Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 35

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 35

Tập đọc:

 Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( TIẾT 1 )

 I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2.

HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

 II. Đồ dùng dạy học:

 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.

 

doc 9 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35:
Thứ hai ngày 29 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
	Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( TIẾT 1 )
 I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của BT2. 
HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Nêu tên các bài tập đọc đã học cuối kì II?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu yêu cầu bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài 
- Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời.
- GV cho điểm trực tiếp HS.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu bảng kê kiểu câu Ai làm gì.
- Các em đã học những kiểu câu nào?
- Em cần lập bảng tổng kết cho những kiểu câu nào?
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào ? Nó có cấu tạo như thế nào?
- Vị ngữ trong câu kể ai thế nào trả lời cho câu hỏi nào? nó có cấu tạo như thế nào?
- Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
- Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi nào? Nó có cấu tạo như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS.
- GV nhận xét kết luận.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Các kiểu câu: Ai là gì, Ai thế nào, Ai làm gì.
+ Em cần lập bảng cho kiểu câu. Ai là gì, Ai thế nào.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì , con gì ). Chủ ngữ thường do danh từ, cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào trả lời cho câu hỏi :thế nào ?. Vị ngữ thường do tính từ động từ ( hoặc cụm tính từ , cụm động từ tạo thành ).
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì , con gì ) chủ ngữ thường do danh từ , cụm danh từ tạo thành.
+ Vị ngữ trong câu kể Ai là gì trả lời cho câu hỏi là gì, vị ngữ thường do danh từ, hoặc cụm danh từ tạo thành.
+ 2 HS làm ra giấy khổ to, cả lớp làm vào vở.
+ 2 HS Làm bài ra giấy báo cáo kết quả. HS nhận xét bài làm của bạn.
Kiểu câu Ai thế nào.
 Thành phấn câu
Đặc điểm 
Chủ ngữ
Vị ngữ.
Câu hỏi.
Ai ( cái gì , con gì )
Thế nào.
Cấu tạo 
Danh từ, cụm danh từ.
Đại từ.
Tính từ, (cụm tính từ)
Động từ (cụm động từ)
Kiểu câu. Ai là gì.
 Thành phần câu 
Đặc điểm
Chủ ngữ 
Vị ngữ.
Câu hỏi 
Ai ( cái gì , con gì )
Là gì ( là ai , là con gì )
Cấu tạo
Danh từ ( cụm danh từ)
Là + Danh từ (cụm danh từ)
+ GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
+ 5 HS đặt câu theo mẫu. Ai là gì?
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu những kiểu câu đã học?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 5 HS tiếp nối nhau đặt câu.
+ Bố ẻm rất nghiêm khắc.
+ Cô giáo em rất hiền.
+ Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn.
5 HS đọc câu mình đặt.
+ Cá Heo là con vật rất thông minh.
+ Mẹ là người em yêu quý nhất.
+Huyền là người bạn tốt nhất của em.
__________________________________
 Toán:
 Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về.
 - Kĩ năng thực hành tính, giải bài toán có lời văn.
 - Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a), bài 3(tr176)
 II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học .
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài. 
- GV chữa bài và nhận xét.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV h/d h/s làm bài .
 =
- Yêu cầu h/ s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài .Tóm tắt đề bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 4**: 
- GV h/d h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 5**: 
- GV H/D h/s làm bài và chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính quãng đường, vận tốc, thời gian?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn H/S về nhà học bài và làm bài tập.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài tập và chữa bài.
- Nêu đầu bài.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài.
b. 
- HS theo dõi và chữa bài trên bảng.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
 Bài giải: 
Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432(m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96(m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là. 
Chiều cao của bể bời là :
 0,96 1,2(m).
 Đáp số : 1,2m.
- HS khá giỏi tự làm bài.
 Bài giải:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8(km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 3,5 = 30,8.(km)
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là.
 7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là.
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ).
 Đáp số : a) 30,8 km; b) 5,5 giờ.
Bài 5.
 Bài giải.
8,75 X + 1,25 X = 20
(8,75 +1,25 ) X = 20.
 10 X = 20 
 X = 20 : 10 
 X = 2.
____________________________________
Đạo đức:
Tiết 35: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14.
- Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Nêu tên các bài đã học trong học kì?
- Gv nhận xét đánh giá
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét- bổ xung.
3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 Liên Hợp Quốc là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên Hợp Quốc trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận hoàn thành vào phiếu.
Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của Liên Hợp Quốc. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên Hợp Quốc trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- HS viết bài vào vở.
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Liên soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
BUỔI 1:
Toán:
 Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về :
- Giá trị biểu thức, số trung bình cộng, giải toán.
