: Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-gi-gô, Ve-xpu-xi, ét-mân Hin-la-rô, Ten-sinh Nơ-rơ-gay
*Tên địa lý: I-ta-li-a, Lo-ren, A-me-ri-ca, Ê-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
*Tên địa lý: Mĩ, ấn Độ, Pháp
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt
C. Củng cố dặn dò:
- Tên người tên địa lý nước ngoài viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
 ___________________________
Khoa học:
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
	I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
	II. Đồ dùng:
	- Hình minh hoạ trong sgk.(Có thể cho h/s thực hiện mang hạt đã nảy mầm)
	III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Hãy nêu sự sinh sản của thực vật có hoa?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
* Mục tiêu: HS quan sát, mô tả được cấu tạo của hạt.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận:
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm giới thiệu kết quả gieo hat của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
+ Nêu điều kiện nảy mầm của hạt?
+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với các bạn?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là phải có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp( không quá nóng, không quá lạnh)
4. Hoạt động 3: Quan sát.
* Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển cây con thành hạt.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình 7 sgk chỉ vào trong hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho tới khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu điều kiện nảy mầm và phát triển của cây con thành hạt ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
+ Các nhóm thực hành tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng.
+ HS đọc phần thông tin trong sgk và quan sát các hình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Từng nhóm giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS quan sát hình 7 sgk chỉ vào trong hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho tới khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- HS trình bày trước lớp.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27 LOP 5.doc