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bài 1, bài 2 (a), bài 3(tr177)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tìm số trung bình cộng?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dãn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- GV yêu cầu HS làm bài tập và nhận xét. chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính số TBC rồi làm bài.
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài và làm bài tập.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Gv cho h/s làm bài và hướng dẫn HS yếu kém làm bài và chữa bài.
Bài 4**:
- Bài toán cho biết gì, yêu cầu tìm gì?
- Bài toán dạng gì?
- GV tổ chức cho h/s làm bài và nhận xét chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
- Nêu ý kiến.
- Nêu đầu bài.
- HS làm bài tập và chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện.
- HS làm bài.
a) (19 + 34 + 46 ) : 3 = 33.
b) ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1.
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2= 21(h/s)
Số HS của cả lớp là:
19 + 21= 40(H/S).
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của lớp đó là:
19 : 40 = 0,475 hay 47,5%.
Tỉ số phần trăm của số H/S gái và số HS của lớp đó là:
21: 40 = 0,525 hay 52, 5%.
 Đáp số : 47,5 % ; và 52,5 %
- Đọc bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài 4.
 Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
 6000 20 :100 =1200(quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
 6000 + 1200 = 7200.(quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
 7200 20 : 100 = 1440 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viẹn có tất cả là:
 7200 + 1440 = 8640( quyển )
 Đáp số : 8640 quyển sách.
_________________________________
	 Luyện từ và câu:
 Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 ( TIẾT 2)
 I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2. HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc: 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài. 
- Gọi HS nhận xét bài đọc của bạn và câu trả lời.
- GV cho điểm trực tiếp HS.
3. Hướng đãn làm bài tập:
Bài 2:
- GV gọi HS đọc bài.
- Hỏi: Trạng ngữ là gì?
- Có những loại trạng ngữ nào?
- Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- GV nhận xét kết luận .
về chỗ chuẩn bị bài 2 phút khi 1 HS kiểm tra xong bài thì tiếp tục HS lên bốc thăm yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian nơi chốn, nguyên nhân, mục đích của sự việc nêu trong câu. trạng ngữ có thể đứng đầu câu cuối cau hoặc chen giữa chủ ngữ và vị ngữ.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian nguyên nhân mục đích, phương tiện.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho những câu hỏi ở đâu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi bao giờ, khi nào, mấy giờ.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi vì sao, nhờ đâu, tại đâu ?
+Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì, nhằm mục đích gì, vì cái gì.
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi. Bằng cái gì, với cái gì.
- 1 HS làm bảng phụ cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Các loại trạng ngữ 
Câu hỏi
Ví dụ 
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
ở đâu
Ngoài đồng, bà con đang gặt lúa
Trạng ngữ chỉ thời gian 
Khi nào,
Sáng sớm tinh mơ, bà em đã tập thể dục.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao, nhờ đâu, tại đâu?
+Vì lười học Hoa bị cô giáo chê.
+Nhờ cần cù, Mai đã theo kịp các bạn trong lớp 
+ Tại trời mưa to, mà đường bị sạt lở.
Trạng ngữ chỉ mục đích 
Để làm gì . vì cái gì?
Để có sức khoẻ tốt, em phải tập thể dục hàng ngày.
+ Vì danh dự của tổ, các thành viên phải học thật giỏi.
Trạng ngữ chỉ phương tiện.
Bằng cái gì, với cài gì.
Bằng giọng hát truyền cảm cô đã lôi cuốn được mọi người.
Với ánh mắt thân thiện, cô đã thuyết phục được Nga.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt .
4. Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 5 -10 HS đọc câu mình đặt . 
- Nhận xét câu mình đặt
_________________________
Chính tả:
 Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 (TIẾT 6) 
 I. Mục tiêu:
 - Nghe-viết đúng CT đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
 II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết sãn 2 đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
2. Viết chính tả:
- GV gọi HS đọc đoạn thơ.
- Nội dung đoạn thơ là gì?
- HD h/s viết từ khó, dễ lần khi viết?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Đọc bài cho h/s viết chính tả.
- Đọc cho h/s soát lỗi.
- Thu chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2. 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- GV phân tích đề và gạch chân dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS khi làm bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau chuẩn bị cho kiểm tra học kì.
- 2 HS đọc đoạn thơ.
- HS: Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
- HS nêu từ khó, đọc và viết từ khó.
- VIết chính tả.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả bài làm của mình.
- HS nghe nhận xét.
_______________________________
	 Khoa học:
Tiết 69: ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV kẻ sẵn ô chữ bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Bài ôn: 
- GV giới thiệu ô chữ.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- GV đọc các câu hỏi.
- GV cùng HS chữa bài. 
- Gọi h/s đọc các câu hỏi.
- Yêu cầu h/s làm vào SGK.
- Theo dõi nhắc nhở.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS theo dõi. 
- HS chơi theo 3 tổ, tổ nào có tín hiệu trước thì được quyền trả lời-đúng được 10 điểm, nếu sai tổ khác trả lời được 5 điểm. Kết thúc trò chơi tổ nào được điểm cao là thắng.
*Đáp án: Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
- HS đọc câu hỏi.
- HS làm bài.
Nêu đáp án câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c 
 3 – d ; 4 – c 
________________________________________________
BUỔI 2:
(Cô Hằng soạn giảng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35 LOP 5.doc